KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
- Thế nào là từ mượn?
- Từ mượn có cách viết
như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.
- Từ mượn: là những từ dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị
Cách viết:
- Từ được Việt hoá được viết như tiếng Việt. Ví dụ:
gia nhân, ti vi
- Từ chưa được Việt hoá được viết có gạch nối giữa
các tiếng. Ví dụ: ra-đi-ô; in -tơ-nét
Tiết 10- Tiếng Việt
NGHĨA CỦA TỪ
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Xét ví dụ sgk/35
Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Bộphận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ ? - Tập quán: thói quen của một
cồng đồng( địa phương, dân tộc..) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững tin ở mình nữa.
-> Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận, phần sau nêu lên nghĩa của từ.
-> Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
HÌNH THỨC NỘI DUNG
Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình ?
Bài tập nhanh
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp
1).………: học và luyện tập để có hiểu biết kỹ năng.
2)………: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
3)………..: tìm tòi, hỏi han để học tập.
4) ………..: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Học hành Học lỏm
Học hỏi Học tập
Hãy đặt câu với các từ dưới đây
Xét ví dụ sgk/35
- Tập quán: thói quen của một cồng đồng( địa phương, dân tộc..) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững tin ở mình nữa.
-> Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận, phần sau nêu lên nghĩa của từ.
-> Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
HÌNH THỨC NỘI DUNG
Ghi nhớ 1 sgk/35
Nghĩa của
từ là gì ?
- Tập quán: thói quen của một cồng đồng ( địa phương, dân tộc..) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
-> Trình bày khái niệm
-Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
-> Đưa ra từ đồng nghĩa
- Nao núng: Lung lay, không vững tin ở mình nữa
-> Đưa ra từ đồng nghĩa
- Gian dối: không thật thà, trung thực
-> Đưa ra từ trái nghĩa
Hãy giải thích nghĩa của từ : gian dối
Hoạt động nhóm
Tên văn bản Chú thích Đưa ra định nghĩa
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Nhóm 1:
Con Rồng cháu Tiên
Truyền thuyết Thần nông Nhóm 2:
Bánh chưng bánh giầy
Ghẻ lạnh
Nem công chả phượng Nhóm 3:
Thánh Gióng
Trượng
Hoảng hốt
Nhóm 4:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Lạc hầu
Sính lễ
Hoạt động nhóm
Tên văn bản Chú thích Đưa ra định nghĩa
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Nhóm 1:
Con Rồng cháu Tiên
Truyền thuyết X Thần nông X Nhóm 2:
Bánh chưng bánh giầy
Ghẻ lạnh
Nem công chả phượng Nhóm 3:
Thánh Gióng
Trượng
Hoảng hốt
Nhóm 4:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Lạc hầu
Sính lễ
Hoạt động nhóm
Tên văn bản Chú thích Đưa ra định nghĩa
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Nhóm 1:
Con Rồng cháu Tiên
Truyền thuyết X Thần nông X Nhóm 2:
Bánh chưng bánh giầy
Ghẻ lạnh X
Nem công chả phượng X Nhóm 3:
Thánh Gióng
Trượng
Hoảng hốt
Nhóm 4:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Lạc hầu
Sính lễ
Hoạt động nhóm
Tên văn bản Chú thích Đưa ra định nghĩa
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Nhóm 1:
Con Rồng cháu Tiên
Truyền thuyết X Thần nông X Nhóm 2:
Bánh chưng bánh giầy
Ghẻ lạnh X
Nem công chả phượng X Nhóm 3:
Thánh Gióng
Trượng X
Hoảng hốt X
Nhóm 4:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Lạc hầu
Sính lễ
Tiết 10- Tiếng Việt
NGHĨA CỦA TỪ
Hoạt động nhóm
Tên văn bản Chú thích Đưa ra định nghĩa
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Nhóm 1:
Con Rồng cháu Tiên
Truyền thuyết X Thần nông X Nhóm 2:
Bánh chưng bánh giầy
Ghẻ lạnh X
Nem công chả phượng X Nhóm 3:
Thánh Gióng
Trượng X
Hoảng hốt X
Nhóm 4:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Lạc hầu X
Sính lễ X
Bài tập 3/36
Hãy điền các từ trung gian, trung niên
trung bình vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp :
1) ……… : ở vào khoảng giữa trong bậc thang
đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp
2) ………:ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,…
3) ………..: Đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến
tuổi già
Bài tập 4/36:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- Giếng : - Rung rinh :
- Hèn nhát :
Bài tập 3/36
Hãy điền các từ trung gian, trung niên
trung bình vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp :
1) ……… : ở vào khoảng giữa trong bậc thang
đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp
2) ………:ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,…
3) ………..: Đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già
Trung bình
Trung gian
Trung niên
Bài tập 4/36:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- Giếng : - Rung rinh :
- Hèn nhát :
Hố đào thẳng, đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Thiếu can đảm (đến mức khinh bỉ).
Nghĩa của từ là gì
Nghĩa của từ là nội dung
mà từ biểu thị
Cách giải thích nghĩa của từ
Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị
Đưa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa
Nghĩa của từ
CỦNG CỐ BÀI GIẢNG
Bài cũ
- Học bài cũ
- Hoàn thành các bài tập Bài mới
Xem trước phần luyện tập bài: Chủ đề và
dàn bài của bài văn tự sự
TIẾT HỌC KẾT THÚC TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CHÀO TẠM BIỆT !
XIN CHÀO TẠM BIỆT !