• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2011 đƣợc sửa đổi theo thông tƣ 244/2009/TT-BTC

Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ưng xăng dầu Mẫu số B01-DN

Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Đơn vị tính: Đồng

STT CHỈ TIÊU MS TM Số cuối năm Số đầu năm

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

TÀI SẢN

A A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100 30.865.044.722 28.713.574.800 I I.Tiền và các khoản tương đương tiền

(110= 111+112)

110 1.473.998.908 575.007.436

1 1.Tiền 111 V.01 1.473.998.908 575.007.436

2 2.Các khoản tương đương tiền 112 II II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

(120=121+129)

120 V.02

1 1.Đầu tư ngắn hạn 121

2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III III.Các khoản phải thu ngắn hạn

(130=131+132+133+134+135+139)

130 26.799.332.742 26.240.867.331 1 1.Phải thu khách hàng 131 21.604.956.038 21.802.772.933 2 2.Trả trước cho người bán 132 4.694.165.660 1.080.743.150

3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 327.176.429 297.176.429

4 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

5 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 173.034.615 3.060.174.819 6 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139

IV IV.Hàng tồn kho(140=141+149) 140 739.235.289 1.068.925.272

1 1.Hàng tồn kho 141 V.04 739.235.289 1.068.925.272

2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149

V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 1.852.477.783 828.774.761

(150=151+152+154+158)

1 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.126.643.234 762.167.161 2 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152

3 3.Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.05

5 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 725.834.549 66.607.600

B B.TÀI SẢN DÀI HẠN

(200=210+220+240+250+260)

200 12.569.082.934 10.345.698.648 I I.Các khoản phải thu dài hạn

(210=211+212+213+218+219)

210 1 1.Phải thu dài hạn của khác hàng 211 2 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212

3 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06

4 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07

5 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II II.Tài sản cố định

(220=221+224+227+230)

220 12.060.192.934 9.874.498.648 1 1.Tài sản cố định hữu hình

(221=222+223)

221 V.08 12.060.192.934 9.874.498.648

- -Nguyên giá 222 15.638.765.724 12.597.134.125

- -Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.578.572.790) (2.722.635.477) 2 2.Tài sản cố định thuê tài chính

(224=225+226)

224 V.09

- -Nguyên giá 225

- -Giá trị hao mòn lũy kế 226

3 3.Tài sản cố định vô hình (227=228+229)

227 V.10

- -Nguyên giá 228

- -Giá trị hao mòn lũy kế 229

4 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III III.Bất động sản đầu tư(240=241+242) 240 V.12

- -Nguyên giá 241

- -Giá trị hao mòn lũy kế 242

IV IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (250=251+252+258+259)

250 508.890.000 471.200.000

1 1.Đầu tư vào công ty con 251

2 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252

3 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 508.890.000 471.200.000 4 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

dài hạn

259

V V.Tài sản dài hạn khác 260

1 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262

3 3.Tài sản dài hạn khác 268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 43.434.127.656 39.059.273.448

NGUỒN VỐN

A A.NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 29.784.837.656 27.839.611.510 I I.Nợ ngắn hạn

(310=311+312+…+319+320+323)

310 27.265.237.656 26.727.811.510

1 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 15.597.080.000 16.298.080.000

2 2.Phải trả người bán 312 8.896.714.647 8.110.490.379

3 3.Người mua trả tiền trước 313 1.238.065.126 185.927.351 4 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 272.348.976 120.105.976

5 5.Phải trả người lao động 315 13.631.483 216.479.038

6 6.Chi phí phải trả 316 V.17

7 7.Phải trả nội bộ 317

8 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

318 9 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

khác

319 V.18 1.132.623.651 1.634.279.102 10 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320

11 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 114.773.773 112.449.664 II II.Nợ dài hạn

(330=331+332+….+336+337+338+339)

330 2.519.600.000 1.111.800.000 1 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19

2 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332

3 3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20

4 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 2.519.600.000 1.111.800.000 5 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335

6 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8 8.Doanh thu chưa thực hiệ 338 9 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339

B B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 13.649.290.000 11.219.661.938

I I.Vốn chủ sở hữu

(410=411+412+…+420+421+ 422)

410 V.22 13.649.290.000 11.219.661.938

1 1.Vốn chủ sở hữu 411 12.000.000.000 10.600.000.000

2 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 1.190.000.000 350.000.000

3 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 99.290.000 61.600.000

4 4.Cổ phiếu quỹ 414

5 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6 6.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 416

7 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 140.000.000

8 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 220.000.000 208.061.938

9 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 420 11 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 12 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II II.Nguồn kinh phí và quỹ khác

(430= 432+433)

430 0 0

1 1.Nguồn kinh phí 432 V.23

2 2.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(440=330+400)

