• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 22/11/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26/11/2018

Tập đọc

VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: quẩy, nản chí, đường thuỷ, diễn thuyết, mua xưởng…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ nói về: nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi

3. Thái độ: Ham đọc sách

* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân - Kĩ năng đặt mục tiêu.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tưổi lừng lẫy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk -HS: SGK

* ƯDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS B. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS đọc bài: “Có chí thì nên” và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét HS.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luyện đọc (10’)

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS chia và đánh dấu đoạn (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải.

(2)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (9’)

ƯDPHTM –quảng bá hình ảnh

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:

- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

- Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

*Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định.

- Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí?

*Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm…

- Qua các chi tiết trên cho ta thấy Bạch Thái Bưởi là người như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?

- Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài?

- Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì?

- Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế”?

- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

*Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người…

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nưôi và cho ăn học.

+ Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...

+ Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí..

*Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi

+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.

+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”.

+ Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom...

+ Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh. Là những người chiến thắng trên thương trường…

+ Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

(3)

- Em hiều: “Người cùng thời” là gì?

- Qua cách làm ăn của Bạch Thái Bưởi nói lên điều gì?

- GV: Có những bậc anh hùng không chỉ trên chiến trường mà còn trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.

- Bài văn cho ta biết điều gì?

- GV ghi nội dung lên bảng - GV nhận xét chung.

ƯDPHTM: Quảng bá hình ảnh Bạch Thái Bưởi và những doanh nhân thành đạt của địa phương

4.Luyện đọc diễn cảm (10’)

- Gọi HS đoạn nối tiếp đoạn, cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- HS đọc dc toàn bài.

D. Củng cố dặn dò (3’):

*GDQBP: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu ý chí nghị lực vươn lên đã trở thành 1 nhà kinh doanh nổi tiếng.

*KNS: Em học tập được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

- Em phải làm gì khi gặp khó khăn?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Vẽ trứng”

+ Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.

*Thành công của Bạch Thái Bưởi..

- HS lắng nghe

Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.

*Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

- Lắng nghe

- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- HS trả lời

-Hs lắng nghe.

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a: 1 ý; b: 1 ý), bài 3 2. Kĩ năng: Làm toán nhanh, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Thích môn Toán.

(4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Chữa bài trong vở bài tập.

B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2.Tính và so sánh gía trị của hai biểu thức

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng yêu cầu hs tính rồi so sánh.

3.Quy tắc nhân một số với một tổng - Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

- Biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của sổ đó với từng số hạng của tổng.

- Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào?

- Hãy viết biểu thức: a x (b+ c) theo quy tắc.

4. Luyện tập

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

- Nhận xét, chữa bài.

- C2 về cách tính giá trị của biểu thức Bài 2:

a) Tính bằng 2 cách:

- Nhận xét HS.

b) Tính bằng 2 cách (theo mẫu).

- HS chữa bài - Nhắc lại đầu bài.

- HS tính sau đó so sánh.

4 x (5 + 3) 4 x 5 + 4 x 3 = 4 x 8 = 32 =20 +12 = 32 - Ss: Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy: 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3

- HS sinh nêu quy tắc (SGK) - HS nhắc lại quy tắc.

a x (b + c) = a x b + a x c - HS nêu công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3)=30 6x2+6x3=30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng.

* 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360

* 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1 656 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1656 - Hs lên bảng.

* 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

(5)

- Nhận xét.

C2 về cách tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách

Bài 3: Tính và so sánh g/trị của hai b/thức:

- Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau?

- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?

- Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào?

- Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất?

- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào?

C2 về cách tính nhân 1 số với một tổng và ngược lại

*Bài 4:

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- GV hướng dẫn phép tính mẫu trong sgk

- Nhận xét.

C2 về tách một thừa số thành 1 tổng để tính giá trị của biểu thức bằng cách nhân một số với một tổng

III. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét giờ học.

- Về học quy tắc và làm bài.

5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500

* 135 x 8 + 135 x 2 = 1 080 + 270

= 1 350

135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 350 - Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở.

(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

+ Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.

+Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4)

+ Là tổng của 2 tích.

+ Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .

+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nau.

- HS nhắc lại quy tắc.

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài - Lần lượt 4 HS lên bảng:

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3 500 + 35 = 3 535 - Nhận xét, đánh giá.

- Về nhà học quy tắc và làm bài tập.

(6)

Ngày soạn: 23/11/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27/11/2018

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3, bài 4.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - Bảng phụ HS : - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào?

- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào?

B. Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài (2’):

Nhân một số với một hiệu

2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (7’)

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.

- Giá trị của hai biểu thức bằng bao nhiêu?

=> Vậy: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5

3. Quy tắc nhân một số với một hiệu (7’) - Biểu thức: 3 x (7 - 5) là một số (3) nhân với một hiệu (7 - 5)

- Biểu thức: 3 x 7 - 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?

- Hãy viết biểu thức: a x (b - c) theo quy tắc?

4. Luyện tập (15’)

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết

- HS nêu.

- HS nêu.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS thực hiện.

3 x (7 - 5) = 3 x 2 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 = 6

+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6

- Ta nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- HS nhắc lại.

a x (b - c) = a x b - a x c.

- HS nhắc lại công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2

(7)

vào ô trống theo mẫu:

- Yêu cầu hs làm bài rồi chữa

- Nhận xét hs

C2 cách tính giá trị của biểu thức theo 2 cách khác nhau

Bài 2

- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.

? Nêu cách tính

- Lưu ý cho hs các thừa số thứ hai thành dạng số tròn chục, tròn trăm bớt đi 1.

- Nhận xét hs.

C2 về nhân một số với một hiệu

GV nêu: Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

Có 40 giá ; 1 giá : 175 quả trứng Đã bán : 10 giá trứng.

Còn lại : ... quả trứng?

- Y/c HS nêu cách giải khác.

- Nhận xét cho điểm.

C2 về cách giải bài toán có lời văn Bài 4:

- Yêu cầu hs làm bài

-Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào?

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn về học bài và làm bài.

HS lên bảng.

a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 7 3 3x(7- 3)=12 3x7-3x3=12 6 9 5 6x(9-5)=24 6x9-6x5=24 8 5 2 8x(5-2)=24 8x5-8x2=24 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài:

a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)

= 47 x 10- 47x1=470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 - 1)

= 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 b) 138 x 9 = 138 x (10 - 1) = 138 x10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x (100 - 1) = 123 x100 - 123 x 1 = 12300 – 123 = 12177 - Nhận xét bổ sung.

+ Nhân với 9: lấy số đó nhân với 10 rồi trừ đi chính số đó.

+ Nhân với 99: lấy số đó nhân với 100 rồi trừ đi chính số đó.

- HS đọc bài toán, tóm tắt và giải.

Bài giải

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

40 - 10 = 30 (Giá để) Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5 250 (quả)

Đáp số: 5 250 quả trứng - Học sinh tính

(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6

- HS so sánh:(7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 + Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Hs lắng nghe.

(8)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ, NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm 1 số từ ngữ, (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ; HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tính từ là gì ?

- Đặt câu có sở dụng tính từ ? - Nhận xét, kết luận cho HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài tập 1

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS làm bài tập.

- Kể bảng như SGK.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

Bài tập 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 2 hs lên bảng trình bày.

- Cả lớp làm nháp

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cả lớp thảo luận và làm bài tập.

Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất).

chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công Chí có nghĩa là

ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí

- Trình bày bài làm của nhóm.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

*Đúng nghĩa của từ nghị lực là dòng:

+ Dòng b: là nghĩa của từ nghị lực + Dòng a: là nghĩa của từ kiên trì + Dòng c: là nghĩa của từ kiên cố + Dòng d: là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

(9)

Để làm được bài tập này các em cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 4:

- Nêu yêu cầu và HD làm bài tập.

a) Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.

b) Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi.

c) Phải vất vả LĐ mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.

- Nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.

- Về học và làm lại bài tập trên. Chuẩn bị bài sau.

- Thứ tự các từ cầu điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- HS đọc bài, nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu và làm bài.

- Đọc các câu tục ngữ.

- Nêu theo ý hiểu của mình.

a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi.

b) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn.

- Nhận xét, sửa sai.

- Ghi nhớ và thực hiện.

- Hs lắng nghe

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

3. Thái độ: Yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : - Một số truyện viết về người có nghị lực, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân.

HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS kể lại truyện Bàn chân kỳ diệu và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhật xét HS kể chuyện

- 2 hs kể - HS nhận xét

(10)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn hs kể chuyện(30’) a. HD H tìm hiểu yêu cầu của đề bài :10’

- Gv ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch dưới những yêu cầu của đề bài được nghe, được đọc, có nghị lực

- Giúp H xác định đúng y/c của đề bài.

- Giúp H xác định đúng yêu cầu của đề, không kể lạc đề. VD không kể về một người có ước mơ đẹp.

- G nhắc H những nhân vật được nêu tên trong gợi ý.

- Em có thể kể những vật đó. Nếu kể chuyện ngoài sgk, các em sẽ được cộng thêm điểm.

- G dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng và nhắc H.

b. Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 18’

- G lần lượt ghi lên bảng những H tham gia thi kể về tên câu chuyện của các em.

- G cùng H nhận xét tính điểm bình chọn được câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.

- Nhận xét, bổ sung.

* Qua câu chuyện chúng ta thấy những người trải qua khó khăn gian khổ mới trở nên thành đạt như Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học, khuyến khích hs về nhà học kể lại câu chuyện

- Chuẩn bị bài kể chuyện sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- H/s đọc đề bài.

- Bốn H nối tiếp đọc các gợi ý: 1-2-3-4 (Nhớ lại những truỵên em đọc đã đọc về một người có nghị lực-tìm trong sách báo)

- Những truyện tương tự. Kể trong nhóm

- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu truyện

- Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- H đọc thầm lại gợi ý 1.

(Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Tủa, Nguyễn Hiền, Trạng Nồi, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công, Am-xtơ-rông) là những nhân vật các em đã được biết trong sgk.

- H/s nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình: Câu chuyện định kể được đọc ở đâu? Nghe ở đâu?

- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.

- Trước khi kể cần giới thiệu câu chuyện của mình (Tên câu chuyện, tên nhân vật)

- Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (Không phải giọng đọc)

- Nếu chuyện quá dài có thể kể 1-2 đoạn

- H thi kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- H thi kể trước lớp

- Mỗi H kể xong phải nói rõ ý nghĩa của câu chuyện, hoặc đối thoại với bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- H nhận xét.

- Hs lắng nghe.

(11)

Khoa học

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 2. Kĩ năng: Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu môn học.

* GDMT: HS biết một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Hình minh hoạ trang 48 - 49 SGK. HS: SGK,VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc thuộc mục “Bạn cần biết”.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 1 (10’)

* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* Cách tiến hành:

- Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?

- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?

- Hãy mô tả lại hiện tượng đó?

- Gọi một số nhóm khác trình bày.

- Yêu cầu HS viết tên thế của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét

* Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Quan sát, thảo luận và trả lời.

+ Trong sơ đồ vẽ các hình:

- Dòng suối nhỏ chảy ra sông lớn rồi ra biển.

- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

- Các đám mây đen và mây trắng.

- Những giọt nước mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh níu và chân núi. Từ đó chảy ra suối, sông, biển.

+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa rơi của nước.

+ Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước chảy tràn lan trên động ruộng, xóm làng, sông suối và lại bắt đầu một vòng đi mới gọi là vòng

(12)

Hoạt động 2 (9’)

* Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

* Cách tiến hành

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Hoạt động 3: (9’)

- Giáo viên nêu tình huống:

-Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội, vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác?

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

tuần hoàn của nước.

- Nhận xét, bổ sung.

Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Nước

* Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Thảo luận nhóm đôi để vẽ ra nháp.

- HS lên bảng điền tên vào sơ đồ.

- Nhận xét, bổ sung.

*Trò chơi: Đóng vai.

- Từng nhóm HS đóng vai.

- Cả lớp nhận xét

Hs lắng nghe

Địa lí

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc bộ.

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

2. Kĩ năng: Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(13)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .

- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.

- Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ .

GV nhận xét.

B. Bài mới :(30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài:

a.Vị trí và hình dạng của ĐBBB : - GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng : Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .

- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .

b. Sự hình thành, diện tích địa hình ĐBBB

- GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :

+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp lên ?

+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?

+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?

- GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .

c. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? - GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng.

- Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao

- HS trả lời .

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tựa bài.

* HĐ1: Làm việc cả lớp

- HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ .

- HS lên bảng chỉ BĐ.

- HS lắng nghe.

* HĐ2: Làm việc theo từng cặp - 2 HS thảo luận với nhau tìm câu trả lời.

- HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét .

- Do s. Hồng và S. Thái Bình bồi đắp lên

- Lớn thứ hai của nước ta - Địa hình khá bằng phẳng - HS lên chỉ và mô tả .

*HĐ 3 : Làm việc cá nhân

- HS quan sát và lên chỉ vào BĐ . - Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ .

- HS lắng nghe .

- Nước sông dâng cao thường gây

(14)

như thế nào ?

+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?

+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ?

- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …)

+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?

+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?

+ Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng . Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ .

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.

- Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ .

- GV yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và mô tả về đồng bằng sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ

VD: Mùa hạ mưa nhiều  nước sông dâng lên nhanh gây lũ lụt  đắp đê ngăn lũ . - Về xem lại bài ,chuẩn bị bài tiết sau:

“Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”.

- Nhận xét tiết học .

ngập lụt ở đồng bằng . - Mùa hạ .

- Nước các sông dâng cao gây lũ lụt .

+ Ngăn lũ lụt . + Hệ thống đê dài…

+ Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng ruộng .

- HS nghe

- 3 HS đọc .

- HS trả lời câu hỏi: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Đuống…

- Sông ngòi dày đặc

- HS chỉ lược đồ

- HS cả lớp .

(15)

Ngày soạn: 24/11/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28/11/2018

Tập đọc VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND bài: nhờ khổ công rèn luyện, Lê – ô – nác- đô- đa Vin –xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô-lác-đô-đa-vin-xi, Vê-rô- ki-ô, bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Vua tàu thuỷ”

Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn luyện đọc - Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Y/cầu đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Đọc mẫu toàn bài.- Hướng dẫn cách đọc bài

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô-đa-vin-xi khi nhỏ là gì?

- Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê-ô-lác-đô cảm thấy chán ngán?

-Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ?

- Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì?

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- HS đánh dấu từng đoạn ( 2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô-đa-vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

+ Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau.

Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

+ Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy

(16)

- Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Lê-ô-lác-đô-đa-vin-xi thành đạt như thế nào?

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hãnh diện vì ông

- Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng?

- Nội dung đoạn 2 là gì?

- Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy?

-> Tóm lược : nội dung bài- Bài văn cho ta biết điều gì?

- GV nhận xét chung.

4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV h/dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Nhận xét giờ học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

vẽ chính xác.

*Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê- rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Lê-ô-lác-đô-đa-vin-xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.

+ Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

- Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

- Ông có người thầy giỏi tận tình dạy bảo

- Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập.

- Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.

*Sự thành công của Lê-ô-lác-đô-đa- vin-xi.

+ Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi sự sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô-đa-vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiéng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ

(17)

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết làm bài về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.

- Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1); Bài 2 (a,b dòng 1); bài 4 (chỉ tính chu vi) 3. Thái độ: Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS chữa bài tập trong vở.

B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

2. Củng cố kiến thức đã học

- Gọi HS nêu tính chất đã học về phép nhân:

+ Tính chất giao hoán.

+ Tính chất kết hợp.

+ Một số nhân với một tổng; một tổng nhân với một số.

+ Một số nhân với một hiệu; một hiệu nhân với một số.

3. Luyện tập Bài 1: Tính (5’) Dòng 1 :

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- Nêu cách thực hiện

- Nhận xét

C2 về nhân 1 số với một tổng hoặc một hiệu

*Bài 2:

Dòng 1 :

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

C2 về nhân một số với 10, số có chữ số tận

- HS chữa bài tập (chữa miệng) - Nhắc lại đầu bài.

+ HS nêu các tính chất và công thức tổng quát.

