• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 27/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/10/2021

Hoạt động Trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 5: VUI TRUNG THU I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- HS hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Vui Trung thu (15 - 16’)

* Khởi động

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

* Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Tết Trung thu:

- GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về Tết Trung thu.

- Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”

- Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày Tết trung thu, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà) :

+ Tết Trung thu là ngày nào? Nó được diễn ra vào thời điểm nào trong ngày?

+ Tết Trung Thu còn có tên gọi khác là gì?

+ Tết Trung Thu là ngày Tết dành riêng cho ai?

+ Hai nhân vật được nhắc đến nhiều trong ngày Tết Trung Thu là ai?

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

(2)

+ Theo truyện cổ tích, ai là người Việt Nam đầu tiên lên mặt trăng?

+ Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm hội gì?

+ Trong truyện cổ tích, chú Cuội vì lý do gì mà bị đưa lên mặt trăng?

+ Loại đèn nào trẻ em Việt Nam hay chơi khi Tết Trung Thu đến?

+ Đêm trung thu có 2 sinh hoạt vui chơi nào đặc biệt?

+ Tết trung thu có ý nghĩa gì?

- TPT tổng kết hoạt động.

c. Trao quà cho HS thuộc diện khó khăn - TPT Đội kết hợp Ban đại diện cha mẹ học sinh, mạnh thường quân trao học bổng/quà cho HS theo danh sách.

* Vui văn nghệ.

- GV mở video bài hát Chú cuội cung trăng 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS nghe và hát theo - HS thực hiện

- HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

………..

__________________________________________________

Toán

BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số.

- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.

- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.

- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Slide minh họa...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(3)

1. Phần mở đầu (5’)

*Khởi động

- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền bóng”

HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện

- Nhận xét, đánh giá HS làm bài.

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

- HS chơi trò chơi

- Lắng nghe - HS lắng nghe 2. Thực hành - Luyện tập 22’

Bài

1: GV cho HS đọc YC bài (cá nhân) - HS tự làm bài tập 1

- Gọi HS nêu bất kì. Nhận xét

(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8

Bài 2 : GV cho HS đọc YC bài (cá nhân-lớp) - GV lưu ý: Dạng toán cộng lặp và tính trường hợp có hai dấu cộng (tính từ trái qua phải)

- Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét

- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV sửa bài tập

- Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở.

Bài 3: GV cho HS đọc bài 3 (nhóm đôi)

?Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hỏi ở mỗi bên đã có kquả cụ thể chưa?

- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra cách làm nhanh và chính xác nhất

- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình

- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được)

Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9

Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <

- 1 HS đọc YC bài - HS làm cá nhân - HS nêu

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 4+ 4 + 3

3 + 3+ 6 7 + 1+ 8 5 + 4+ 5 - HS nêu cách tính - Lắng nghe

- 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

- HS nhận xét

- Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Điền dầu > , < , =

- HS trả lời

- HS làm nhóm đôi - Nhóm khác nhận xét - HS quan sát và lắng nghe

3. Hoạt động vận dụng 6’ (cá nhân) - Gọi HS đọc bài 4

?Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể nào?...

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét,

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu để phân tích đề - HS nêu

- HS làm cá nhân vào vở

(4)

nêu lời giải khác.

- GV cho HS đổi chéo vở ktra bài của bạn - GV đánh giá HS làm bài

Phép tính 8 + 8 = 16 Hai hàng có tất cả 16 bạn

-HS nhận xét bài của bạn

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe

*Hoạt động tiếp nối 2’

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Tiếng Việt

BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM ĐỌC: (tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Đọc đúng,rõ ràng các từ trong bài dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương . Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.

- Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, slide tranh minh họa, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p)

- Cho HS quan sát tranh:

?Tranh vẽ gì?

?Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo?

* Kết nối:GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

+ Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề giáo, dịu dàng, tận tụy với các em HS.

- HS hát và vận động theo lời bài hát Mẹ của em ở trường

- Hs quan sát tranh

- Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn học bài.

- HS đọc bài thơ hoặc hát bài hát về cô giáo.

- HS lắng nghe.

(5)

GV ghi bảng

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc:

đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HDHS chia đoạn: 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó:

+ GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nào, lớp, lời, nắng, viết, vào, vở…. để HS đọc.

+ GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.

- GV gọi HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nxét, đánh giá thi đua.

- Gọi HS đọc lại toàn bộ bài thơ.

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp: CN, ĐT

- 2-3 HS luyện đọc trước lớp.

- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2).

- Hs đọc từ ngữ

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ bài thơ

- Từng nhóm HS đọc nối tiếp 3khổ thơ HS nhóm khác góp ý cho nhau.

- HS nhận xét

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi.

Câu 1: (Hđ cá nhân-nhóm)

- Gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sách giáo khoa, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV

- Hd HS trả lời từng câu hỏi, đồng thời hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

Gv và hs nx.

?Cô giáo đáp lại lời chào của HS như thế nào?

- HS đọc thầm khổ thơ 1 của bài để tìm câu trả lời.

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý

- Cả nhóm lựa chọn đáp án

- Lần lượt chia sẻ ý kiến:

- Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi.

(6)

?Tìm những câu thơ tả cảnh vật khi cô dạy em học bài ?

?Bạn nhỏ đã kể những gì về cô giáo của mình?

?Qua bài thơ,em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào?