440 43.434.127.656 39.059.273.448

CÁC CHI TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu TM Số cuối năm Số đầu năm

1 1.Tài sản thuê ngoài V.24

2 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

3 3.Hàng hóa nhận bán hộ,nhận ký gửi 4 4.Nợ khó đòi đã xử lý

5 5.Ngoại tệ các loại 6 6.Dự toán chi hoạt động

7 7.Nguốn vốn khấu hao cơ bản hiện có

Lập, ngày 10 tháng 3 năm 2012

Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu)

Ý Kiến 2: Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán vào Báo cáo kết quả kinh doanh

Theo em, công ty cần thực sự coi trọng và tiến hành một cách chi tiết đầy đủ công tác phân tích báo cáo tài chính mà trước hết là Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Để phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được đầy đủ, công ty có thể thực hiện theo quy trình phân tích sau:

Quy trình tổ chức công tác phân tích Bước 1: Lập kế hoạch phân tích -Chỉ rõ nội dung phân tích

-Chỉ rõ chỉ tiêu cần phân tích, khoảng thời gian mà chỉ tiêu đó bắt đầu và kết thúc

-Chỉ rõ khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc của quá trình phân tích.

-Xác định chi phí cần thiết cũng như người thực hiện công việc phân tích.

Bước 2: Thực hiện công tác phân tích:

-Sưu tầm số liệu, tài liệu thực hiện cho chỉ tiêu đã nêu, bao gồm: Nguồn số liệu kế hoạch, nguồn tài liệu hạch toán, nguồn tài liệu thống kê, nguồn tài liệu nội vụ.

-Chỉnh lý, xử lý số liệu tính toán các chỉ tiêu và tiến hành phân tích Bước 3: Lập Báo cáo, phân tích và tổ chức hội nghị phân tích -Đánh giá được ưu điểm, khuyết điểm cơ bản.

-Chỉ ra được các nguyên nhân, nhân tố cơ bản đã ảnh hưởng đến kết quả đó.

-Đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót, phát huy ưu điểm đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng trong nội bộ Công ty.

Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu có thể tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 như sau:

a.Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn

Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình hình phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn công ty có hợp lý hay không? Từ đó công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn. Để phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, ta lập bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản (biểu 3.2)

Qua biểu phân tích 3.2, ta thấy: So với năm 2010 thì tổng tài sản của Công ty năm 2011 đã tăng lên 4.374.854.208 đồng tương ứng với 10,07%. Điều này chứng tỏ quy mô vốn kinh doanh của Công ty đã tăng lên.Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn của công ty cuối năm 2011 chiếm 71,6 % tăng 49,18%, trong khi đó tài sản dài hạn chiếm 28,94% tăng lên so với đầu năm 50,82%.

Cuối năm giá trị sản ngắn hạn của công ty là: 30.865.044.722 đồng chiếm 71,06% trong tổng tài sản, tăng so với đầu năm 2.151.469.922 đồng. Đây là nguyên nhân chính làm tổng tài sản trong năm 2011 tăng. Trong tài sản ngắn hạn, khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất 61,7 % tăng so với năm 2010 là 558.465.411 đồng tương ứng với tỷ lệ 12,77%. Tuy nghiên số liệu khoản mục “Trả trước cho người bán” tăng lên 3.613.422.510 đồng, tương ứng với 82, 6% nên tại thời điểm lập báo cáo tỷ trọng của khoản mục “Các khoản phải thu ngắn hạn” chiếm tới 61,7% tính trên tổng tài sản. Điều

đó chứng tỏ trong năm qua tài sản của công ty bị chiếm dụng là rất lớn, chiếm 2/3 tổng tài sản của công ty

Khoản mục “Hàng tồn kho” trong năm 2011 giảm 329.716.983 đồng từ 1.068.925.272 đồng còn 739.235.289 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 7,54% . Tỷ lệ hàng tồn kho giảm nhưng tổng doanh thu tăng 16.686.198.395 đồng (Báo cáo kết quả kinh doanh). Số liệu này cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho công ty đã làm tốt, hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh. Đây được coi là thành tích của Công ty trong công tác quản lý kinh doanh, giúp Công ty thu hồi vốn, nâng cao hoạt động kinh doanh.

Về tài sản dài hạn, so với năm 2010, đã tăng 2.223.384.286 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 50,82% so với đầu năm. Nguyên nhân là do tổng tài sản cố định đã tăng 49. 96% từ 9.874.498.648 đồng lên 12.060.192.934 chiếm 27,77%

trên tổng tài sản. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng thấp 1, 17%

so với tổng tài sản, tăng lên 37.690.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,86%. Điều này, chứng tỏ trong năm vừa qua, công ty đã quan tâm đến việc tăng cơ sở vật chất để tăng năng lực phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.

Biểu 3.2 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản