• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021

CHÀO CỜ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ (15 ’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt chủ đề: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (10’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương

- GV cho HS xem video hài “Gốm sứ”

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

(2)

nêu những hình ảnh được nói trong video.

- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ?

- GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của gốm sứ.

+ Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ?

+ Nó có hình dáng như thế nào?

+ Nó có kích thước ra sao?

+ Nó có màu sắc đa dạng như thế nào?

+ Nó ra đời vào thời gian nào?

+ Tác dụng của từng loại gốm sứ?

+ Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người?

*. Tổng kết, dặn dò

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS xem video hài “Gốm sứ”

- HS nêu những hình ảnh được nói trong video: chén, đĩa, chậu,…

- HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ?

- 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu,…

- Khác nhau - Cao, bé,…

- Màu sắc đa dạng, hài hòa,..

- Rất lâu đời

- Phục vụ nhu cầu của con người - HS trả lời theo suy nghĩ

- Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Giáo dục an toàn giao thông

Bài 1: NHỮNG NƠI VUI CHƠI AN TOÀN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết những nơi vui chơi an toàn và những nơi vui chơi không an toàn.

- Rèn kĩ năng chọn những nơi vui chơi an toàn cho bản thân và bạn bè. Biết tránh những nơi vui chơi không an toàn.

.-Có trách nhiệm với bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

a. Giáo viên:

- Các tranh ảnh trong sách Tài liệu giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2.

b. Học sinh:

- Giấy vẽ, bút chì

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (10p)

(3)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động:

- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi

“Chuyền banh theo nhạc” trả lời câu hỏi:

Kể một nơi em thường xuyên vui chơi.

Học sinh tham gia trò chơi chuyền banh.

2. HĐ khám phá:

Hoạt động 1: Tìm hiểu những nơi vui chơi an toàn.

- Cho HS quan sát hình 1,2,3/tr4 Nêu những nơi vui chơi an toàn?

Cho HS thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày

- Kể những nơi vui chơi an toàn khác mà em biêt?

* GV chốt nội dung ở HĐ 1

Hoạt động 2: Tìm hiểu những nơi vui chơi không an toàn.

Cho HS QS hình 1,2,3,4,5,6 /tr5

Quan sát tranh và chỉ ra những nguy hiểm mà các bạn nhỏ có thể gặp phi vui chơi Cho HS thảo luận nhóm

Đại diện các nhóm trình bày

- Kể thêm những nguy hiểm khác có thể gặp khi vui chơi?

* GV chốt nội dung ở HĐ 2

- HS Quan sát - HS thảo luận

+ H1: Vui chơi trong sân trường + H2: Vui chơi ở công viên

+ H3: Vui chơi ở sân nhà văn hóa - HS kể cá nhân – Nhận xét

- HS thảo luận

+ H1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng trước cổng trường dễ xảy ra xe đụng.

+ H2: chơi ở khu vực gần đèn xanh đỏ đễ bị xe tông

+ H3: Vui chơi chỗ đậu xe có thể làm hỏng xe…

+ H4: Không được thả diều trên đường sắt

+ H5: Không vui chơi cạnh bờ sông dễ bị ngã xuống sông

+ H6: Không chơi cạnh hồ nước - HS kể cá nhân – Nhận xét

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

(4)

………

TOÁN

BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số.

- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.

- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.

- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.

- Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Slide minh họa...

- HS: SGK, vở bài tập , vở nháp...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 5’

- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền bóng”

- HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện

- Nhận xét, đánh giá HS làm bài.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

- HS chơi trò chơi

- Lắng nghe - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập: 27’

Bài tập 1:

- GV cho HS đọc YC bài - HS tự làm bài tập 1 - Gọi HS nêu bất kì - Nhận xét

(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8

Bài 2

- GV cho HS đọc YC bài

GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ trái qua phải)

-1 HS đọc YC bài - HS làm cá nhân - HS nêu

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 4+ 4 + 3

3 + 3+ 6 7 + 1+ 8 5 + 4+ 5

(5)

- Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét

- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV sửa bài tập

- Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở.

Bài 3 :

- GV cho HS đọc bài 3

- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể chưa?

- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra cách làm nhanh và chính xác nhất

- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được)

Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9

- Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <

- HS nêu cách tính - Lắng nghe

- 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

- HS nhận xét

- Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Điền dầu > , < , =

- HS trả lời

- HS làm nhóm đôi

- Nhóm khác nhận xét

- HS quan sát và lắng nghe

3. Vận dụng : 5’

- Gọi HS đọc bài 4

- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể nào?...

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn

- GV đánh giá HS làm bài Phép tính 8 + 8 = 16 Hai hàng có tất cả 16 bạn

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu để phân tích đề - HS nêu

- HS làm cá nhân vào vở - HS nhận xét bài của bạn

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe Củng cố - dặn dò

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

(6)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM(Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5’)

- Gv gọi hs đọc đoạn bài Cầu thủ dự bị.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động: (5’)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản. (20’)

- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến.

- HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

nào, lớp, lời, nắng,…

- Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (7’)

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk

- 2-3 hs đọc bài - Hs lắng nghe.

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3 HS đọc nối tiếp - Hs luyện đọc từ khó.

- 2-3 nhóm thi đọc.

-1-2 HS đọc

(7)

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS

- YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích.

- GV nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (10’) - GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. (20’)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk

- YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk

- YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo.

- Gọi các nhóm lên thực hiện

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện theo nhóm hai - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi.

C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài.

C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài.

C4: Yêu quý, yêu thương,…

- HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 nhóm chia sẻ

a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá!

b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ!

- 1-2 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu.

- 2-3 nhóm trình bày

Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em,…

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(8)

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5’)

- Gv kiểm tra vở tập viết của hs.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: (27’) 2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa D.

+ Chữ hoa D gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,

- 1-2 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

(9)

lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa D đầu câu.

+ Cách nối từ D sang u.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM(Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Cậu bé ham học.

- Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa cho câu chuyện Hoạ mi, vẹt và quạ., ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Mở đầu: 5’

- Cho HS quan sát tranh: mỗi bức tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hình thành kiến thức (30p) Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.

- GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.

- GV kể câu chuyện lần 2 và thỉnh thoảng dừng

- HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe

- HS làm việc chung cả lớp

(10)

lại hỏi tiếp theo là gì ? HS kể cùng GV.

- GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh

+ Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học?

+ Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu?

+ Vì sao Vũ Duệ được thầy khen?

+ Vì sao Vũ Duệ được đi học?

-GV khen các HS trả lời tốt.

Hoạt động 2. Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện;

chọn 1 - 2 đoạn mình nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể.

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe).

- GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu chuyện).

- Cả lớp nhận xét, GV động viên, khen ngợi.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

Hoạt động 3: Vận dụng - Kể cho người thân nghe câu chuyện Cậu bé ham học.

- GV hướng dẫn HS: + Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội dung câu chuyện.

+ Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe

+ Có thể nêu nhận xét của em về cậu bé Vũ Duệ

* Củng cố:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính của bài.

- Nhận xét tiết học

* Dặn dò

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- Vì nhà nghèo ,phải trông em,làm việc nhà

- Cõng em đứng ngoài hiên chăm chú nghe thầy giảng bài.

- Vì cậu trả lời được câu hỏi hóc búa của thầy.

-Thầy đến nhà khuyên cha mẹ cho cậu được đi học.

-HS nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

- HS khác nhận xét bạn kể.

- HS kể nối tiếp đoạn, cả câu chuyện - HS nhận xét

- Câu chuyện khuyên chúng ta: Ai chăm chỉ sẽ thành công.

- HS theo dõi

- HS kể câu chuyện - ham học,chăm chỉ …

- HS nêu :Cậu bé Vũ Duệ chăm chỉ ,ham học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(11)

...

...

_______________________________________

TOÁN

BÀI 16: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế

- Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học

- Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,slide trình chiếu...

2. Học sinh: Khung 10 ô kẻ sẵn trên bảng con, sách giáo khoa, vở bài tập, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- GV gọi 02 HS lên bảng tính:

a) 11 - 5 b) 13- 6

- GV yêu cầu HS nêu cách tính.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.

- 2 HS lên bảng tínhtính

- HS trả lời miệng - HS nhận xét 2. Khám phá: 13’

- GV đưa bức tranh tình huống(SGK tr 32) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi: Bức tranh vẽ gì?

- GV hỏi để HS nêu phép trừ từ tình huống.

- GV viết phép trừ trên bảng.

- GV yc HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả phép tính 13-4

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 13 - 4 = ? bằng cách

- HS quan sát

- HS quan sát, thảo luận.

- Đại diện nhóm HS chia sẻ trước lớp, các nhóm khác nhận xét.

- HS nêu phép trừ - HS thảo luận

- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, nêu các cách tính.

(12)

“làm cho tròn 10”.

- GV đọc phép tính 13- 4, đồng thời gắn 13 chấm tròn lên bảng.

- GV yc HS lấy 13 chấm tròn đặt trên bảng.

Hướng dẫn HS thao tác trên các chấm tròn của mình, thực hiện phép trừ 13-3 (tay gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11,10 ). Sau đó, trừ tiêp 10-1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9). Vậy 13-4 = 9.

GV chốt lại cách tính bằng cách “làm cho tròn 10” (cũng tay gạch, miệng đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi đến 10 rồi mới đếm lùi tiêp).

GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác: 12 - 5 = ?

GV yc một số HS nêu lại cách thực hiện.

HS lắng nghe.

HS quan sát.

- HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước mặt.

HS thao tác.

HS theo dõi.

HS thực hiện tính bằng cách “làm cho tròn 10”

3. Luyện tập -Thực hành: 13’

BT1/trang 32 - HS đọc YC bài

- GV đưa phép tính yc HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô trống.

- Mời 2 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm vở BT.

- GV yc HS nêu lại cách thực hiện thao tác.

- GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để kiểm tra cách thực hiện của bạn.

- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài tập 2:

- Mời HS đọc YC bài

- GV đưa phép tính yc HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô trống.

- Mời 2HS thực hiện trên bảng lớp.

- 1 HS đọc YC bài

- HS thực hiện.

- HS khác nhận xét.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra cách thực hiện của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yc bài tập.

- HS làm vào vở.

(13)

- GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để kiểm tra cách thực hiện của bạn.

- GV yc HS nêu lại cách thực hiện.

Bài tập 3:

- Mời HS đọc YC bài

- HS thực hành tính bằng cách “làm cho tròn 10” để tìm kết quả.

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra cách thực hiện của bạn.

- HS nêu lại cách thực hiện.

- HS đọc yc bài tập.

- HS cùng kiểm tra kết quả theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm.

- HS theo dõi.

4. Vận dụng: 8’

Bài tập 4:

- GV mời HS đọc bài toán.

- YC HS nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Mời HS trình bày.

- GV nhận xét.

- GV mời HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp.

- HS đọc bài toán.

- HS trao đổi thao nhóm đôi.

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích họp và trả lời:

Phép tính: 11-3 = 8.

Trả lời: Cửa hàng còn lại 8 bộ đồ chơi lắp ghép hình.

- HS lắng nghe.

- Một số HS nêu để đố bạn.

*Củng cố - dặn dò

- HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Em thích nhất hoạt động nào?

- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.GV nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021

(14)

TOÁN Toán

BÀI 17: PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.

Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Một khung 10 ô (có thể in trên giấy A4 cho HS, hoặc sử dụng bảng con kẻ sẵn 10 ô để thả các chấm tròn, nên làm gọn mồi khung nửa tờ giấy A4).

2. Học sinh:

- 20 chấm tròn (trong bộ đồ dùng học Toán ).

- Vở, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS quan sát bức tranh (trong SGK trang 32 hoặc trên máy chiếu).

- HS thảo luận nhóm bàn: Bức tranh vẽ gì?

(HS chỉ vào bức tranh nói cho bạn nghe về bức tranh).

- HS chia sẻ trước lớp.

- GV hỏi để HS nêu phép tính từ tình huống tranh vẽ, GV viết phép tính lên bảng 13-4 = ?

- Cả lớp quan sát

- 1 – 2 HS trả lời miệng - Quan sát

- HS thảo luận

(15)

- Hãy thảo luận (theo bàn) cách tìm kết quả phép tính 13 - 4 = ?

Lưu ỷ: GV đặt câu hỏi để HS nói cách tìm kết quả phép tính 13 - 4 = ?, mà không chỉ nêu kết quả phép tính.

2. Khám phá: 10’

- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 13 - 4 = ? bằng cách “làm cho tròn 10”.

- GV đọc phép tính 13-4, đồng thời gắn 13 chấm tròn lên bảng. HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước mặt.

- HS thao tác trên các chấm tròn của mình, thực hiện phép trừ 13-3 (tay gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm:

13, 12, 11, 10). Sau đó, trừ tiếp 10-1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9). Nói: Vậy 13-4 = 9.^

- GV chốt lại cách tính bằng cách “làm cho tròn 10” (cũng tay gạch, miệng đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi đến 10 rồi mới đếm lùi tiếp).

- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác: 12 - 5 - ?

- Lắng nghe

- HS lấy ra 13 chấm tròn

- Gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11, 10 - Trừ tiếp 10-1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9

- HS quan sát và lắng nghe

3. Thực hành – Luyện tập: 17’

Bài 1 (trang 32)

- GV cho HS đọc YC bài

- HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô trống.

- HS đổi vở, kiểm tra nói cho nhau về cách thực hiện tính từng phép tính; chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài 2 (trang 33)

- 1 HS đọc YC bài - HS thực hiện

- HS đổi vở, kiểm tra chéo. 2-3 HS chia sẻ trước lớp

- Lắng nghe

(16)

- GV cho HS đọc YC bài

- HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” để tìm kết quả phép tính rồi nêu số thích hợp cho ô trống.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách

“làm cho tròn 10”.

Bài 3 (trang 33)

- GV cho HS đọc bài 3

- HS thực hành tính bằng cách “làm cho tròn 10” để tìm kết quả.

- HS cùng kiểm tra kết quả theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách

“làm cho tròn 10”.

Bài 4 (trang 33) - Gọi HS đọc bài 4

- GV hỏi: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 11-3 = 8.

- Hỏi:Vậy cửa hàng còn lại bao nhiêu bộ đồ chơi lắp ghép hình?

- HS kiểm tra.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- 1 HS đọc YC bài - HS thực hiện cá nhân

- Kiểm tra chéo

- HS lắng nghe. 2 – 3 học sinh trình bày miệng trước lớp.

- HS đọc

- HS làm bài cá nhân

- Từng cặp hỏi và trả lời với nhau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS trả lời

- HS thảo luận

- 2 HS trả lời

- Vậy cửa hàng còn lại 8 bộ đồ chơi lắp ghép hình

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

(17)

4. Vận dụng: 5’

- HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp.

- 1 -2 HS kể tình huống. Cả lớp cùng tìm phép tính thích hợp.

*Củng cố - dặn dò

- HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Em thích nhất hoạt động nào?

- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

………...

………...

______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU(Tiết 1 +2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em”

- Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

(18)

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động: (5’)

- Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản. (20’)

- GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.

- YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu.

- GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán...

- GVHD HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn.

+ Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu.

+ Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (7’)

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc

- 2-3 HS đọc

- HS thực hiện theo nhóm ba

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 1-2 HS đọc

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1:

Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn.

+ C2: Sáng thứ hai có 4 tiết

+ C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn.

(19)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (10’) - GV đọc lại toàn bài

- Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. (20’)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44

-YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh.

- YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45

- YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

+ C4: HS tự suy luận

- HS đọc thầm - 2-3 HS đọc

- HS đọc.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc - HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo.

- HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người.

- Thái độ phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hoa, lá cành, lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước, Thẻ chữ: QUEN TAY.

- HS: Sách giáo khoa.

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu ( 5p): Tham gia kể câu chuyện tương tác Cậu bé hậu đậu.

− GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà… hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi.

Điều gì xảy ra tiếp theo?

− GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới (15p):

*Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì?

− GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình.

+ Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ

- HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo HD.

-HS sáng tạo tiếp câu chuyện -HS lắng nghe

- 2-3 HS nêu.

- 3-5 HS trả lời.

(21)

bát chưa?

+ Điều gì xảy ra sau đó?

+ Tại sao điều ấy lại xảy ra?

+ Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc?

Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là:

“LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY.

3. Thực hành, vận dụng (12 p):

Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ

− GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa.

− GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày.

– Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của từng loại hoa.

Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng.

4. Cam kết, hành động (3p):

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo.

- HS lắng nghe.

-HS đọc: QUEN TAY

- Các tổ nhận hoa và lọ.

- Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện “Cắm hoa”

- Các tổ chia sẻ.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

(22)

………

………...

_______________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 1).

2. Luyện tập, thực hành(25p)

Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình trong Vở bài tập.

Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu:

+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ SGK trang 23.

+ HS

giới

- HS tập giới thiệu về gia đình theo sơ đồ và tập ảnh.

(23)

thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình qua tập ảnh gia đình.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng nhất về gia đình mình. (GV gợi ý cho HS một số tiêu chí nhận xét: chia sẻ được nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm).

Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin và tranh ảnh Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS:

+ Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.

+ Nhóm trao đổi cách trình bày các thông tin và tranh ảnh của nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bổ sung thông tin.