*HS nêu từ chỉ tình cảm của HS dành cho cô.

- Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài.

- Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài.

- Lời cô giáo ấm trang vở, ngắm điểm 10 cô cho…

- Yêu quý, yêu thương,…

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Học thuộc 2 khổ thơ em thích.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’ (Nhóm 2) Bài 1. Nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi:

a. Lần đầu được nghe một bài hát hay.

b, Được bố mẹ tặng một món quà bất ngờ.

- GV hướng dẫn lời nói chung thể hiện sự ngạc nhiên hay bắt đầu bằng Ồ, Chao ôi ,A…

- GV hướng dẫn Hs khi được tặng quà em nên nói gi?

- GV cho HS mở rộng yêu nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi.(Được bạn tặng quyển sách, được bà đan tặng chiếc khăn…)

Bài 2: Nói câu thể hiện tình cảm của em với thầy cô giáo của mình.

- GV hướng dẫn thực hiện

+ Em có tình cảm như thế nào với thầy cô giáo?

?Em nói một câu thể hiện tình cảm đó?

- GV khen HS có cách nói hay và tự tin khi thể hiện.

- HS đọc thầm

- Hs học thuộc 2 khổ thơ em thích.

- HS nx

- 2-3 HS đọc bài trước lớp.

- 2-3 HS đọc yêu cầu bài.

- HS luyện nói luân phiên trong nhóm 2 - 2-3 nhóm chia sẻ

- Các HS khác nhận xét.

a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá!

b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ - HS thực hiện nói.

- Lời cảm ơn

-1-2 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu.

- 2-3 nhóm trình bày

- Em rất yêu quý thầy cô giáo

- Em nhớ thầy cô giáo cũ của em,…

(7)

*Hoạt động tiếp nối

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

- GV nhận xét chung tiết học.

- HS trả lời Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………..

………..

Tiếng Việt

BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 3) VIẾT: CHỮ HOA D

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Biết viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng:

Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY DỌC

- Giáo viên: Chữ mẫu D (cỡ nhỡ, cỡ vừa), Laptop; tivi; slide tranh minh họa.

- Học sinh: bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu (3’)

- Khởi động: GV cho HS hát tập thể bài hát:

Cô và mẹ

- Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá: (25p)

*Hướng dẫn viết chữ hoa. (7’) (HĐ chung cả lớp)

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa D - GV cho HS quan sát chữ viết hoa D - Chữ D viết hoa (cỡ vừa) cao mấy ô li?

- Chữ viết hoa D gồm mấy nét ?

- GVHD: Gồm 2 nét cơ bản, nét lượn hai dầu dọc và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu và HD quy trình viết chữ hoa D:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6 ,viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng

- HS hát và vận động theo nhạc - HS lắng nghe

- HS quan sát

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 4 li.

+ Chữ D hoa gồm 2 nét

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa D.

- HS theo dõi quy trình viết chữ hoa

(8)

xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 ,nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1.

- Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên,tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn hẳn vào

trong .Dừng bút trên đường kẻ ngang 5.

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa D.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

- GV cho HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở tập viết.

*Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (6-8p) (HĐ chung cả lớp)

Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi

- GV cho HS đọc câu ứng dụng

- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó?

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường:

Nét 1 của chữ u cách nét cong phải của chữ cái hoa D nửa ô li.

- Nêu độ cao của các con chữ ?

- Nêu khoảng cách giữa các chữ, con chữ?

- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các con chữ.

- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng chơi.

3. Luyện tập, thực hành. (Thực hành luyện viết). (HĐ cá nhân) (15’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài viết

- GV kiểm tra tư thế viết.

- HS luyện viết bảng con chữ hoa D.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

- HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ)

- HS đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe

- Chữ Dung và chữ Dắt vì đứng đầu câu

- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS nêu chữ cái hoa D,h,g cao 2,5 li chữ cái d,đ cao 2 li, chữ cái t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng 1 con chữ o.

- Dấu hỏi đặt trên chữ cái e, dấu sắc đặt trên chữ cái ă.

- Khoảng cách giữa các chữ là 1 nét tròn, giữa các con chữ là nửa nét tròn.

- HS theo dõi

- HS đọc thầm ND bài viết

(9)

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.

4. Hoạt động tiếp nối (2’)

- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?

- Chữ hoa D gồm mấy nét?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới

- HS viết vào vở

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- Chữ hoa D

- Chữ hoa D gồm 2 nét.

- HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________________

Tự nhiên xã hội

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình;

nghề nghiệp của người lớn trong gia đình.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình

- Xử lí tình huống để đảm bảo vệ, yêu thương các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên : Máy tính ; Ti vi ; Slide.

- Học sinh : Mỗi HS 1 tranh (ảnh) về gia đình . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU( 4’)

* Kết nối( 2’)-HĐ tập thể

-Hát tập thể bài Cả nhà thương nhau

* Kết nối( 2’)-HĐ tập thể

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 1).

-Cả lớp hát

-Lắng nghe+ Ghi đầu bài

(10)

2. HĐ ÔN TẬP

HĐ1: Giới thiệu về gia đình em Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá

chủ đề Gia đình

trong Vở bài tập.

Bước 2: Làm việc nhóm 6

*Slide 1: GV yêu cầu HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ SGK trang 23.

+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình qua tập ảnh gia đình.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 2-3HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng nhất về gia đình mình. (GV gợi ý cho HS một số tiêu chí nhận xét: chia sẻ được nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm).

Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin và tranh ảnh Bước 1: Làm việc theo cặp đôi

* Slide2: GV yêu cầu HS:

+ Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.

-Cá nhân làm VBT

-Nhóm làm việc theo y/c và cử đại diện TB trước lớp

- HS tập giới thiệu về gia đình theo sơ đồ và tập ảnh.

-2-3 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

-Lớp nhận xét

- HS trao đổi, thảo luận theocặp đôi.

(11)

+ Nhóm trao đổi cách trình bày các thông tin và tranh ảnh của nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.( Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bổ sung thông tin.)

- GV hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.

Tuyên dương, khen ngợi nhóm nhiều thông tin, tranh ảnh và có cách trình bày sáng tạo.

3. CỦNG CỐ -DẶN DÒ (2’)

-Sau tiết học các em có ý kiến gì không?

-GV nhẫn ét tinh thần học tập của cá nhân, cặp và cả lớp

-Nhắc HS ôn bài và C/bị Hdd3 cho giờ sau.

- 3-4 HS trình bày.

+ Công việc, nghề nghiệp có thu nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, công nhân, lao công, công an,...

+ Công việc tình nguyện: quyên góp quần áo cho trẻ em vùng núi;

ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn cho nhân dân vùng lũ,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

_________________________________________________

Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ: ĐI HỌC VUI SAO BÀI 9 : CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 4) NÓI VÀ NGHE : CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Cậu bé ham học. Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. Bồi dưỡng tình yêu đối với thầy cô giáo.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Laptop; tivi; slide tranh minh họa cho câu chuyện Hoạ mi, vẹt và quạ., ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu (5p)

* Khởi động

- Cho HS quan sát tranh: mỗi bức tranh vẽ gì?

*Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá kiến thức (10p)

- HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe

(12)

Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.

- GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.

- GV kể câu chuyện lần 2 và thỉnh thoảng dừng lại hỏi tiếp theo là gì ? HS kể cùng GV.

- GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh

+ Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học?

+ Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu?

+ Vì sao Vũ Duệ được thầy khen?

+ Vì sao Vũ Duệ được đi học?

- GV khen các HS trả lời tốt.

3. Luyện tập(12p)

Hoạt động 2. Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện;

chọn 1 - 2 đoạn mình nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể.

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe).

- GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn - kể nối tiếp đến hết câu chuyện).

- Cả lớp nhận xét, GV động viên, khen ngợi.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

4. Vận dụng (5p)

Kể cho người thân nghe câu chuyện Cậu bé ham học.

- GV hướng dẫn HS:

+ Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội dung câu chuyện.

+ Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe

+ Có thể nêu nhận xét của em về cậu bé Vũ Duệ

* Củng cố:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính của bài.

- Nhận xét tiết học

* Dặn dò

- HS làm việc chung cả lớp

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- Vì nhà nghèo ,phải trông em,làm việc nhà

- Cõng em đứng ngoài hiên chăm chú nghe thầy giảng bài.

- Vì cậu trả lời được câu hỏi hóc búa của thầy.

- Thầy đến nhà khuyên cha mẹ cho cậu được đi học.

- HS nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

- HS khác nhận xét bạn kể.

- HS kể nối tiếp đoạn, cả câu chuyện - HS nhận xét

- Câu chuyện khuyên chúng ta: Ai chăm chỉ sẽ thành công.

- HS theo dõi

- HS kể câu chuyện - Ham học, chăm chỉ …

- HS nêu : Cậu bé Vũ Duệ chăm chỉ, ham học.

(13)

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________________

Thực hành Toán

ÔN TẬP BẢNG CỘNG ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập bảng cộng ( có ) trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách làm tròn 10, phép cộng có nhớ bằng cách đếm thê,

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bảng cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, Bảng phụ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu

* Khởi động: 2 - 3P (HĐ cả lớp) - Gv cho Hs hát bài Đi học vui

* Kết nối: GV Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành 25-28p Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu) ( bài 2/23)

Nhóm đôi

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv yc học sinh quan sát mẫu và nhận xét mẫu.

- Yc học sinh thảo luận nhóm bàn, nhận xét về cách thực hiện phép tính.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Yc Hs tự làm bài vào vở. 4Hs lên bảng

- Gv chữa bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính nhẩm(Bài 2/tr 25):

Cá nhân – nhóm bàn - Gọi hs nêu Yc bài toán

- Để hoàn thành bài tập con vận dụng kt gì đã học?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn.

- Gv nhận xét

- Hs hát và vận động theo nhạc

- Hs đọc yêu cầu - Hs nhận xét mẫu - Hs thực hiện.

- 2-3 hs nêu.

- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữa bài 6 + 7 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 9 + 9 = 18

- Hs nêu yc bài toán

- Bảng cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20 - Hs làm bài

- Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn

(14)

Bài 3: Tính nhẩm (Bài 3/ tr 125):

HĐ nhóm bàn

a. - Gọi hs nêu Yc bài toán

- Để hoàn thành bài tập con vận dụng kt gì đã học?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn.

- Gv nhận xét

b. Gọi hs đọc yêu cầu

- Yc hs thảo luận nhóm đôi, nhận xét về các phép tính trong cùng cột ở câu a

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Gv chốt: Khi đổi chỗ các số hạng cho nhau thì tổng không thay đổi.

