• Không có kết quả nào được tìm thấy

Dự tính kết quả đạt được

Trong tài liệu Nghiên cứu khoa học (Trang 57-64)

CHƢƠNG IV: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

1.4. Dự tính kết quả đạt được

Sau khi thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp, ta có kết quả sau:

Bảng 16: Bảng kê chi tiết chi phí QLDN

:[4]

Chỉ tiêu Trước

giải pháp

Sau giải pháp 1.Chi phí tiền lương bộ phận quản lý 910.772.033 910.772.033 2.Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị văn phòng 2.285.721.006 228.572.101 3.Chi phí khánh tiết hội nghị 752.444.529 225.733.359 4.Chi phí dvụ mua ngoài pvụ bộ phận QLDN 523.954.355 576.349.791 5.Chi phí công tác 136.751.734 95.726.214 Tổng chi phí 4.609.643.657 2.037.153.497

Ảnh hưởng của biện pháp tới một số chỉ tiêu tài chính:

Bảng 17: Một số chỉ tiêu tài chính:

[4]

Chỉ tiêu Năm 2011 Dự kiến Chênh lệch

Số tuyệt đối % 1.Doanh thu 7.779.439.885 7.779.439.885 2.Chi phí 11.769.766.390 9.197.276.230 -2.572.490.160 -21,85 3.Lợi nhuận -3.990.326.505 -1.417.836.345 2.572.490.160 -64,46 4.DT/CP 0,66 0,85 0,19 28,79 5.LN/CP -0,34 -0,15 0,19 -55,88

58

Sau khi thực hiện biện pháp thứ 2, dự kiến chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ giảm từ 4.609.643.657 đ xuống còn 2.037.153.497đ, doanh thu vẫn giữ nguyên, các chi phí giảm

2.572.490.160 đ thì

kết quả nhận được là doanh thu trên chi phí và lợi nhuận trên chi phí tăng 0,19 lần. Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí so với trước khi thực hiện biện pháp.

2. Tăng doanh thu hoạt động cho thuê thuyền viên:

2.1.Cơ sở thực hiện:

Qua phân tích cho thấy, hoạt động cho thuê thuyền viên có số dư đảm phí lớn (639.003.133đ trong năm 2011), với SDĐP lớn như vậy, chỉ cần tăng doanh thu thì giá trị lợi nhuận thu về không nhỏ.

2.2.Nội dung thực hiện:

- Nắm vững nhu cầu thị trường, mở rộng thị trường, tích cực khai thác thị trường mới.

- Khai thác nguồn nhân lực đầu vào tại các trường ĐH, CĐ trong thành phố, nhất là trường cao đẳng nghề Duyên hải, có mối liên hệ với công ty, qua đó giảm bớt được chi phí.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng tay nghề thuyền viên…

2.3.Dự tính kết quả:

Chỉ tiêu Năm 2011 Dự kiến Chênh lệch

Số tuyệt đối % 1.Doanh thu 7.779.439.885 8.452.264.235 672.824.350 8,64%

2.Chi phí 11.769.766.390 11.769.766.390

3.Lợi nhuận -3.990.326.505 1.417.836.345 5.408.162.850 135,53%

4.DT/CP 0,66 0,71 0,05 7,57%

5.LN/CP -0,34 0,12 0,46 -135,29%

59

KẾT LUẬN

Đề tài nghiên cứu ――Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu,chi phí và lợi nhuận để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thuyền viên VIPCO‖ đã tóm tắt được lý thuyết, phân tích được thực trạng tài chính, mối quan hệ giữa chi phí-lợi nhuận-doanh thu tại công ty TNHH MTV Thuyền viên VIPCO. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, kết quả nghiên cứu cho thấy, tại công ty TNHH MTV Thuyền viên VIPCO có những ưu điểm nổi trội:

- Hoạt động kinh doanh của công ty thu được doanh thu cao, năm sau cao hơn năm trước. (Doanh thu năm 2010 đạt 5.882.078.971đ, năm 2011 là 7.779.439.885đ)

- Các hoạt động kinh doanh của công ty có thời gian hoàn vốn nhanh, giúp công ty mau chóng thu được lợi nhuận. (hoạt động cung ứng thuyền viên và hoạt động cho thuê thuyền viên có thời gian hoàn vốn tương đương nhau là 3,6 ngày)

Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhược điểm:

- Hoạt động kinh doanh của công ty thu được hiệu quả chưa cao, doanh thu tăng nhưng chi phí cũng tăng nên lợi nhuận đạt được thấp. Năm 2011, chi phí bất biến của các hoạt động kinh doanh tăng gần bằng doanh thu, điều này làm tổng số dư đảm phí giảm, vì thế số dư đảm phí không thể bù đắp được chi phí khả biến khiến cho lợi nhuận tại hoạt động kinh doanh của công ty bị lỗ.. (Năm 2011, doanh thu đạt 7.779.439.885đ , chi phí khả biến tốn 6.828.540.439đ). Định phí quản lý doanh nghiệp nằm trong chi phí bất biến cũng có xu hướng tăng (Năm 2010:3.713.462.036 đ, năm 2011: 4.609.643.657đ).

Từ đó, tác giả đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất tại công ty:

- Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm cải thiện tình hình tài chính.

- Tăng doanh thu hoạt động cho thuê thuyền viên.

60

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Bùi Văn Trường, (2006), giáo trình ―kế toán quản trị‖, nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

2.Phan Đức Dũng, (2008), giáo trình ―kế toán tài chính‖, nhà xuất bản thống kê.

3.Nguyễn Thị Liên Hoa, Nguyễn Thị Ngọc Trang, (2007), giáo trình ―phân tích tài chính‖, nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

4.Các số liệu năm 2010, 2011 của công ty TNHH MTV Thuyền viên VIPCO.

5. Website: http://www.vipco.com.vn (21/5/2012)

Hồ Phan Minh Đức, phân tích mối quan hệ chi phí-sản lượng-lợi nhuận, đọc từ http://docs.4share.vn/docs/20737/Phan_tich_moi_quan_he_chi_phi_san_luong_loi_nh uan.html, (12/5/2012)

Quang Khải, phân loại theo cách ứng xử của chi phí, đọc từ http://www.webketoan.vn/trangchu/vn/tin-tuc/ke-toan-quan-tri/phan-loai-theo-cach- ung-xu-cua-chi-phi/305/1, (20/5/2012)

Trong tài liệu Nghiên cứu khoa học (Trang 57-64)