- GV hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.

Tuyên dương, khen ngợi nhóm nhiều thông tin, tranh ảnh và có cách trình bày sáng tạo.

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu các thành viên trong gia đình và cho biết gia đình em là gia đình mấy thế hệ.

- HS trình bày.

- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày.

+ Công việc, nghề nghiệp có thu nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, công nhân, lao công, công an,...

+ Công việc tình nguyện: quyên góp quần áo cho trẻ em vùng núi;

ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn cho nhân dân vùng lũ,...

- HS nêu theo yêu cầu

(24)

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5’)

- Gv gọi hs làm bài tập - Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 - HDHS hoàn thiện vào VBTTV

- 2 hs làm bài tập.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

(25)

- GV chữa bài, nhận xét.

* Củng cố, dặn dò: (3’).

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

……….

……….

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU(Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được.

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động

- Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5’)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập - Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: (27’)

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

a) Từ ngữ chỉ sự vật?

b) Từ ngữ chỉ hoạt động?

- YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Đặt câu nêu hoạt động

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,..

b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi,...

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

(26)

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- YC HS làm việc theo cặp - YC HS làm VBT

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS chia sẻ

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

………

……….

Toán

BÀI 18: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.

- Cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp.

- Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra

- HS lắng nghe luật chơi

(27)

bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện.

- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”

- GV đánh giá HS chơi

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

- HS chơi - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập

Bài 1 (trang 34)

- GV chiếu bài trên màn hình - GV cho HS đọc YC bài

- Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính.

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép tính.

- Cho HS nhận xét

- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1.

Bài 2 (trang 34)

- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài.

- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- GV hướng dẫn HS cách làm các bài tập có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15-5-2=10-2 = 8.

- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?

- - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2.

Bài 3 (trang 34)

- GV cho HS đọc bài 3

- Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả

- HS quan sát - 1 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân

- Mời 2-3 nhóm trình bày trước lớp.

- HS đối chiếu, nhận xét - HS lắng nghe

- 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm - HS làm cá nhân

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau

- HS lắng nghe

- HS nêu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS tự làm bài cá nhân

(28)

các phép cộng và trừ nêu trong bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13-4 = 9.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4 (trang 35)

- GV cho HS đọc bài 4

- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 15-8 = 7.

- Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

- HS kiểm tra.

- - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2.

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS chữa bài

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS trả lời

- 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét.

- Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng.

3. Vận dụng: 7’

Bài 5 (trang 35) - Gọi HS đọc bài 5

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi về hai cách làm tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”, phân tích ưu và nhược điểm của từng cách. Rút ra kết luận cho bản thân.

- GV mời HS trình bày lựa chọn của mình và phân tích.

- GV chốt

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi

- Cả lớp lắng nghe

*Củng cố - dặn dò

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

- Em thích nhất hoạt động nào?

- HS nêu ý kiến

(29)

- Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 TOÁN

BÀI 18: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách

“đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; các thẻ ghi phép trừ có nhớ trong phạm vi 20;

2. HS: Sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 5’

- GV cho hs chơi trò “Truyền điện”

dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập.

- GV nhận xét, tuyên dương hs.

Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được củng cố cách làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng luyện tập tiếp nhé.

- Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

(30)

- GV ghi bảng: Luyện tập (tr 34, tiết 2) - Trình chiếu mục tiêu.

- HS mở sách, nối tiếp nhắc lại tên bài.

- Đọc to mục tiêu.

2. Luyện tập thực hành:27’

Bài 3:

- Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào vở.

GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Tổ chức cho hs báo cáo.

- GV chốt kết quả.

- Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 – 4, em làm thế nào?

- GV nhận xét, khuyến khích hs sử dụng quan hệ giữa phép tính cộng và trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể nói:

Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại)

Bài 4

- HS làm bài vào vở (5 phút)

(3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó dán lên bảng lớp)

- 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp phỏng vấn bạn.

- HS kiểm tra chéo bài.

- Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/ Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ.

- Gọi 2 học:sinh đọc to đề bài.

- Phân tích đề:

Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2:

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả lời vào vở.

- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình.

- Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép tính trừ.

- HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh.

- Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

- Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

3. Vận dụng: 5’

- Tổ chức cho HS thảo luận về hai cách làm phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, phân tích ưu, nhược điểm của từng cách.

- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10 sẽ phát huy được tư duy của các em.

- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, em còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh?

- HS thảo luận về hai cách làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó chia sẻ trước lớp:

- VD: Em thích cách làm cho tròn 10 rồi trừ như Hà……….

- Em biết tách số bị trừ: VD 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6

(31)

- GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự sáng tạo.

*Củng cố, dặn dò.

- GV cho hs chia sẻ:

- Giao việc.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì?

- Em thích nhất hoạt động nào?

- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU(Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết kể các hoạt động của Nam dựa vào các bức tranh.

- Bước đầu biết cách lập thời gian biểu của mình.

- Luyện kĩ năng ghi thời gian biểu. Biết chia thời gian hợp lí cho các hoạt động trong ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Mở đầu (3p):

- GV cho HS hát tập thể bài : Mẹ và cô - HS hát và vận động theo nhạc.

2. Luyện tập (32p)

Hoạt động 1: Quan sát tranh,kể lại các hoạt động của bạn Nam.

- HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi kể lại.

- GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2).

-GV và HS nhận xét.

- HS thảo luận nhóm đôi

-Một HS kể HS khác nghe ( Đổi vai nhau)

- Từng nhóm trình bày kết quả trước lớp.

-7 giờ Nam đi học.

-8 giờ Nam đang học bài trong lớp.

- 9 giờ 30 phút Nam ra chơi cùng

(32)

-GV thống nhất kết quả. các bạn.

- 11 giờ 30 phút Nam ăn trưa.

Hoạt động 2: Viết thời gian biểu của em từ 17 giờ đến lúc đi ngủ.

- HS đọc yêu cầu bài.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS hoạt động cá nhân.

-GV và HS nhận xét.

-GV tuyên dương bài viết tốt.

- HS đọc thầm yêu cầu

- HS làm bài cá nhân tự lập thời gian biểu của mình theo thực tế hàng ngày.

- HS trình bày kết quả trước lớp.

- VÍ DỤ

17 giờ đi học về 17 giờ 30 cho gà ăn

18 giờ nhặt rau, gấp quần áo 18 giờ 30 tắm

19 giờ ăn tối 19 giờ 30 xem phim 20 giờ ôn bài 21 giờ 30 đi ngủ

*. Củng cố:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Nhớ thực hiện theo thời gian biểu đã lập ra.

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu bài học.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

………...

………...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU(Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc bảng tin nhà trường và biết chia sẻ với bạn thông tin mà em đọc được.

- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc hoạt động giao tiếp hằng ngày.

- Biết chia sẻ những thông tin cùng bạn. Biết yêu quý thầy cô,bạn bè và trường lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

(33)

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Mở đầu :

- HS nêu việc thực hiện thời gian biểu buổi chiều tối của mình đã lập.

- HS nhận xét .

- GV tuyên dương bạn thực hiện tốt.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ trước lớp.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: Đọc bảng tin của nhà trường.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu tập.

- GV giúp HS nắm vững y/c bài.

- HS làm việc theo cặp.

- GV và HS nhận xét.

- HS đọc y/c bài tập.

- Thảo luận nhóm đôi về bảng tin của trường.

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm.

- - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu tập.

- GV giúp HS nắm vững y/c bài.

- HS làm việc theo cặp trao đổi những điều em đã thực hiện tốt và chưa tốt về các quy định ở nơi công cộng.

- GV và HS nhận xét.

- GV lưu ý HS thái độ khi trao đổi với bạn sao cho phù hợp quy tắc giao tiếp.

- HS đọc y/c bài tập.

- HS trao đổi nhóm đôi với nhau.

- HS nói kết quả trước lớp.

VÍ DỤ

- Thứ năm tuần này khối 2 được đi tham quan đấy.

-Hôm trước mình lỡ nói chuyện trong giờ chào cờ bị cô nhắc nhở đấy.

- Hôm nay mình cho Lan mượn vở vì hôm qua bạn nghỉ.

- Tuần này lớp mình được khen trước cờ đấy.

* Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

-GV tóm tắt lại những nội dung chính sau bài học Thời khóa biểu.

- Nhận xét giờ học

-GV khen ngợi,động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài

- HS nêu nội dung đã học

- HS trình bày ý kiến của mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng

- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết... -Biết giải

- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải toán có lời văn.. - Phát triển các năng lực

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát

- Sử dụng được phép cộng có nhớ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các năng lực

- Xem lại các Bài toán có lời văn đã học liên quan đến phép cộng.. HẸN