- HS nêu: a x b = b x a

a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c a x (b + c) = a x b + a x c

(a + b) x c = a x c + b x c a x (b - c) = a x b - a x c (a - b) x c = a x c - b x c - Nêu yêu cầu và làm bài tập.

- 4 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm vở a) 135 x (20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 +405

= 3 105

427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 68

b) 642 x (30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 19 260 - 3 852 = 15 408

287 x (40 - 8) = 287 x 40 - 287 x 8 = 11480 - 2296 = 9184 - Nêu yêu cầu và làm bài tập.

* 134 x 4 x 5 5 x 36 x 2 = 134 x 20 = 36 x 5 x 2

(18)

cùng là chữ số 0 b) Tính (theo mẫu):

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét hs.

C2 về chuyển từ 1 biểu thức sang dạng nhân 1 số với một tổng hay một hiệu rồi tính

*Bài 3: Tính:

- Gọi lần lượt HS lên chữa từng bài.

a) 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2 170 + 217

= 2 387

217 x 9 = 217 x (10 - 1) = 217 x 10 - 217 = 2 170 - 217 = 1 953

C2 về cách chuyển thừa số thứ 2 thành một tổng hay một hiệu để tính.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4: (Tính diện tích) - Tóm tắt:

Chiều dài : 180m

Chiều rộng: = một nửa chiều dài.

Tính : Chu vi? Diện tích?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét giờ học.

-Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài tập.

= 2 680 = 36 x 10 = 360

42 x 2 x 7 x 5 137 x 3 + 137 x 97

= (42 x 7) x (2 x 5) = 137 x ( 3 + 97)

= 294 x 10 = 137 x 100 = 2 940 = 13 700

94 x 12 + 94 x 88 428 x 12 – 428 x 2

= 94 x( 12 + 88) = 428 x (12 – 2)

= 94 x 100 = 428 x 10

= 9 400 = 4 280

537 x 39-537 x 19 = 537 x (39 - 19) = 537 x 20= 10 740 - Nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài tập, làm bài tập vào vở.

b) 413 x 21 = 413 x (20 + 1) = 413 x 20 + 413 = 8 260 + 213 = 8 673

413 x 19 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 = 8 260 - 413 = 7 847

c) 1234 x 31 = 1234 x (30 + 1) = 1234 x 30 + 1234 = 37 020 + 1234 = 38 254

1234 x 29 = 1234 x (30 - 1) = 1234 x 30 - 1234 = 37 020 - 1234 = 35 786

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90(m)

Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16 200(m2)

Đáp số: 540m và 16 200m2 Hs lắng nghe.

(19)

Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật

+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi

+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

2. Kĩ năng: Nhận biết được chùa xây dựng vào thời Lý.

3.Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Ảnh phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột ( nếu có).

- PHT của HS .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

+ Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì?

+ Khi Lý Công Uẩn lên làm vua, Thăng Long được xây dựng như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :(30’)

1.Giới thiệu bài : “Chùa thời Lý”.

2.Phát triển bài :

- GV giới thiệu: Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của dân ta.

a. Sự phát triển của đạo phật dưới thời

GV phát PHT cho HS

-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng :

+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư  + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật  +Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã  + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 

- GV nhận xét, kết luận.

- Những chi tiết cho thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt ?

b. Chùa trong đời sống sinh hoạt của

+ Đổi tên nước là Đại Việt.

+ Thăng Long có nhiều lâu … ngày một đông.

- HS khác nhận xét . - HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS đọc.

- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đạo phật được truyền bá rộng rãi, nhiều nhà vua triều Lý cũng theo đạo phật, nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

(20)

nhân dân

- Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì ?

- Gv nhận xét, chốt ý.

c. Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý - Kể tên các ngôi chùa được xây dựng dưới thời Lý ?

- GV mô tả Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (Trên ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.

- GV nhận xét và kết luận.

C. Củng cố,dặn dò (3’) - Cho HS đọc khung bài học.

- Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?

- Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :

“Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.

- Nhận xét tiết học.

- Chùa mọc lên khắp nơi,

- nơi tu hành của các nhà sư, nơi tế lễ của đạo phật cũng là trung tâm văn hóa của các làng, xã. Nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp, vui chơi,..

