Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
KHÁI QUÁT
-Gồm 13 tỉnh, thành phố: An Giang, Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Long An.
- Diện tích: hơn 40 nghìn km2( 12% diện tích cả nước) - Dân số: 17,4 triệu người( 20,7 % dân số cả nước)
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, thấp và tương đối bằng phẳng.
-Vị trí địa lí:
+ phía Bắc giáp Đông Nam Bộ=>vùng kinh tế năng động có công nghiệp, dịch vụ phát triển.
+ phía Tây Bắc giáp Campuchia=> thuận lợi giao lưu hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
+ phíaTây giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và phía Nam giáp biển Đông=>phát triển kinh tế biển.
I. Thế mạnh và hạn chế
1. Thế mạnh- Đất: là tài nguyên quan trọng hàng đầu diện tích đất nông nghiệp lớn nhất nước, còn nhiều khả năng mở rộng.
Gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha( chiếm 30% diện tích đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọcsông Tiền, sông Hậu thuận lợi trồng lúa.
+ Đất phèn: có diện tích 1,6 triệu ha ( chiếm 41% dt đồng bằng), phân bố ở Đồng Tháp Mười(gồm 3 tỉnh Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp), Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha, ( chiếm 19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
+ Các loại đất khác: khoảng 40 vạn ha(chiếm 10%), phân bố rải rác.
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao(25-270C; 2200-2700 giờ nắng), lượng mưa lớn( 1300-2000mm), ổn định =>thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt => thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật:
+ Thực vật: chủ yếu là rừng ngập mặnvà rừng tràm.
+ Động vật: có giá trị hơn cả là cá và chim.
- Tài nguyên biển: rất phong phú, nhiều bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản…
- Khoáng sản:đá vôi, than bùn, dầu khí.
2. Hạn chế
-Mùa khô kéo dài tháng 12 đến tháng 4 năm sau => nước mặn xâm nhập đất liền làm tăng tính chua mặn của đất, thiếu nước tưới vào mùa khô. Mùa lũ nước ngập trên diện rộng.
-Phần lớn là đất nhiễm phèn, mặn; một số loại đất thiếu chất dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước.
-Tài nguyên khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển kinh tế xã hội.
-Nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán.
II. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long:
Là vấn đề cấp bách.+ Nước ngọtlà vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua rửa mặn vào mùa khô.
+ Tạo ra các giống lúa chịu mặn, chịu phèn.
+ Duy trì và bảo vệrừngđể đảm bảo cân bằng sinh thái.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
+ Kết hợp khai thác mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thể kinh tế liên hoàn.
+ Chủ độngsống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi từ lũ đem lại.