Bài 4: Nối mỗi phép tính thích hợp với kết quả đúng -bài 4/tr 26 Nhóm 4

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Muốn nối đúng ta phải làm thế nào?

- Gv yc học thảo luận nhóm 4, thực hiện các yêu cầu bt

- Gọi hs trình bày

- GV Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 5 : Giải toán ( Bài 6/ tr 26) Cá nhân Gọi Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yc hs tự làm bài, 1 Hs làm phiếu - Gv chữa bài, gọi Hs nxét bài bạn.

- Gv nhận xét. Chốt kết quả đúng.

* Hoạt động tiếp nối: 5P HĐ nhóm

- Gv chia lớp thành 2 nhóm chơi.

- Cho học sinh thi gắn nhanh kết quả cúa những phép tính sau

9 + 1 + 5 = 7 + 1 + 2 = 8 + 9 + 2 =

- Gv tổng kết. tuyên bố thắng-thua

?tiết học ôn tập những kiến thức gì?

- GV nhận xét tiết học.

Hs nêu yc bài toán

- Bảng cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20 - Hs làm bài

- Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn

- Hs đọc.

- Hs thực hiện

- 2-3 nhóm trình bày.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu

- Tính kết quả của mỗi phép tính - Hs hoạt động nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu đề bài - Hs nêu

- Hs làm bài, 1 hs làm phiếu - HS nhận xét

+ Phép tính : 8 + 5 = 13

+ Trả lời : Nguyên có tất cả 13 viên đá.

- Hs chơi trò chơi

- Hs nêu

(15)

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Ngày soạn: 28/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05/10/2021

Toán

BÀI 15: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ (Không nhớ)TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Luyện tập về dạng “10 trừ đi một số” và “trừ đi một số để có kết quả là 10, chuẩn bị cho việc học về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến dạng “10 trừ đi một số” và “trừ đi một số để có kết quả là 10, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

-Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Các tấm thẻ phép tính bài 1, phấn màu, máy tính, ti vi.

2. HS: bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. MỞ ĐẦU

* Khởi động( 4’)

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

- Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong phạm vi 10 đố bạn thực hiện.

- Lượt 2: HS nêu một phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn thực hiện.

* Kết nối ( 1’)

- GV dẫn dắt vào bài học B. LUYỆN TẬP

* Slide1: Bài 1 ( 6-7’) – HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc y/c

- GV giúp HS ôn luyện kĩ năng “10 trừ đi một số HS thực hiện phép trừ để tìm kết quả của từng phép tính

-Lớp tham gia chơi

-HS nghe+ ghi vở

-2HS. Lớp đọc nhẩm

-Lắng nghe

(16)

được ghi trên mỗi tấm thẻ.

- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp, chuẩn bị sẵn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thế phép tính để bạn khác nếu kết quả phép tính và ngược lại.

- Y/c HS lớp nhận xét.

-GV nhận xét và KL.

* Slide2: Bài 2( 9-10’) – HĐ tập thể

-Gọi HS đọc y/c

- Hỏi : BT 2 có mấy y,c ? Đó là những Y/c gì?

a) HS ôn luyện kĩ năng “trừ đi một số để có kết quả là 10" (phép trừ dạng 17 – 7).

b) GV yêu cầu HS tìm số thích hợp trong ô [?] dựa vào việc thực hiện các phép tính dạng 17 – 7

- Cá nhân HS tự làm bài 2, thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

* Slide3: Bài 3 (7-8 ’)-HĐ tập thể - cá nhân

- GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật tính “10 trừ đi một số” và “trừ đi một số để có kết quả là 10" vừa được ôn luyện qua bài 2 để thực hiện tính nhẩm.

- GV gợi ý HS cách làm các bài có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải.

Ví dụ: 14 – 4 - 2 ; 10–2- 8.

-Y/c HS làm bàiVBT và làm bảng lớp.

-GV y/c HS nêu cách làm các phép tính có 2 phép tính.

- GV chốt và KL C. VẬN DỤNG

* Sli de4: Bài 4 ( 5’)-HĐ tập thể

- Các cặp HS thực hiện phép trừ theo cặp đôi.

-Lớp nhận xét.

-2HS đọc.

- HS thực hiện phép trừ - HS chia sẻ cách tính nhẩm trước lớp

-Lắng nghe

- HS làm VBT + 3 Hs làm bảng lớp( mỗi em 1 cột) -2HS giải thích. Lớp nhận xét

(17)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nhận dạng bài toán (dạng “trừ đi một số để có kết quả là 10”).

- GV nhắc HS đọc và bám chặt vào y/c bài để làm.

- Y/c HS viết các phép tính dạng 17 – 7 ra nháp. Ai viết được nhiều hơn thi thắng cuộc.

-T/c HS thi trước lớp ( 2 lần)- Mỗi lần 2 HS -GV và lớp nhận xét.

D. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- Bài học hôm nay, em ôn lại được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập em nhắn bạn điều gì?

-GV nhận xét, khen cá nhân, cặp học tốt.

- Nhắc HS ôn bài.

- HS chú y đề bài tìm ra các phép trừ có kết quả bằng 10

-HS thực hiện

- HS nào viết nhiều phép tính là thắng.

- HS chú y lắng nghe GV dặn dò

-HS phát biểu

*Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có)

...

...