- Hs mô tả lại

- Chùa Phật Tích (Bắc Ninh); chùa Keo (Thái Bình); chùa Một Cột (Hà Nội),…

- 3 HS đọc.

- HS trả lời.

- HS cả lớp nghe.

Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.

2. Kĩ năng: Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các BT chính tả phân biệt tr/ch.

3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.

*GD quốc phòng an ninh: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Viết:trăng trắng, chúm chím, chiền chiện thuỷ chung, trung hiếu...

- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

- 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp - Cả lớp nhận xét

(21)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (18’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk.

- Đoạn văn viết về ai?

- Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?

*GD quốc phòng an ninh: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an

* HD viết từ khó:

- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc cho hs viết bài.

- Đọc cho h/s soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm bài, nxét.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:12’

Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi hs chỉ điền vào 1 ô trống.

- GV cùng 2 hs làm trọng tài chỉ từng chữ cho hs khác nxét đúng/sai.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc truyện: “Ngu Công dời núi”

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào?

- Dặn hs về kể lại truyện “Ngu Công dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau

- H/s đọc, cả lớp theo dõi.

+ Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy Ứng

+ Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

- Hs viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

- H/s viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Các nhóm thi tiếp sức.

- Chữa bài.

- Hs chữa bài (nếu sai)

Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi...

- 2 hs đọc.

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

- Lắng nghe.

(22)

Ngày soạn: 26/11/2018

Ngày giảng: Thứ 5ngày 29/11/2018

Tập làm văn

KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (mở rộng và khong phải mở rộng) trong bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.

3. Thái độ: Yêu môn học.

*KNS: Giáo dục học sinh kĩ năng : Yêu cảnh đẹp quê hương.

BT1: Giáo dục học sinh kĩ năng biết nhận ra khuyết điểm để khắc phục, rèn luyện .

BT3: Giáo dục học sinh tính ngay thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ viết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng.

- Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở hs.

B. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 hs mở bài gián tiếp: Hai bàn tay.

- GV nxét hs.

C. Dạy bài mới:30’

1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét:

*Bài tập 1, 2:

- Gọi 2 hs nối tiếp đọc truyện: Ông trạng thả diều.

- Y/c hs thảo luận và tìm ra đó là cách kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?

- GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.

* KNS: Giáo dục học sinh kĩ năng biết nhận ra khuyết điểm để khắc phục, rèn luyện

*Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận và trả lời.

- Gv nhận xét

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học - Hs lên bảng thực hiện yêu cầu

- Ghi đầu bài vào vở - nhắc lại đầu bài.

- Hs nối tiếp đọc truyện.

- Kết bài: Thế rồi vua mở khoá thi.

Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất của đất nước Việt Nam ta.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận và trả lời:

+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.

(23)

* KNS: Giáo dục học sinh tính ngay thẳng, chính trực.

*Bài tập 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu, Gv treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài cho hs so sánh.

- Y/c hs phát biểu.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

-Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?

3. Ghi nhớ:

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

4. Luyện tập:

*Bài tập 1:

Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Yêu cầu hs thảo luận và tìm ra đó là cách kết bài theo cách nào? vì sao em biết?

- GV nxét chung, kết luận lời giải đúng.

*Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs trả lời.

- GV n/xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c và tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài, gv sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng hs.

- Gọi 5-7 em đọc bài.

- GV nxét, chữa bài.

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lối dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi và trao đổi, so sánh.

+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng.

+ Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nxét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng.

- Hs trả lời theo ý hiểu.

- H/s đọc ghi nhớ.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi.

*Cách a: là cách kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện:

Rùa và Thỏ.

*Cách b, c, d: là cách kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nxét xung quanh kết cục của truyện.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận và làm bài.

- HS vừa đọc đoạn kết bài vừa nói kết bài theo cách nào.

- Lắng nghe.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi, thảo luận và làm bài vào vở.

- Đọc bài làm của mình

VD: Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi... Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu: Người chính trực làm gì.... trền tình riêng.

- Nhận xét, sửa sai.

(24)

D. Củng cố dặn dò (3’):

-Có những cách kết bài nào? Em hãy kể lại một cách kết bài mở rộng, không mở rộng.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- Hs trả lời

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có 2 chữ số.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

- Bài tập cần làm : bài 1 (a,b,c); bài 3 3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án + SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

* ƯDPHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS B. Dạy học bài mới

1.Giới thiệu bài

2. Tìm cách tính: (4’) ƯDPHTM- Chia sẻ, học sinh tính

- Ghi phép tính lên bảng: 36 x 23

- Yêu cầu HS viết: 36 x 23 dưới dạng một số nhân một tổng.

3. Giới thiệu cách đặt tính (10’)

=> Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện 2 phép nhân (36 x 3; 36 x 20) và một phép cộng: (720 + 108) để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại được không?

- GV viết và hướng dẫn, giải thích 108 là tích của 36 và 3; 72 là tích của 36 và 2 chục vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.

- 108 là tích riêng thức nhất; 72 là tích

- Một số HS đứng tại chỗ nêu bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS làm nháp (đặt tính rồi tính)

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Nhận xét, sửa sai.

- HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm

36 x 23

108 36 x 3

72 36 x 20 chục 828 108 + 720

(25)

riêng thứ 2.

- Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.

3.Luyện tập: (18’) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu từng HS nêu cách tính của mình.

- Nhận xét.

C2 về cách đặt tính, nhân với số có 2 chữ số.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

45 x a với a = 13 ; 26 ; 39

- Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức.

C2 về tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ

Bài 3: Bài toán:

Tóm tắt:

1 quyển : 48 trang 25 quyển : ... trang?

C2 về giải bài toán có lời văn liên quan đến nhân với số có hai chữ số.

- Nhận xét, đánh giá C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tập trong vở bài tập

- Nêu yêu cầu và cách làm, làm bài tập.

- Nhận xét bổ sung bài bạn - Nêu yêu cầu và làm bài tập.

* a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

* a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

* a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - Nhận xét, bổ sung

- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở.

- HS lên bảng giải.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang - Nhận xét, sửa sai.

Hs lắng nghe Khoa học

NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết được vai trò của nước. Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:

+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng tiết kiệm nước.

17 x 86 102 136 1462

2057 x 23 6171 4114 47311 428

x 39 3852 1284 16692

(26)

3. Thái độ: biết nước cần cho sự sống của con người, thực vật, động vật như thế nào ? Từ đó hình thành ý thức tích kiệm nước.

* GDBVMT: Giáo dục HS bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Hình trang 50 - 51 SGK. HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs trình bày vòng tuần hoàn của nước

- Gv nhận xét tuyên dương C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Nước cần cho sự sống 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước

*Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV.

*Nội dung 1: Điều gì sảy ra nêu cuộc sống của con người thiếu nước?

*Nội dung 2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước

*Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?

Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động khác của con người

*Mục tiêu: Nếu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất Nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.

- Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những công việc gì?

GV Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều công việc. Vì vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.

- Lớp hát đầu giờ.

- 2 hs trả lời

- Nhắc lại đầu bài.

- Quan sát hình, thảo luận nhóm, trình bày.

*ND1: Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát.

Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thực ăn.

*ND2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.

*ND3: Thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loại sống ở môi trường nước như cá sẽ tuyệt chủng.

- Con người cần nước để:

+ Uống, nấu cơm, nấu cách.

+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.

+ Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh.

+ Trồng lúa , tưới rau…

+ Làm mát máy móc, làm sạch thực phẩm ...

+ Tạo ra nguồn điện …

(27)

Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước

- Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người?

- Nhận xét cho Hs.

D. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS chuẩn bị 3 - 5 phút . - Trình bày trước lớp

- Hs lắng nghe.

Luyện từ và câu TÍNH TỪ (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ, của đặc điểm, tính chất.

2. Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.

3. Thái độ: Yêu môn học.

* THBVMT: Bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn 6 câu của BT 1,2 phần nhận xét.

- Bảng phụ viết BT1 phần luyện tập.

- Từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (3’)

- Yêu cầu đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (2’) - Thế nào là tính từ ? - Nhận xét, bổ sung.

Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ của đặc điểm,tính chất.

2. Tìm hiểu ví dụ (10’) Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi học sinh phát biểu.

-2 Hs đặt câu.

-Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái...

- Học sinh đọc.

- học sinh thảo luận (nhóm 4) để tìm câu trả lời.

a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường.

b) Tờ giấy này trăng trắng, mức độ

(28)

- Em có nhậm xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ?

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi phát biểu.

- Có những cách nào thể hiện mức độ của dặc điểm, tính chất?

3. Ghi nhớ (3’)

- Yêu cầu lấy ví dụ về các cách thể hiện.

4. Luyện tập (17’)

Bài 1: THBVMT- Liên hệ

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh tự làm.

- Nhận xét.

- Gọi đọc lại đoạn văn.

* BVMT: Mỗi một loài cây đều có vẻ đẹp và lợi ích riêng. Cũng như cây cà phê trong bài nó vừa cho vẻ đẹp, hương thơm vừa mang lại gái trị kinh tế. Chính vì vậy con người cần phải biết yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ nó.

Bài 2

- Gọi đọc yêu cầu và nội dụng.

- Yêu cầu trao đổi và tìm từ.

- YC học sinh trả lời.

trắng ít.

c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng cao.

+ Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:

trắng tinh hoặc từ láy trắng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu.

- Học sinh đọc.

- H/s cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:

*Thêm từ “rất” vào trước tính từ trắng bằng rất trắng

*Tạo phép so sánh bằng cách ghép từ trắng hơn, nhất với tính từ trắng bằng trắng hơn, trắng nhất.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

- Tim tím, tím biếc, tất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, to hơn,

- Học sinh đọc.

- Dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất. Lớp làm vào nháp hoặc vở bài tập.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc thành tiếng.

- Trao đổi tim từ, ghi vào phiếu.

- 2 nhóm dán phiếu và đọc từ vưa tìm.

*Đỏ:

+ Cách 1: (Tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chat, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sẫm, đỏ hang, đỏ chót, đỏ.

+ Cách 2: (Thêm từ rất, quá, lắm): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực,…

(29)

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu đặt câu và đọc.

C. Củng cố dặn dò (3’):

-Thế nào là tính từ?

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

+ Cách 3: (Tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,

*Cao:

+Cách 1: Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi,…

+ Cách 2: rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao

+ Cách 3: Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,…

*Vui:

+ Cách1: vui vui, vui vẻ,vui sướng, sướng vui, mứng vui, vui mứng,…

+ Cách 2: rất vui, vui lắm, vui quá,…

+ Cách 3: vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,…

- Đọc yêu cầu.

+ Mẹ về làm em vui quá.

+ Mũi chú hề đỏ chót.

+ Bầu trời cao vời vợi.

+ Em rất vui mừng khi được điểm tốt.

- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm tính chất sủa sự vật, hiện tượng trạng thái,…

Thực hành Toán

ÔN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Củng cố về kĩ năng nhân với số có hai chữ số.

2. Kĩ năng;- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

- Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4

* HS năng khiếu làm hết các bài tập 3. Thái độ: Rèn khả năng tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 Hs lên bảng.

+ Tính: 12 x 34 56 x 23 - Gv nhận xét tuyên dương.

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét.

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các sản phẩm công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông Hồng.. Máy cơ khí Thiết bị điện tử Hàng

Lược đồ sông ngòi để nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông ở nước ta như sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Cả, sông

Hỏi chiều rộng nhỏ nhất của đoạn đường đầu tiên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau để ôtô có thể đi vào GARA được2. (giả thiết ôtô không đi ra ngoài

❖ (1) Cho biết điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế

a) Thế mạnh để phát triển ngành thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long - Vùng có biển rộng, nhiều bãi tôm, cá lớn. - Hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, có diện

Xác định trên lược đồ các hệ thống sông lớn sau: Sông Mã, sông Hồng, sông Đà, sông Gâm, Sông Cả, sông Gianh, sông Cầu, sông Tiền, sông Hậu, sông Thương, sông Lô. Bước 2:

Trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp nhất cả nước, lại có số dân đông và tăng nhanh so với cả nước đã làm cho diện tích đất thổ

Câu 40: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của vùng nào sau đây ở nước ta.. Đồng bằng