• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 1/4 – Mã ID đề: 86213 SỞ GD &amp

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 1/4 – Mã ID đề: 86213 SỞ GD &amp"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 1/4 – Mã ID đề: 86213 SỞ GD & ĐT TỈNH NGHỆ AN

LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 - LẦN 2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = e; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 1. [744645]: Cho các kim loại: Fe, Al, Be, Mg. Kim loại không tác dụng được với nước ở bất kì điều kiện nào là

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Be.

Câu 2. [744646]: Tripanmitin có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 3. [744647]: Hoà tan hoàn toàn m (g) kim loại Mg vào 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,4. B. 6,0. C. 3,0. D. 4,8.

Câu 4. [744649]: Hợp chất X được sử dụng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương…. Công thức của X là

A. MgSO4. 7H2O B. CaSO4. H2O C. CaCl2. 6H2O D. Mg(NO3)2. 6H2O Câu 5. [744650]: Cho hình vẽ điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm:

Dung dịch X (dd X) và dung dịch Y (dd Y) lần lượt là

A. dd H2SO4 và dd KMnO4 dư. B. dd HCl và dd Br2 dư.

C. dd HCl và dd NaOH đặc dư. D. dd NaCl và dd HCl dư.

Câu 6. [744652]: Isoamylaxetat là este có nhiều trong quả chuối chín. Công thức của isoamylaxetat là A. HCOOCH2CH2CH(CH3)2 B. HCOOCH2CH(CH3)2

C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 D. CH3COOCH2CH(CH3)2

Câu 7. [744653]: Ankin X trong phân tử có 4 nguyên tử C. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là

A. 12. B. 6 C. 10. D. 8.

Câu 8. [744654]: Nhận định nào sau đây không chính xác

A. Khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol trong môi trường axit thì thu được este.

B. Thuỷ phân các este no, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Thực hiện phản ứng cộng axit cacboxylic vào anken thì thu được sản phẩm là este.

D. Este là sản phẩm của phản ứng của axit cacboxylic với ancol.

ID đề Moon.vn: 86213

(2)

www.Dethi.Moon.vn Hotline: 02432 99 98 98

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 2/4 – Mã ID đề: 86213 Câu 9. [744657]: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Glucozơ, sacarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 14,28. B. 25,56. C. 12,48. D. 26,56.

Câu 10. [744659]: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

(3) Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư.

(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư.

(5) Cho HCl đặc, dư vào dung dịch K2Cr2O7.

Tổng số loại phân tử muối khác nhau thu được sau khi thực hiện các thí nghiệm là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 11. [744660]: Cho các phát biểu sau:

(1) Este (thuần chức) vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với dd HCl nên nó lưỡng tính.

(2) Glucozơ và fructozơ là các chất đồng phân của nhau.

(3) Thuỷ phân peptit Ala – Gly – Ala trong dung dịch HCl dư thu được 2 aminoaxit.

(4) Peptit có công thức Ala – Gly – Gly có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 12. [744662]: Thuỷ phân hoàn toàn m (gam) tetrapeptit X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M.

Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối. Trong đó, muối của glyxin chiếm 72,39% về khối lượng, còn lại là muối của alanin. Giá trị của m là

A. 36,00. B. 32,50 gam. C. 35,50. D. 34,25.

Câu 13. [744663]: Đốt cháy m(g) gam hỗn hợp Ca, Na trong một bình kín chứa oxi. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng m + 0,8 (g). Hoà tan hoàn toàn chất rắn X vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí (đktc). Để trung hoà dung dịch Y cần dùng V (ml) dung dịch HCl 1M.

Giá trị của V là

A. 100ml. B. 45 ml. C. 120 ml. D. 70 ml.

Câu 14. [744664]: Cho các chất sau: (1) Fe2O3, (2) FeCl2, (3) FeCl3, (4) CuCl2, (5) CrCl3, (6) NaBr.

Số chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 15. [744665]: Cho m gam hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,3m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,20 gam. B. 3,24 gam. C. 3,04 gam. D. 3,44 gam.