_________________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU (TIẾT 1, 2) ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Đọc đúng rõ ràng các từ khó; biết đọc các cột theo cột, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc từng cột, từng dòng.

- Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các môn học hàng ngày của em.

- Biết chuẩn bị đồ dùng ,sách vở theo thời khóa biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, slide tranh minh họa, phóng to TKB của lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

. Phần mở đầu

(18)

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p) - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?

* Kết nối:GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn : (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn.

+ Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu.

+ Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu.

- YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu YC HS đọc nối tiếp câu từng hàng trong thời khóa biểu.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/

tiết 2/ Toán...

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc một số từ ngữ trong VB.

(Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi

- Hs hát và vận động theo lời bài hát - 1-2 HS trả lời.

- Cần xem thời khóa biểu của lớp.

- Cả lớp đọc thầm, nghe hướng dẫn

- 3 HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS luyện đọc trước lớp.

- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2).

- Hs đọc từ ngữ:hàng ngang, trải nghiệm

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

- HS đọc nối tiếp theo cột.

- HS đọc nối tiếp theo hàng.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’ (Hđ nhóm) - Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi.

- Gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sách

- Hs đọc câu hỏi

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của

(19)

giáo khoa.

- Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi, đồng thời hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx.

Câu 1: Đọc thời khóa biểu của ngày thứ hai

Câu 2: Sáng thứ hai có mấy tiết ?

Câu 3: Thứ năm có những môn học nào?

Câu 4: Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp khó khăn gì?

mình, nhóm góp ý

- Cả nhóm lựa chọn đáp án

- Lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2:

Tự học có hướng dẫn.

+ Sáng thứ hai có 4 tiết

+ Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn.

+ HS tự suy luận ( không biết hôm nay học môn gì ,sẽ không đem đủ sách vở đồ dùng, không chuẩn bị trước được bài học trong ngày,….)

- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Câu 1: (Cả lớp) Dựa vào thời khóa biểu ở trên, hỏi – đáp theo mẫu.

- GV cho HS TL nhóm với các yêu cầu:

+ Quan sát tranh và tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh.

- Lớp mình có tiết Âm nhạc vào thứ mấy?

+ Cử đại diện trả lời.

- GV và HS nhận xét.

- GV quan sát HS trao đổi lưu ý cách hỏi đáp tự nhiên để các em nắm được quy tắc giao tiếp.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- 3-5 HS đọc

- HS thảo luận nhóm đôi (2')

- Hs quan sát tranh, đại diện nhóm hỏi- đáp trước lớp:

- Lớp mình có tiết Âm nhạc vào thứ năm.

(20)

Câu 2. Nói một câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường mà em thích..

- Gọi HS đọc câu hỏi

- YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV và HS nxét, sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Hôm nay học bài gì?

-Trao đổi nắm bắt được sở thích của HS để từ đó định hướng, điều chỉnh cách dạy cho phù hợp.

- GV nhận xét chung tiết học.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Hoạt động Trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 5: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới việc bày biện mâm hoa quả, một yếu tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu.

- Luyện sự khéo tay, cẩn thận khi làm một món đồ chơi Trung thu tiêu biểu.

- Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS khám phá chủ đề vui Trung thu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.

- HS: giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5p) Chia sẻ những gì em biết về Tết Trung thu.

- GV mở nhạc bài Tết trung thu

? ND bài hát nói về ngày gì?

− GV giơ một cụm từ “Trung thu là …”

sau đó mời HS nói phương án của mình.

− GV chia lớp thành 2 nhóm (bên phải và bên trái GV) để thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả về Trung thu nhất.

Kết luận: Tết Trung thu có nhiều hình ảnh tiêu biểu, quen thuộc với mỗi

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS 2 nhóm thi tìm từ

- HS lắng nghe

(21)

người Việt Nam như mâm quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ Trung thu, giữa mùa thu, đồ chơi,…

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề: (15p)

*Hoạt động : Gọi tên các loại quả trong mâm quả bày Tết Trung thu.

− GV đưa ra một vài hình ảnh về mâm quả và đưa ra yêu cầu:

+ Em đã từng ăn loại quả nào trong đó?

Mùi vị của nó thế nào? Nó có màu gì?

Em có thích loại quả đó không?

+ Các loại quả thường được bày thế nào?

+ Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả còn được cắt tỉa thành những hình đẹp mắt như con chó bông làm từ múi bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông hoa từ các loại quả khác,...

− GV có thể mang tới lớp những loại quả thật đặc trưng cho Trung thu như hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng loại quả để phân biệt.

Kết luận: GV giới thiệu với HS các loại quả thường dùng để bày cỗ Trung thu và cách bày biện mâm quả Trung thu.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: (10p) Thực hành làm đèn lồng đón Tết Trung thu.

− GV kiểm tra giấy màu, hồ dán, kéo, dây của các tổ.

− GV hướng dẫn từng bước để làm một chiếc đèn lồng hoàn thiện theo tranh vẽ trong SGK.

− HS cùng nhau trưng bày, treo đèn lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc.

− GV nhận xét sản phẩm của từng tổ.

Kết luận: HS rèn luyện được sự khéo léo thông qua việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu đèn lồng. Chúng ta có thể sáng tạo ra đèn lồng của riêng mình.

4. Cam kết, hành động: (5p)

- 2-3 HS nêu.

- HS quan sát, trả lời - 2-3 HS trả lời.

- HS nhắm mắt sờ rồi ngửi quả để nêu tên quả.

