• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƢƠNG, CÁC KHOẢN

1.2 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG

1.2.2 Tổ chức kế toán các khoản trích theo lƣơng

1.2.2 Tổ chức kế toán các khoản trích theo lƣơng

đoàn. Đƣợc giữ lại 1% cho hoạt động cơ sở và 1% cho hoạt động công đoàn cấp trên

- Bảo hiểm thất nghiệp:

Trƣờng hợp ở một số doanh nghiệp có số công nhân nghỉ phép năm không đều đặn trong năm hoặc là doanh nghiệp sản xuất theo tính chất thời vụ thì kế toán phải dùng phƣơng pháp trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Việc trích trƣớc sẽ tiến hành đều đặn và giá thành sản phẩm và coi nhƣ là một khoản chi phí phải trả. Cách tính nhƣ sau:

Mức trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của

CNSX

=

Tổng số tiền lƣơng nghỉ phép của CNSX theo KH năm Tổng số tiền lƣơng chính phải

trả theo KH của CNSX năm

x

Tiền lƣơng

thực tế phải cho CNSX

Tỷ lệ trích trƣớc tiền Tổng số tiền lƣơng nghỉ phép KH năm

lƣơng nghỉ phép(%) = của CNSX x 100 Tổng số tiền lƣơng theo KH năm

của CNSX 1.2.2.1.4 Phân bổ các khoản trích theo lƣơng

Cũng nhƣ phân bổ chi phí tiền lƣơng thì các khoản trích theo lƣơng sẽ đƣợc phân bổ để hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ cho từng đối tƣợng nhƣ sau:

- Công nhân trực tiếp sản xuất - Chi phí sản xuất chung - Nhân viên bán hàng

- Nhân viên quản lý phân xƣởng

1.2.2.2 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng 1.2.2.2.1 Chứng từ sử dụng

Kế toán về các khoản trích theo lƣơng ở các doanh nghiệp thƣờng sử dụng các lọai chứng từ bắt buộc sau:

- Phiếu nghỉ hƣởng bảo hiểm xã hội

- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội - Thẻ bảo hiểm y tế

1.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng

TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”

Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp khác cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản khấu trừ vào lƣơng theo quyết định của tòa án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí,…) giá trị tài sản thừa chờ sử lý, các khoản vay mƣợn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ…

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338 nhƣ sau:

Nợ TK 338 Có - Các khoản đã nộp cho cơ quan

quản lý.

- Các khoản đã chi cho kinh phí công đoàn

- Xử lý giá trị tài sản thừa

- Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc vào doanh thu bán hàng tƣơng ứng từng kỳ

- Các khoản đã trả đã nộp khác

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

- Tổng số doanh thu nhận trƣớc phát sinh trong kỳ

- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.

- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đƣợc hoãn lại.

Dƣ nợ (nếu có): số trả thừa, nộp thừa, vƣợt chi chƣa đƣợc thanh toán

Dƣ có: số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.

Tài khoản 338 chi tiết làm 6 tài khoản:

3381 Tài sản thừa chờ xử lý 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế

3388 Phải trả, phải nộp khác.

3389 Bảo hiểm thất nghiệp

TK 335: “Chi phí phải trả”

TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí trích trƣớc về tiền lƣơng nghỉ phép của CNSX, sử dụng lớn TSCĐ và các khoản trích trƣớc khác.

*Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nhƣ:

TK 335- Chi phí trả trƣớc

TK 632- Chi phí công nhân trực tiếp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111- Tiền mặt

TK 112- Tiền gửi ngân hàng TK 138- Phải thu khác.

1.2.2.2.3 Sơ đồ kế toán về các khoản trích theo lƣơng

Sơ đồ 2: Sơ đồ trích và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

TK 334 TK 338 TK 622, 627, 641, 642 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ

BHXH trả thay lƣơng BHTN

TK 111, 112 TK 334

Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Khấu trừ lƣơng nộp BHTN theo quy định hộ BHXH, BHTN, KPCĐ

TK 111, 112 Nhận khoản hoàn trả của

cơ quan BHXH về khoản DN đã chi

1.2.3 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện trên sổ sách kế toán các tài khoản liên quan nhƣ: TK 334, 622, 627, 641, 642,…Trình tự kế toán và các nghiệp vụ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tóm tắt bằng sơ đồ sau:

Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

TK333 TK334 TK622 Khấu trừ thuế thu nhập DN Tiền lƣơng phải thanh toán cho

CNTTSX TK335 TK335

Khấu trừ BHXH, BHYT,BHTN Lƣơng nghỉ phép Trích trƣớc tiền

thực tế phải thanh lƣơng nghỉ phép toán của CTT

TK141 TK627 Tiền lƣơng NV phân xƣởng

Khấu trừ tiền lƣơng tạm ứng

TK1338 TK641, 642 Khấu trừ các khoản phải thu khác Tiền lƣơng NV BH và QLDN

TK111 TK241 Ứng lƣơng và thanh toán cho CNV Tiền lƣơng CNV thuộc bộ phận

TK3388 XDCB TK338 Dự phòng tiền lƣơng cho CNV BHXH phải thanh toán cho CNV

TK353

Tiền thƣởng thanh toán cho CNV

CHƢƠNG II. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DAE

HYUN VINA