Câu 16. [744666]: Kim loại M khi tác dụng với HCl hay FeCl2 đều cho cùng một muối. M có thể là

A. Mg. B. Ni. C. Cu. D. Ag.

Câu 17. [744667]: monome có công thức nào sau đây dùng để sản xuất tơ olon?

A. CH2 = CH – CN. B. CH2 = CH – CH3 C. CH2 = CH2. D. CH2 = CH – Cl.

Câu 18. [744669]: Natri hidrocacbonat (baking soda) có công thức phân tử la

A. NaHCO3. B. Na2SO3. C. NaHSO3. D. Na2CO3.

Câu 19. [744670]: Cho các vật liệu: (1) Sợi bông; (2) nilon - 6; (3) tơ axetat; (4) tơ visco; (5) tơ enang;

(6) lụa tơ tằm.

Có bao nhiêu vật liệu có nguồn gốc từ polime thiên nhiên?

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 20. [744671]: Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit

A. H2N – CO – NH2. B. CH3 – CH(NH2) – COOCH3. C. HOOC – CH2 – NH3Cl D. CH3 – CH(NH2) – COOH.

Câu 21. [744672]: Chất béo có công thức nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

A. (C17H31COOH)3C3H5. B. (C17H29COOH)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COOH)3C3H5. Câu 22. [744673]: Criolit (còn gọi là băng tinh thạch) là hoá chất được sử dụng trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất kim loại nhôm. Công thức của Criolit là

A. Na3AlF6. B. NaF. C. AlF3. D. CaF2.

(3)

www.Dethi.Moon.vn Hotline: 02432 99 98 98

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 3/4 – Mã ID đề: 86213 Câu 23. [744674]: Cho các phát biểu sau:

(1) Công thức của vôi sống là CaCO3.

(2) Cho từ từ 10V lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch NaOH 1M sẽ sinh ra 2 muối

(3) Cho luồng CO dư đi qua hỗn hợp CuO và FeO thì thu được hỗn hợp rắn chứa 2 kim loại.

(4) NaOH đặc có tính ăn mòn thuỷ tinh nên không dùng lọ thuỷ tinh để đựng dung dịch NaOH đặc.

(5) Dùng CO2 hoặc cát mà không dùng nước để dập tắt đám cháy magie.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 24. [744675]: Cho các hợp chất: ancol alylic, axit acrylic, anđehit acrylic và phenol.

Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch Br2

A. 3. B. 4 C. 1. D. 2.

Câu 25. [744676]: Phèn chua có công thức là

A. K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O. B. K2SO4.Cr2(SO4)3. 24H2O.

C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O.

Câu 26. [744677]: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít, của riêng biệt các chất: amoniac, metylamin, đimetylamin và glyxin. Dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. amoniac. B. Glyxin. C. etylamin. D. đimetylamin.

Câu 27. [744678]: Cho các nhận định sau về peptit X (Ala – Gly – Val – Gly – Ala):

(1) X là pentapeptit (2) X chứa 5 liên kết peptit.

(3) 1 mol X phản ứng tối đa với 5 mol NaOH. (4) X có khối lượng phân tử là 373 đvC Số nhận định đúng là

A. 3. B. 1 C. 4. D. 2.

Câu 28. [744679]: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaCl.

(c) Thành phần chính của bơ là chất béo không no.

(d) Tristearin, triolein có công thức lằn lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 29. [744680]: Cho 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: Na2CO3, AlCl3, NaAlO2 và HCl được đựng trong các lọ được kí hiệu bằng các chữ cái X, Y, Z, T (không theo thứ tự). Biết rằng:

- Khi cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch T thì ban đầu không thấy hiện tượng gì nhưng sau đó có khí thoát ra.

- Khi cho từ từ X vào Z thì thấy xuất hiện kết tủa và sau đó tan ngay.

Kết luận nào sau đây đúng

A. Cho từ từ T vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra.

B. Cho từ từ X vào Y không thấy có hiện tượng gì.

C. Cho từ từ Y vào Z thấy xuất hiện kết tủa.

D. Cho từ từ X vào T thì thấy xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra.

Câu 30. [744681]: Cho các nhận định sau:

(1) Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C6H10O5)n nên là đồng phân cấu tạo của nhau.

(3) Tinh bột và xenlulozơ là các polime thiên nhiên.

(4) Có thể sử dụng tinh bột hoặc xenlulozơ để sản xuất ancol etylic.

(5) Xenlulozơ và amilozơ đều có cấu trúc mạch thẳng.

Số nhận định đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 31. [744682]: Cho hỗn hợp X gồm CH3NH2, CH3 – CH(NH2)COOH, HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, CH3COOH và H2N – CH2 – CH2 – CH(COOH) – NH2. Để phản ứng vừa đủ với m (gam) X cần dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác để phản ứng vừa đủ với 2m (gam) X thì cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu đốt cháy m (gam) X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a (gam) kết tủa và dung dịch Y có khối lượng giảm 60,1 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 60,5 gam. B. 60,0 gam C. 50,0 gam. D. 50,5 gam.

(4)

www.Dethi.Moon.vn Hotline: 02432 99 98 98

Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 4/4 – Mã ID đề: 86213 Câu 32. [744683]: Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm Fe, Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 4,60 gam. B. 18,40 gam. C. 8,28 D. 9,20 gam.

Câu 33. [744684]: Hỗn hợp E có khối lượng m (gam) gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có cùng số liên kết  và có phân tử cùng số nguyên tử hidro) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng (MZ < MT). Chia E thành 2 phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 1,8 mol CO2 và 2 mol H2O.

- Thực hiện phản ứng este hóa phần 2 (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thu được 40,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este.

Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E có giá trị lớn nhất là

A. 42,0%. B. 35%. C. 14,5%. D. 37,1%.

Câu 34. [744685]: Hòa tan 22,34 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 dư thu được 21,12 gam Cu. Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 15,0 %. B. 14,5 %. C. 13,5 %. D. 14,0 %.

Câu 35. [744686]: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là

A. HCOOC6H4 – CH3 và HCOOC2H5. B. HCOOC6H4 – CH3 và HCOOCH3. C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5. D. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.

Câu 36. [744687]: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba (số mol tỉ lệ 1 : 3 : 4). Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi qua một ống sứ chứa 0,3 mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn trong ống sứ. Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được m (gam) kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 41,19. B. 52,30. C. 37,58. D. 58,22

Câu 37. [744688]: Hoà tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al, Na vào nước thu được dung dịch X và 12,88 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thấy khi cho 300 ml hay 700 ml dung dịch HCl đều thu được a (gam) kết tủa. Giá trị của (m + a) gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau:

A. 29,9 gam. B. 25,5 gam. C. 27,7 gam. D. 23,3 gam.

Câu 38. [744690]: Thuỷ phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm 3 peptit (Gly – Ala, Ala – Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala) cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,7 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 12,34 gam muối khan. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn m (gam) X cần dùng vừa đủ 7,728 lít O2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với?

A. 171,5. B. 170,5. C. 170,0. D. 172,0.

Câu 39. [744691]: Đốt nóng 4,0 gam hỗn hợp Fe, S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X.

Hoà tan hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch HNO3 a M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa Z. Đem rửa sạch, làm khô, sau đó rồi nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi tạo thành 16,015 gam chất rắn T. Giá trị của a là

A. 1,00M. B. 1,15M. C. 0,95M D. 1,45M.

Câu 40. [744692]: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3 0,6M và ZnCl2 0,5M thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc lấy Y rửa sạch rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m (gam) chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 23,40. B. 15,30. C. 35,55. D. 20,25.

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sau bước 2 trong ống nghiệm thứ nhất chất lỏng vẫn phân thành hai lớp, ống nghiệm thứ hai chất lỏng trở nên đồng nhất.. Sau bước 2 trong ống nghiệm thứ hai

Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa là.. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong

Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu đƣợc 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong protein

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu.. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X (không kể đồng phân

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa

Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối.. Số đồng phân cấu tạo của este

Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng

Cho dung dịch T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn.. Các