- HS lắng nghe

- Các tổ bày đồ dùng.

- HS lắng nghe

- Các tổ làm lồng đèn và trưng bày sản phẩm.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- 2-3 HS trả lời.

(22)

- Hôm nay em học bài gì?

− GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị Tết Trung thu cùng gia đình mình.

− GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi ý một số đồ chơi Trung thu có thể tự làm.

− GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu tại nhà.

− GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, hoa quả cho mâm cỗ Trung thu cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu.

- HS lựa chọn

- HS lắng nghe.

- HS chú ý - HS lắng nghe.

_________________________________________________

Ngày soạn: 29/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/10/2021

TOÁN

BÀI 16: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách đếm bớt”

(hoặc đếm lùi).Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập và sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách đếm bớt” (hoặc đếm lùi), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

- Các em yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số và phát triển tư duy toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 20 chấm tròn , máy tính, ti vi , Slie, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: vbt, SGK Toán 2, bảng con, que tính III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.MỞ ĐẦU

* Khởi động ( 3-4’)- HĐ tập thể- HĐ nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh; thảo luận nhóm;

nêu phép tính 12–3=?

- GV nêu: Làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 12–3=?

. Hãy thảo luận cách tìm kết quả phép tính 12 – 3 = ?

* Kết nối( 1’)

-Nhóm thảo luận

-HS phát biểu trước lớp.

(23)

-GV GT bài + Ghi tên bài B. KHÁM PHÁ

Hđ1. GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 12 – 3 bằng cách “đếm bớt" hay “đếm lùi”.( 4’)- HĐ tập thể - GV đọc phép tính 12 – 3, đồng thời gắn 12 chấm tròn lên bảng HS lấy ra 12 chấm tròn.

- GV: tay lần lượt gạch bởi 3 chấm tròn, miệng đếm lùi (miệng nêu kết quả có được sau khi gạch bớt); 11, 10, 9. Vậy 12-3=9

HĐ 2. HS thao tác trên các mô hình chấm tròn của mình, tay gạch bớt, miệng đếm lùi: 11, 10, 9( 3’)- HĐ cá nhân

- GV hướng dẫn HS thực hiện tính với phép tính khác:

12–5=? 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 13-4-9; 13-5-8.-( 3’) HĐ tập thể

+ Hỏi: Nói đến “ bớt” , “ lùi” ta làm tính gì?

-GV KL.

C. LUYỆN TẬP

* Slide Bài 1( 5’) – HĐ tập thể+ HĐ cá nhân

-Gọi HS đọc y/c

- GV yêu cầu HS thực hành theo cách tính như đã nêu - GV chốt lại: thực hiện phép trừ bằng cách đếm bớt - GV áp dụng mô hình các chấm tròn và bóng nói nhằm giúp HS tái hiện lại các thao tác tính (gạch bớt, đếm lùi) như đã nêu.

- GV gọi HS lên bảng thực hiện bài tập - Y/c lớp nhận xét.GV nhận xét.

* Slide2 bài 2 ( 5’)- HĐ tập thể + HĐ cá nhân

-Gọi HS đọc y/c

- HS chú y lắng nghe+

Q/sát

- HS thực hiện theo GV hướng dẫn

-HS thực hiện bảng con

-HS phát biểu( Bớt- lùi ta làm tính trừ.)

-2HS đọc. Lớp đọc thầm

- HS thực hành theo cách tính như đã nêu

-3 HS lên bảng làm bài tập -Lớp nhận xét

(24)

- GV thực hiện: đọc phép tính; gạch bớt, đếm lùi để tìm kết quả phép tính; viết kết quả vào vở.

- GVY/c HS làm bài tập

- HS cả lớp nhận xét bài của bạn - GV nhận xét

Bài 3( 5’)- HĐ cá nhân (Tiến hành như bài 2) - GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV gợi y HS : gạch bớt, đếm lùi

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, bằng cách “đếm bớt".

D. VẬN DỤNG

* Slide3: HĐ1-Bài 4 ( 6’)-HĐ tập thể + HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán và H/

d HS phân tích BT: BTcho biết gì? bài toán hỏi gì?

- Y/c HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

-Gọi Hs lớp nhận xét

- GVKL và chốt; GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ( 2’)

- Y/c HS nêu cảm nhận: Hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp

-2HS đọc. Lớp đọc thầm

-4HS làm bảng lớp. Lớp làm VBT

- 3HS thực hành tính (gạch bớt, đếm lùi) trong đầu” để tìm kết quả.

-2 HS đọc . Lớp đọc nhẩm - HS làm cá nhân VBT . 2HS làm bảng phụ

Phép tính: 11 – 2 = 9 Trả lời: Để vào đến trận chung kết có 9 đội đã bị loại.

-Lớp nhận xét

-HS phát biểu

- HS chú ý nghe GV dặn dò

*Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có)

(25)

...

...

Ngày soạn: 30//9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 07/10/2021 Toán

Bài 17: PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, học sinh đạt được yêu cầu sau:

- Biết tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế

- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: 20 chấm tròn( trong bộ đồ dùng họcToán).

- Một khung 10 ô( có thể intreen giấy cho hs,hoặc sử dụng bảng con kẻ sẵn 10 ô để thả các chấm tròn, nên làm gọn mỗi khung nửa tờ giấy A4.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng.

2. HS: 20 chấm tròn( trong bộ đồ dùng họcToán).

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút)

- GV điều hành trò chơi: Truyền điện - Tổ chức cho học sinh truyền nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính 11,12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS quan sát bức tranh (trong SGK trang 32 hoặc trên máy chiếu).

- HS thảo luận nhóm bàn: Bức tranh vẽ gì? (HS chỉ vào bức tranh nói cho bạn nghe về bức tranh).

- HS chia sẻ trước lớp.

- GV hỏi để HS nêu phép tính từ tình huống tranh vẽ, GV viết phép tính lên bảng 13 - 4 = ?

Lưu ỷ: GV đặt câu hỏi để HS nói cách tìm kết quả phép tính 13 - 4 = ?, mà không chỉ nêu kết quả phép tính.

- HS tham gia chơi - Nhận xét.

- Cả lớp quan sát

- 1 – 2 HS trả lời miệng - Quan sát

(26)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(5-7’)

- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 13 - 4 = ? bằng cách “làm cho tròn 10”.

- GV đọc phép tính 13-4, đồng thời gắn 13 chấm tròn lên bảng. HS lấy ra 13 chấm tròn đặt trước mặt.

- HS thao tác trên các chấm tròn của mình, thực hiện phép trừ 13-3 (tay gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm:

13, 12, 11, 10). Sau đó, trừ tiếp 10-1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9). Nói: Vậy 13-4 = 9.

- GV chốt lại cách tính bằng cách “làm cho tròn 10” (cũng tay gạch, miệng đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi đến 10 rồi mới đếm lùi tiếp).

- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự với phép tính khác: 12 - 5 - ?

3. Hoạt động thực hành luyện tập( 17 phút)

Bài tập 1 ( 4 -5p) Tính: HĐ cá nhân GV cho Hs đọc yêu cầu bài

- HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi tìm số thích hợp cho ô trống.

- HS đổi vở, kiểm tra nói cho nhau về cách thực hiện tính từng phép tính; chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài 2 ( 5p) Tính HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu bài

- HS thực hiện thao tác “tay gạch, miệng đếm” để tìm kết quả phép tính rồi nêu số thích hợp cho ô trống.

- HS chia sẻ bài làm trên phiếu

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài 3( 5p) Tính nhóm bàn - GV cho HS đọc bài 3

- HS thảo luận - Lắng nghe

- HS lấy ra 13 chấm tròn

- Gạch bớt 3 chấm tròn trên khay bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11, 10

- Trừ tiếp 10-1=9 (tay gạch bớt 1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng đếm: 10, 9

- HS quan sát và lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm vở bài tập

- 11 trừ 1 bằng 10, 10 trừ 1 bằng 9 Vậy 11- 2 = 9

- 12 trừ 2 bằng 10, 10 trừ 2 bằng 8 - 12 – 4 = 8

- 12 trừ 2 bằng 10, 10 trừ 5 bằng 5.

Vậy 12 – 7 = 5

- Hs làm bài. 1 Hs làm phiếu học tập - Hs chia sẻ

12 - 7 = 5 14 – 5 = 9 11- 4 = 7 11 – 7 = 4 -Hs theo dõi

- Hs đọc

- Hs thực hành tính:

13 – 5 = 14 – 6 = 15 – 8 =

(27)

- HS thực hành tính bằng cách “làm cho tròn 10” để tìm kết quả.

- HS cùng kiểm tra kết quả theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm cho tròn 10”.

Bài 4( 7p) Nhóm bàn - Gọi HS đọc bài 4

- GV hỏi: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 11- 3 = 8.

- Trả lời câu hỏi:

+ Vậy cửa hàng còn lại 8 bộ lắp ghéphình - HS kiểm tra.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

4. Hoạt động vận dụng: ( 5p) HĐ cá nhân - HS kể một tình huống trong thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép tính thích hợp.

- GV nêu 1 ví dụ yêu cầu HS suy nghĩ nêu phép tính và câu trả lời.

- GV nhận xét, khuyến khích HS đưa ra nhiều bài toán trong thực tiễn...

* Củng cố, dặn dò:

- HS nêu cảm nhận hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Em thích nhất hoạt động nào?

- Về nhà, em hãy học thuộc các phép trừ . Tiết sau chia sẻ với cả lớp.

13 – 7 = 14 – 9 = 15 – 6 =

- HS đổi vở, kiểm tra chéo. 2-3 HS chia sẻ trước lớp

- Lắng nghe

- 1 HS đọc YC bài Tóm tắt

Có 11 bộ đồ chơi lắp ghép hình Đã bán : 3 bộ

Còn lại : .... bộ lắp ghép hình?

- HS thực hiện cá nhân Phép tính: 11- 3 = 8.

- Trả lời câu hỏi:

+ Vậy cửa hàng còn lại 8 bộ lắp ghéphình

- HS lắng nghe. 2 – 3 học sinh trình bày miệng trước lớp.

VD: Mẹ có 15 cái kẹo. Mẹ cho An 6 cái.

Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo?

- HS nêu phép tính và câu trả lời.

- HS đọc

- HS làm bài cá nhân - Đọc câu trả lời của mình

- Từng cặp hỏi và trả lời với nhau.

- HS lắng nghe

- HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

_________________________________________________

Tiếng Việt

(28)

CHỦ ĐỀ: ĐI HỌC VUI SAO BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU (TIẾT 3)

NGHE – VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng chính tả bài Thời khóa biểu , trình bày đúng đoạn văn,biết viết hoa chữ cái đầu câu.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, v/d.

- Rèn kĩ năng viết chữ chuẩn mẫu, sạch sẽ.

- Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong việc ghi chép học tập hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính; ti vi chiếu slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu (5p)

*Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài “Đi học vui”.

* Kết nối: GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết:

Thời khóa biểu

- HS hát và vận động theo nhạc

2. Hình thành kiến thức mới:

HĐ 1:Viết ( 22’)

*Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) HĐ cá nhân

GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

*Nghe – viết( 15’)

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lại bài viết.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.

- GV nhận xét bài viết của HS.

- HS theo dõi

-1-2 HS đọc bài cần viết.

-Thời ( vì đứng đầu câu) -Trình, buổi,tiết,…

- HS viết bảng từ khó

- HS ngồi đúng tư thế, viết bài vào vở

- HS soát lỗi

- HS đổi vở kiểm tra

3.HĐ Luyện tập, thực hành ( 7-8’)

Hoạt động 2: Dựa vào tranh ,viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. HĐ nhóm 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.

(29)

-Quan sát tranh và tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh.

- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm các đồ vật có trong tranh.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

-Gv nhận xét

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét.

- Hs thảo luận nhóm.

-Hs trình bày

- HS viết tên đồ vật vào vở BTTV - 2-3 HS đọc lại kết quả trước lớp.

- ( Thước kẻ,cái kéo,cặp sách ) Hoạt động 3: Chọn a hoặc b.

a, Chọn ch hay tr thay cho ô vuông? Nhóm bàn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm việc theo cặp.

-GV và HS nhận xét.

- GV thống nhất kết quả.

- HS đọc y/c bài.

- HS thảo luận nhóm cặp

-2-3 nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- Mặt trời mọc rồi lặn Trên đôi chân lon ton Hai chân trời của con Là mẹ và cô giáo.

*Hoạt động tiếp nối:

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đẹp, nhắc nhở những em viết chưa đẹp.

* Dặn dò:

- Chuẩn bị bài mới

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

_________________________________________________

Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ: ĐI HỌC VUI SAO BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU (TIẾT 4)

LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật . Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động. Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được.

- Năng lực: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động. Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động.

- Phẩm chất: Biết nói thành câu đủ ý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Laptop; tivi, slide tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : (5p)

- GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát:

Lớp chúng mình đoàn kết.

- HS hát và vận động theo bài hát:

2. Khám phá (10p)

Hoạt động 1: Dựa vào tranh,tìm từ ngữ.

(30)

a) Từ ngữ chỉ sự vật?

b) Từ ngữ chỉ hoạt động?

- HS đọc y/c bài tập.

- GV phân tích mẫu giúp HS nắm vững y/c bài.

- HS làm bài theo cặp.

- Mời đại diện nhóm trình bày - GV và HS nhận xét.

- GV thống nhất kết quả.

- HS đọc đề bài.

- HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm cặp.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

a, Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách, học sinh,thầy giáo,…

b,Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi,nhảy dây, đá cầu,đọc sách,...

3. Thực hành (12p)

Hoạt động 2: Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.

- HS đọc y/c bài tập.

- GV phân tích mẫu giúp HS nắm vững y/c bài.

- HS làm bài cá nhân.

- Gọi 2-3 HS trình bày trước lớp - GV và HS nhận xét.

- GV thống nhất kết quả.

4. Vận dụng (5p)

- Em hãy nêu 1 câu có từ chỉ hoạt động liên quan đến học tập của các con.

? Em thường đi học lúc mấy giờ?

? Ở trường em tham gia các hoạt động gì??

- GV chốt: VD: Ở trường em được học và chơi cùng các bạn.

- GV nhận xét/ sửa thành câu chuẩn cho hs.

* Hoạt động tiếp nối (2’)

- HS đọc y/c bài.

- HS làm bài vào vở.

- 2-3 HS trình bày trước lớp.

- Các bạn đang đọc sách./ Hoa đang nhảy dây./ hai bạn đá cầu.

- Hs trả lời theo ý hiểu

- HS lắng nghe - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài mới

- HS nêu nội dung bài học - HS lắng nghe

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________________

Tự nhiên xã hội

(31)

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên : Máy tính ; Ti vi ; 2giấy A4 bảng mẫu cam kết , bút dạ - Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. PHẦN MỞ ĐẦU

* Khởi động ( 2’)- HĐ tập thể

- Lớp nghe và hát bài: Một sợi vàng rơm

* Kết nối(2’)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2).

2. HĐ ÔN TẬP

Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( 28-29’) Bước 1: Làm việc nhóm 4

*Slide2: GV yêu cầu các nhóm q/sát tranh và gọi HS đọc y/c.

-GV tạo nhóm chẵn -lẻ và giao: Nhóm chẵn xử lý tình huống H1; Nhóm lẻ xử lý tình huống H2

-Hát tập thể

-Lắng nghe + Ghi vở

-2HS đọc y/c.

-Nhóm làm việc theo y/c.

(32)

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện lên bảng đóng vai thể h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.. - Thông qua việc

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng

- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn

- Thông qua việc quan sát, thực hành HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để biết các ước lượng chính xác độ dài của vật qua hình ảnh.. Thông

- Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng

Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi