• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2012

(2)

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 1:PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

(3)

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài

Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của bất kỳ ngân hàng nào.

Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả mạnh dạn chọn ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi nhánh Đà Nẵng” ñể nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học.

2. Mục ñích nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác hạn chế tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh, nguyên nhân của những hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, luận văn kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Rủi ro tín dụng doanh nghiệp và các vấn ñề liên quan ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đà Nẵng.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh ĐN + Về thời gian: Từ năm 2009 ñến năm 2011.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh ñể thu thập dữ liệu và phân tích số liệu.

(4)

5. Bố cục ñề tài

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài nghiên cứu ñược tác giả trình bày bao gồm 3 chương:

Chương 1: Những lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Từ trước ñến nay có một số ñề tài nghiên cứu về về quản trị rủi ro tín dụng NHTM, hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp, DNVVN nói riêng, có thể kể ñến một số luận văn, luận án tiến sỹ kinh tế ñã bảo vệ như sau:

- Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đà Nẵng. Tác giả Nguyễn Thị Kim Sơn, luận văn Thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2009.

- Đề tài: Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại của các ngân hàng thương mại tại ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả Trần Trung Tường trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, luận án Tiến sỹ năm 2011.

Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực rủi ro tín dụng tại ngân hàng ñều nhằm mục ñích ñưa ra các giải pháp nâng cao khả năng hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng. Các phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn chủ yếu là tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, khảo sát…

Mặc dù, hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp là ñề tài ñược nhiều

(5)

tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - chi nhánh Đà Nẵng” là một ñề tài hoàn toàn mới so với các công trình nghiên cứu trước ñây.

CHƯƠNG 1

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại

a. Đặc ñim và vai trò tín dng ngân hàng Đặc ñiểm tín dụng ngân hàng

Căn cứ Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QHXII ñã ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [8].

Tín dụng ngân hàng bao gồm những ñặc ñiểm sau: Tín dụng ngân hàng mang tính gián tiếp; Thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ, nguồn vốn mà các Ngân hàng sử dụng cho vay hình thành từ những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội; Người cho vay là các Ngân hàng, người ñi vay là các tổ chức và cá nhân.

Vai trò của tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển, ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả. Từ ñó, tạo ñiều kiện

(6)

nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

b. Các nguyên tc cơ bn ca tín dng ngân hàng c. Các hình thc tín dng ngân hàng

d. Quy trình tín dng cơ bn ti các ngân hàng thương mi Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước ñi cụ thể từ khi tiếp cận nhu cầu vốn vay của khách hàng cho ñến khi ngân hàng ra quyết ñịnh cho vay, giải ngân và thanh lý hợp ñồng.

Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện ñóng vai ñặc biệt quan trọng ñối với một ngân hàng thương mại.

1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại a. Ri ro trong hot ñộng kinh doanh ngân hàng Khái niệm về rủi ro

Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại hoặc mang lại kết quả không mong ñợi.

Các loại rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là khả năng hoặc một tiến trình hoặc một sự kiện nào ñó gây ra một kết cục không mong ñợi ñến tình hình tài chính của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực hiện các mục tiêu ñã ñịnh. Rủi ro của NHTM cũng rất phức tạp, một số rủi ro chủ yếu sau: Rủi ro tín dụng (RRTD), rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro khác, rủi ro vỡ nợ.

b. Ri ro tín dng

Đặc ñiểm rủi ro tín dụng - Đặc ñiểm rủi ro tín dụng

Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD do khách hàng

(7)

không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” [11]

Từ khái niệm về rủi ro và RRTD ta có thể rút ra ñặc ñiểm của RRTD bao gồm: RRTD mang tính gián tiếp, ña dạng và phức tạp, có tính tất yếu.

Phân loại rủi ro tín dụng

- Theo tính chất rủi ro thì RRTD ñược phân chia thành 2 loại:

Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.

- Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 loại: Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.

Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác.

1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp

Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ñều biểu hiện một số ñặc ñiểm quy mô nhỏ, phân tán ñi kèm với thủ công lạc hậu; Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, rõ ràng; Khả năng lập dự án, thuyết minh phương án kinh doanh chưa tốt; Khả năng tài chính và quản lý kinh doanh còn thấp.

Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp: Khả năng cạnh tranh và quản lý của các doanh nghiệp thấp, dẫn ñến bị ứ ñọng vốn hoặc mất vốn và cuối cùng là không có khả năng trả nợ ngân hàng.

Ngoài ra, chính từ những ñặc ñiểm các doanh nghiệp hiện nay khiến CBTD ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác ñịnh khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng, cũng như mức ñộ khả thi của dự án, dễ dẫn ñến sai lầm trong việc ñưa ra quyết ñịnh tín dụng.

1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp

Hạn chế RRTD là xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và những ảnh hưởng bất lợi của RRTD

(8)

ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Để hạn chế RRTD doanh nghiệp, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng.

Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phải thực hiện tốt quy trình tín dụng nội bộ, bao gồm những nội dung như: xây dựng hệ thống thông tin tín dụng bảo ñảm, nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng, hoàn thiện ño lường lượng hóa rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm tra - giám sát - quản lý nợ vay, thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề, sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản. Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ giúp sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế ñược tổn thất tín dụng khi rủi ro xảy ra.

Đồng thời, ngân hàng cần phải thực hiện kiểm tra kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả nhằm ñảm bảo quy trình tín dụng ñược thực hiện nghiêm túc.

1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp

Để ñánh giá kết quả công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn, mức giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ, mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro.

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng

a. Nhóm nhân t bên ngoài - Nhóm nhân tố từ phía môi trường - Nhóm nhân tố từ phía doanh nghiệp:

+ Khả năng nguồn vốn thấp, quy mô nhỏ và phân tán ñi kèm với công nghệ lạc hậu.

(9)

+ Công tác quản lý, ñiều hành chưa thật sự hiệu quả và sự hạn chế của ñội ngũ nhân viên.

+ Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong trả nợ vay.

+ Các khoản vay cho doanh nghiệp thường có thời hạn dài.

+ Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch, trung thực, chưa ñáp ứng yêu cầu.

b. Nhóm nhân t bên trong

Theo tác giả, một số nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng ñến công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp như sau:

- Chính sách tín dụng - Quy trình tín dụng nội bộ

- Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.

- Trình ñộ chuyên môn và ñạo ñức của cán bộ tín dụng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng

a. Khái quát v s hình thành

- Theo Quyết ñịnh số 142/NH/QĐ ngày 27/12/1976, Tổng giám ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam quyết ñịnh thành lập Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñổi tên thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.

(10)

b. Chc năng, nhim v

Là một NHTM cổ phần nhà nước, VCB ĐN cũng như các ngân hàng chuyên doanh khác, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng.

c. Cơ cu t chc và b máy qun lý

Bao gồm: 1 Giám ñốc, 3 phó Giám ñốc, 11 phòng ban và 01 tổ, 7 phòng giao dịch trực thuộc.

2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng

a. Tình hình hot ñộng huy ñộng vn và tín dng Hoạt ñộng huy ñộng vốn

Nhìn chung, vốn huy ñộng của VCB ĐN tăng qua các năm. Năm 2010 vốn huy ñộng tăng 14,21% so với năm 2009, trong ñó vốn huy ñộng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế. Sang năm 2011, tổng vốn huy ñộng ñạt 2.994,6 tỷ ñồng tăng tuyệt ñối 172,7 tỷ ñồng so với năm 2010.

Hoạt ñộng tín dụng

Trong giai ñoạn năm 2009-2011, dư nợ tín dụng VCB ĐN tăng từ 1.939,6 tỷ ñồng lên 2.960,5 tỷ ñồng. Thị phần của Chi nhánh trên ñịa bàn thành phố ñược duy trì khá ổn ñịnh (thị phần VCB ĐN qua 3 năm 2009-2011 tương ứng là 7,62%, 7,65 và 7,77%).

Sự tăng trưởng tín dụng tại VCB ĐN trong thời gian qua chủ yếu từ hoạt ñộng cho vay, ngoài ra còn có các hoạt ñộng tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu.

Trong cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng, dư nợ tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm nhẹ, ñiều này phù hợp với chính sách ñẩy mạnh cho vay bán lẻ của VCB ĐN.

(11)

b. Kết qu kinh doanh ca Ngân hàng TMCP Ngoi Thương Vit Nam – Chi nhánh Đà Nng

Thu nhập năm 2011 tại Chi nhánh ñạt 455,9 tỷ ñồng và chi phí là 316,7 tỷ ñồng. Kết quả chênh lệch thu chi năm 2011 ñạt 139,217 tỷ ñồng tăng 51,18% so với năm 2010. Nguồn thu tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập (qua 3 năm 2009-2011 nguồn thu từ hoạt ñộng tín dụng mang lại cho Chi nhánh 68%-76% thu nhập).

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

a. Chính sách tín dng

VCB ĐN thực hiện chính sách tín dụng theo hướng “Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế” với một số ñịnh hướng cơ bản: tạo môi trường quản lý rủi ro tín dụng minh bạch và hiệu quả, thực hiện phê duyệt tín dụng và giá trị tín dụng theo Quyết ñịnh số 245/QĐ- NHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp dụng chính sách tín dụng linh hoạt cho mỗi vùng ñầu tư, phân chia trách nhiệm quản lý rủi ro tín dụng ñối với từng cấp bậc trong ngân hàng, tăng cường cho vay có bảo ñảm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp.

b. Thc hin quy trình tín dng ni b - Hệ thống thông tin tín dụng

VCB ĐN chủ yếu căn cứ vào các số liệu qua các bảng báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp và nhận ñược sự cung cấp thông tin, chuyên ñề phân tích về ngành thường xuyên của VCB. Đồng thời

(12)

nhận ñược sự hỗ trợ thông tin của hệ thống CIC, VCI.

- Thẩm ñịnh tín dụng

Tùy vào quy mô doanh nghiệp mà VCB ĐN thực hiện quy trình tín dụng khác nhau:

+ Đối với khách hàng là các DNVVN: áp dụng theo Quy trình 36 ban hành theo Quyết ñịnh 36/QĐ-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008.

+ Khách hàng là các doanh nghiệp lớn: áp dụng theo Quy trình 246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy ñịnh việc cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết của chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có chức năng chuyên môn hóa cao hơn ñể nâng cao tính khách quan và phản biện tín dụng ñộc lập.

- Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng

VCB ĐN ñã thực hiện ño lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ñối với khách hàng thông qua Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đến thời ñiểm 31/12/2011, VCB ĐN ñã thực hiện chấm ñiểm và xếp hạng 131 khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.

Kết quả cho thấy các khách hàng ñang có quan hệ tín dụng tại VCB ĐN ñược ñánh giá khá cao, RRTD ñược kiểm soát khá tốt, phân loại là có rủi ro thấp trở lên khá nhiều, trên 98,46%.

Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng sẽ tiến hành xác ñịnh GHTD khách hàng.

- Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay

Kiểm tra giải ngân sẽ ñược thực hiện theo sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên, quá trình giải ngân và giám sát sau khi cho vay chưa chặt chẽ. Một số khoản ñầu tư tín dụng ngoài ñịa bàn hoạt ñộng của VCB ĐN nên việc kiểm tra và kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng không ñảm bảo tính chính xác và kịp thời.

(13)

- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ + Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong 3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp tại VCB ĐN.

+ Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.

- Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề + Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và liên tục.

+ Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý.

+ Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính.

- Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản

+ VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức.

+ VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu.

c. Thc hin kim tra, kim soát ni b

Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại VCB ĐN thực hiện thông qua phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ, ñược tiến hành thường xuyên, chặt chẽ, có hệ thống, bám sát các chỉ ñạo của Chính phủ, NHNN, NHNT.

(14)

2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng

a. Mc gim t l n xu

Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng ĐVT: Tỷ ñồng, %

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Chỉ

tiêu Toàn bộ KH

KH Doanh nghiệp

Toàn bộ KH

KH Doanh nghiệp

Toàn bộ KH

KH Doanh nghiệp Nợ xấu 67,89 67,55 88,6 88,25 52,5 52,45

Tổng

dư nợ 1.939,6 1.789,67 2.195,1 1.948,59 2.960,5 2.590,4 Tỷ lệ

nợ xấu 3,5 3,77 4,04 4,53 1,77 2,02

Mức tăng/giảm Năm 2010 / Năm 2009

Mức tăng/giảm Năm 2011 / Năm 2010

Chỉ tiêu

Toàn bộ KH

KH Doanh nghiệp

Toàn bộ KH

KH doanh nghiệp Nợ xấu 20,71 20,70 (36,10) (35,85) Tổng dư nợ 255,50 158,92 765,40 641,85 Tỷ lệ nợ xấu 0,54 0,75 (2,26) (2,51) (Nguồn: VCB Đà Nẵng) Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp dần ñược kiểm soát chặt chẽ.

Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp giảm 55,4% so với năm 2010 góp phần tích cực vào việc ñưa tỷ lệ nợ xấu toàn Chi Nhánh xuống còn 1,77%. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ñược thể hiện cụ thể như sau:

Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn

(15)

- Tỷ lệ nợ xấu tín dụng ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2010 giảm còn 2,69% (giảm 0,01% so với năm 2009) và năm 2011 còn 1,29% (mức giảm là 1,4%

so với năm 2010).

- Dư nợ tín dụng trung dài hạn của khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp có kỳ hạn ngắn. (Tỷ lệ nợ xấu tín dụng trung dài hạn qua 3 năm 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).

Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp Tỷ lệ nợ xấu khách hàng DNNN luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu DNNN tương ứng qua 3 năm 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi ñó, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước qua 3 năm là 1,74% - 1,01% - 0,12%.

Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế

Hiện nay tại VCB ĐN, thì ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghiệp lại tập trung phần lớn vào lĩnh vực xây dựng.

Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo ñảm

Tỷ lệ nợ xấu thuộc dư nợ có TSBĐ ñều giảm dần qua 3 năm.

Năm 2009 tỷ lệ nợ xấu có TSBĐ là 2,01%, năm 2010 giảm 0,41%

ñạt 1,6% và năm 2011 chỉ còn 0,53%. Nợ xấu doanh nghiệp chủ yếu tập trung ở những khoản vay không có TSBĐ.

b. Mc gim t l n quá hn

Qua 3 năm 2009-2011, nợ quá hạn tại VCB ĐN ñã giảm rõ rệt, và dần trong sạch hóa bảng dư nợ của Chi nhánh. Năm 2010 tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp là 2%. Sang năm 2011, tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh tiếp tục giảm còn 1,11%, góp phần giảm nợ quá hạn toàn bộ Chi nhánh còn 29,61 tỷ ñồng, giảm 45,9%

(16)

so với năm 2010, tỷ lệ nợ quá hạn toàn chi nhánh chỉ còn 1%.

Nợ quá hạn doanh nghiệp tại VCB ĐN là những khoản nợ nhóm 2, do khách hàng chưa trả kịp thời nên dẫn ñến nợ quá hạn.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.3.1. Những kết quả ñạt ñược

- RRTD doanh nghiệp ñã ñược Chi nhánh theo dõi và kiểm soát chặt chẽ:

+ Dư nợ cho vay VCB ĐN tăng cao, chất lượng tín dụng ñược ñảm bảo. Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp năm 2011 giảm còn 2,02% góp phần làm giảm tỷ lệ nợ xấu chi nhánh còn 1,77% thấp hơn tổng mức dư nợ tối ña trung ương giao (2,5%).

+ Chênh lệch thu chi năm 2011 tăng 51,18% so với năm 2010, trong ñó chủ yếu thu từ hoạt ñộng tín dụng (chiếm trên 68% thu nhập).

- Để ñạt ñược kết quả trên là do:

+ NHNT ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác hạn chế RRTD và ñã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng hạn chế RRTD.

+ Hệ thống thông tin tín dụng tại VCB ĐN dần ñược hoàn thiện.

+ VCB Đà Nẵng ñã kiên quyết và chú trọng thực hiện các giải pháp ñồng bộ ñể giảm nợ xấu doanh nghiệp.

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

a. Hn chế

Sự tăng trưởng tín dụng thiếu một ñịnh hướng cụ thể và rõ ràng

(17)

tạo nên tính bất ổn cao. Đồng thời, danh mục ñầu tư tín dụng của VCB ĐN không ña dạng, dư nợ tín dụng vẫn tập trung vào một số khách hàng lớn. Việc xác ñịnh GHTD chịu ảnh hưởng của các yếu tố ñịnh tính nhiều hơn so với yếu tố ñịnh lượng. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp vẫn chưa ña dạng, trong ñó quá phụ thuộc vào tài sản ñảm bảo. Bên cạnh ñó, mặc dù nợ xấu năm 2011 ñã giảm ñáng kể tuy nhiên vẫn khiến Chi nhánh gặp tổn thất tín dụng. Tổn thất tín dụng doanh nghiệp tập trung vào khách hàng là các DNNN, chiếm ñến 99,7% tổng dư nợ phải xử lý bằng dự phòng rủi ro.

b. Nguyên nhân ca nhng hn chế

Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên ngoài

- Nhóm các nhân tố từ phía môi trường: Do môi trường kinh tế không ổn ñịnh và môi trường pháp lý chưa thuận lợi.

- Nhóm nhân tố từ phía khách hàng:

+ Do sự hạn chế về năng lực quản lý, SXKD của khách hàng. Phần lớn các dự án/phướng án ñầu tư của nhiều doanh nghiệp có tính khả thi thấp, do lãnh ñạo một số doanh nghiệp có yếu tố cơ hội, lừa ñảo ngân hàng trong quan hệ tín dụng.

+ Các báo cáo tài chính của một bộ phận DN thiếu tính minh bạch, vì vậy không ñủ làm cơ sở cho Chi nhánh ñánh giá chính xác về hiệu quả SXKD của DN, dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng của ngân hàng.

Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên trong

• Chính sách tín dụng VCB Đà Nẵng chưa hợp lý:

Hiện nay VCB ĐN vẫn chưa ñịnh hình sự lựa chọn về phân khúc thị trường nhất ñịnh. Ngoài ra, do số lượng doanh nghiệp làm ăn hiệu quả còn ít, cơ cấu các ngành hàng còn nghèo nàn nên VCB ĐN gặp khó khăn trong việc xây dựng danh mục ñầu tư ña dạng, hợp lý và có khả năng phân tán rủi ro tín dụng.

(18)

• Quá trình thực hiện quy trình tín dụng nội bộ tồn tại nhiều hạn chế:

- Hệ thống thông tin tín dụng chưa ñầy ñủ, chính xác và kịp thời:

Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa ñược minh bạch. Thông tin hỗ trợ từ hệ thống CIC ñôi khi chưa kịp thời và thiếu chính xác. Từ ñó, dẫn ñến khó khăn cho Chi nhánh trong việc xác ñịnh cho vay khi nguồn thông tin chưa ñầy ñủ và chính xác.

- Công tác thẩm ñịnh tín dụng:

+ VCB ĐN gặp khó khăn trong việc ñánh giá uy tín, năng lực khách hàng, mức ñộ khả thi của dự án/ phương án do thực tế vẫn tồn tại tình trạng thông tin bất ñối xứng giữa ngân hàng và khách hàng.

Việc thẩm ñịnh tín dụng căn cứ vào những thông tin, số liệu chưa thực sự tin cậy sẽ dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng.

+ Tâm lý dựa chủ yếu vào TSBĐ làm giảm chất lượng thẩm ñịnh khoản vay.

+ Xác ñịnh GHTD chưa hợp lý, quá cao so với khả năng chịu nợ của khách hàng.

- Công tác bảo ñảm tín dụng: CBTD chưa ñánh giá chính xác về giá trị thực, hiện trạng của TSBĐ. Bên cạnh ñó, việc quản lý, phân loại, cảnh báo về danh mục các TSBĐ chỉ kiểm tra trên hồ sơ pháp lý nên xuất hiện tình trạng giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị thẩm ñịnh ban ñầu. Do ñó, khi xảy ra rủi ro ngân hàng không thể thu hồi ñủ nợ gốc và lãi vay.

- Việc kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng còn nhiều sai sót: Kiểm tra ñảm bảo tiền vay không thực hiện trên thực tế mà thực hiện trên giấy tờ hoặc kiểm tra một cách qua loa, chiếu lệ nên khách hàng lợi dụng ñể thực hiện những mục ñích riêng nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng.

(19)

• Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ

Kiểm soát nội bộ mới chỉ thực hiện chức năng kiểm tra, phát hiện và xử lý các vấn ñề ñã phát sinh. Cơ chế kiểm soát quá tập trung vào các cuộc kiểm tra, kiểm toán ñột xuất, trong khi ñáng ra cơ chế kiểm soát thường xuyên cần ñược xây dựng và thực hiện.

• Hạn chế về trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng

Hiện nay, ña số cán bộ làm công tác tín dụng VCB ĐN còn khá trẻ, kinh nghiệm thực tế còn ít. Ngoài ra, số lượng CBTD còn mỏng chưa theo kịp với tốc ñộ tăng trưởng tín dụng. CBTD làm việc theo kiểu ña năng, không chuyên sâu vào một ngành nghề cụ thể dễ dẫn ñến sai lầm trong việc thẩm ñịnh tín dụng. Kiến thức xã hội, thị trường của CBTD còn non kém cũng gây cho món vay có khả năng bị rủi ro.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG

VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN

3.1.1. Định hướng chung

- Đẩy mạnh hoạt ñộng huy ñộng vốn, xác ñịnh là nhiệm vụ trung tâm ưu tiên hàng ñầu.

- Đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, chất lượng và hiệu quả.

Tiếp tục quản lý tốt khu vực ñầu tư và lĩnh vực ñầu tư

- Nâng cao chất lượng hoạt ñộng dịch vụ, giữ vững thị phần.

(20)

3.1.2. Mục tiêu hoạt ñộng tín dụng trong thời gian ñến

- Đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và ñịnh hướng tín dụng ñã ñề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.

- Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể chọn lọc khách hàng tốt và phát triển tín dụng, giảm dần dư nợ ñối với doanh nghiệp xếp hạng BBB trở xuống.

- Phân tán rủi ro trong danh mục ñầu tư tín dụng.

- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, thực hiện các giải pháp nhằm thu hồi và giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm tổn thất do RRTD.

3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng - Định hướng khách hàng cụ thể:

+ VCB ĐN cần chú trọng ñến phân khúc thị trường các DNVVN. Vì các DNVVN thường có tài sản bảo ñảm ñủ, ñồng thời khoản cấp tín dụng giá trị nhỏ, rủi ro xảy ra sẽ có ảnh hưởng không lớn, là ñiều kiện thuận lợi cho ñầu tư tín dụng.

+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là phân khúc thị trường VCB ĐN cần quan tâm ñầu tư nhiều hơn nữa trong tương lai.

Vì ñây là nhóm khách hàng doanh nghiệp thường có tiềm lực tài chính, năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh cao, do ñó phần lớn hoạt ñộng SXKD có hiệu quả và có uy tín trong quan hệ tín dụng.

- Xây dựng danh mục ñầu tư hợp lý:

+ Một số danh mục ngành hàng có thể ñịnh hướng trong cho vay của VCB Đà Nẵng giai ñoạn hiện nay là cho vay thương mại, tài trợ xuất khẩu có thị trường rõ ràng ổn ñịnh và có lợi thế so sánh, các lĩnh vực có ñịnh hướng phát triển và mang tính chất trọng yếu của Thành phố Đà Nẵng.

(21)

+ Không ñầu tư quá mạnh vào các lĩnh vực như kinh doanh bất ñộng sản, chứng khoán, vàng. Tránh cho vay quá nhiều ñối với một khách hàng.

+ Cho vay với nhiều loại thời hạn khác nhau, ñảm bảo sự phát triển vững chắc và tránh rủi ro tín dụng do sự hay ñổi lãi suất thị trường.

3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt quy trình tín dụng.

a. Hoàn thin h thng thông tin tín dng ñầy ñủ, chính xác và kp thi

- Thứ nhất, kết hợp chặt chẽ các bộ phận quản lý thông tin khách hàng và quản trị rủi ro, quản lý tín dụng, kiểm tra và kiểm soát nội bộ ñể cập nhật thông tin ñầy ñủ, chính xác về khách hàng. Đồng thời, cần tổ chức khai thác, sử dụng thường xuyên và có hiệu quả nguồn thông tin từ CIC và VCI.

- Thứ hai, CBTD phải xây dựng thông tin khách hàng thông qua làm việc, phỏng vấn trực tiếp khách hàng, kiểm tra tại chỗ nơi hoạt ñộng SXKD của khách hàng. Mặt khác, khai thác tốt các thông tin từ các cơ quan chức năng như cơ quan quản lý thuế, chính quyền ñịa phương…và thông tin nội bộ các NHTM trên ñịa bàn TP.Đà Nẵng.

- Thứ ba, thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của khách hàng thông qua các báo cáo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất mà khách hàng gửi theo quy ñịnh cho ngân hàng hoặc CBTD kiểm tra tình hình kinh doanh và tài chính tại chỗ, lấy số liệu phản ánh trung thực ñể ñánh giá thực trạng hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp, phát hiện những ñiểm mạnh và ñiểm yếu ñể có những ứng xử tín dụng phù hợp.

b. Thc hin thm ñịnh tín dng cn trng và chính xác - CBTD phải lựa chọn phương pháp thẩm ñịnh phù hợp theo từng loại cho vay, ñối tượng doanh nghiệp. Đặc biệt cần ñánh giá chính xác tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án vay vốn. VCB

(22)

ĐN cần kết hợp với khảo sát thực tế tại ñơn vị ñể ñảm bảo ñánh giá chính xác tình hình tài chính, nguồn trả nợ của doanh nghiệp vay.

- Chú trọng ñến phân tích ñịnh lượng, lượng hóa mức ñộ rủi ro của khách hàng qua ñánh giá các số liệu, ñồng thời kết hợp với phân tích ñịnh tính ñể nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm soát, hạn chế những rủi ro ñó của ngân hàng.

- Việc ñịnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi vay phải căn cứ vào chu kỳ luân chuyển vốn của ñối tượng vay và phù hợp với khả năng trả nợ của từng doanh nghiệp ñể hạn chế tình trạng cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

- Cần kết hợp chặt chẽ các ñiều kiện tín dụng trong hợp ñồng tín dụng như lãi suất, tỷ lệ vốn tự có tham gia phương án/dự án, các tài sản bảo ñảm…ñể ñảm bảo lợi ích thu ñược phải tương xứng với mức ñộ rủi ro. Đồng thời, hạn chế tâm lý dựa vào TSBĐ nhằm ñảm bảo chất lượng thẩm ñịnh tín dụng.

c. Hoàn thin ño lường, lượng hóa ri ro tín dng

- Đánh giá mức ñộ rủi ro trên cơ sở ñánh giá chính xác các yếu tố ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với hoạt ñộng kinh doanh, ñối tượng khách hàng và tính chất rủi ro của từng khoản vay.

- Thực hiện ñịnh giá giá trị TSBĐ một cách khách quan, sát với giá thực tế thị trường nhằm tăng tính trung thực của kết quả chấm ñiểm và mức GHTD tham khảo.

- Hàng quý VCB ĐN cần yêu cầu các khách hàng doanh nghiệp cung cấp các chỉ tiêu về tài chính và phi tài chính ñể chấm ñiểm và xếp hạng khách hàng.

d. Nâng cao cht lượng công tác bo ñảm tín dng.

- Trường hợp cho vay không bảo ñảm bằng tài sản VCB ĐN cần quy ñịnh hạn mức tín dụng cụ thể ñối với từng khách hàng doanh nghiệp.

- Trường hợp ñộ tin cậy của khách hàng không cao, Chi nhánh áp dụng biện pháp cho vay có bảo ñảm bằng tài sản và chỉ nên nhận

(23)

các tài sản có khả năng bán ñược dễ dàng, có giá trị mang tính ổn ñịnh hoặc có xu hướng gia tăng về giá trị làm ñảm bảo tiền vay.

- Thường xuyên kiểm tra, ñánh giá giá trị của tài sản, ñịnh kỳ tổ chức ñịnh giá lại TSBĐ và thực hiện ñịnh giá chính xác TSBĐ.

- VCB ĐN cần tính ñến các yếu tố ảnh hưởng của TSBĐ như thủ tục hành chính, tính hiệu lực của pháp luật, khi tính hiệu lực và thủ tục xử lý các tài sản bảo ñảm khi khách hàng không trả ñược nợ.

e. Qun lý, giám sát và kim soát cht ch quá trình gii ngân và sau khi cho vay

- Thực hiện giải ngân theo ñúng các quyết ñịnh cấp tín dụng và hạn chế giải ngân bằng tiền mặt.

- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ sau khi cho vay:

+ Yêu cầu khách hàng báo cáo theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất về tình hình hoạt ñộng kinh doanh nhằm sớm phát hiện hiện tượng suy giảm khả năng trả nợ, ñể nắm bắt khả năng xử lý chủ ñộng và kịp thời các rủi ro có nguy cơ xảy ra.

+ Theo dõi chặt chẽ các nguồn tiền của khách hàng trên cơ sở xây dựng cơ chế tra soát ñối với từng loại vay.

+ Căn cứ vào hạng xếp hạng loại của khách hàng, Chi nhánh xác ñịnh cụ thể mức ñộ giám sát sau khi cho vay ñể ñảm bảo an toàn tín dụng và hạn chế gây phiền hà cho khách hàng.

f. Thc hin tt phân loi n và trích lp d phòng ri ro tín dng

- Phân loại nợ cần phải căn cứ vào thực trạng món vay, thực trạng khách hàng vay và kiểm tra t ì nh hì nh sử dụng tiền vay ñối với khoản nợ chưa ñến hạn.

- Cập nhập giá trị TSBĐ kịp thời ñể bảo ñảm trích lập dự phòng một cách chính xác nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng doanh nghiệp xảy ra.

(24)

g. Qun lý tt n có vn ñề, tăng cường thu hi n ñã x - Phân loại chi tiết nợ xấu thành các nhóm như khách quan, chủ quan, có thái ñộ hợp tác với ngân hàng, chây ỳ trong việc trả nợ, có TSBĐ, không có TSBĐ... ñể có biện pháp xử lý thu hồi có hiệu quả.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể xử lý nợ xấu thông qua việc phân công giao nhiệm vụ, trách nhiệm, khoán thu nợ và chủ ñộng xây dựng phương án xử lý, có kế hoạch, chương trình cụ thể ñến từng món nợ ñể xử lý thu hồi.

- Tranh thủ sự hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ của các cấp chính quyền, các sở, ban ngành ñịa phương, ñặc biệt là các cơ quan pháp luật ñể xử lý kiên quyết ñối với các ñối tượng chây ỳ, khó thu.

- VCB ĐN nên giao nhiệm vụ xử lý nợ xấu cho Phòng Quản lý nợ hoặc thành lập Phòng xử lý nợ xấu ñể tạo sự chuyên nghiệp trong công tác xử lý nợ xấu, ñồng thời hạn chế rủi ro ñạo ñức phát sinh.

- VCB ĐN cần tăng cường sự kết hợp với Công ty mua bán nợ tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC) trực thuộc Bộ tài chính ñể xử lý dứt ñiểm các khoản nợ xấu.

h. Tăng cường s dng các công c bo him và thc hin phát mãi tài sn

Đối với các tài sản có nguy cơ rủi ro cao như hàng hóa trên ñường vận chuyển, phương tiện vận tải, dự án ñầu tư...Chi nhánh nên yêu cầu bên bảo ñảm phải mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay vốn. Bên cạnh ñó, VCB cần chú trọng ñến việc hoàn thiện hồ sơ thế chấp, hồ sơ pháp lý ñể ñảm bảo phát mãi tài sản diễn ra thuận lợi.

3.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả

- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch kiểm tra theo ñịnh kỳ và ñột xuất.

- Đổi mới nội dung phương pháp kiểm tra, tránh kiểm tra máy

(25)

móc, rập khuôn xáo mòn, dẫn tới tình trạng ứng phó làm giảm hiệu lực kiểm tra kiểm soát tín dụng.

- Tổ chức tốt công tác phúc tra kết quả sửa sai ñể ñảm bảo các sai sót ñược chấn chỉnh kịp thời và không tiếp tục tái diễn, ñồng thời xử lý nghiêm những vi phạm, tiêu cực .

3.2.4. Hạn chế rủi ro ñạo ñức và nâng cao trình ñộ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng

- Chi nhánh cần chú trọng xây dựng môi trường làm việc, trong ñó, các cán bộ lãnh ñạo thường xuyên ñào tạo, hướng dẫn ñể nâng cao năng lực và kiến thức cho cán bộ cấp dưới, giúp phát hiện những rủi ro có thể xảy ra.

- Bố trí cán bộ có ñủ phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm trong công tác thẩm ñịnh và thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận và khoá học về thẩm ñịnh dự án ñể cập nhật thông tin, cách thức thẩm ñịnh.

- Thực hiện chế ñịnh ñi ñôi với chế tài nhằm giúp CBTD phát huy hết năng lực của mình ñồng thời ñảm bảo sự an toàn và hiệu quả nguồn vốn ñầu tư.

- Thực hiện rà soát, ñánh giá phân loại CBTD ñể có hướng ñào tạo, bổ sung kịp thời tránh sự thiếu hụt về ñội ngũ CBTD. Đồng thời thực hiện luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng ñể giảm thiểu những tiêu cực ñồng thời giúp tạo ñiều kiện cho các cán bộ tiếp cận những khách hàng khác nhau sẽ có khả năng xử lý công việc ñược nhanh chóng.

3.3. KIẾN NGHỊ KHÁC 3.3.1. Về phía doanh nghiệp

3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 3.3.3. Đối với ngân hàng Nhà Nước

3.3.4. Đối với Chính phủ

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

(26)

KẾT LUẬN

Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp trong hoạt ñộng ngân hàng là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quản trị ñiều hành của các ngân hàng thương mại, ñặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, khi mà các doanh nghiệp ñang ñối mặt rất nhiều khó khăn ñể có thể tồn tại và phát triển. Dựa trên cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Luận văn ñã tập trung phân tích công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp và tìm hiểu kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng. Đồng thời, luận văn ñã ñưa ra những nhận ñịnh ñánh giá kết quả ñạt ñược cũng như những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại làm ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.

Từ ñó, luận văn ñã ñề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng trên cơ sở những quan ñiểm ñịnh hướng và mục tiêu trong giai ñoạn phát triển sắp ñến. Trong ñó, một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết ñịnh của VCB Đà Nẵng, tác giả ñã ñề xuất và kiến nghị NHNN, NHNT, Doanh nghiệp và Chính phủ nhằm hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp bền vững tại VCB Đà Nẵng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ngân hàng thương mại là một trong những TCTD đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động kinh doanh tiền tệ với các sản phẩm kinh doanh chính là huy động vốn,

Các kỹ thuật kiểm soát RRTD được thể hiện khá rõ nét trong hệ thống các văn bản thực thi chính sách tín dụng của BIDV như : Chính sách khách hàng; Quy trình cấp tín dụng; Chính sách

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng - Tiếp tục cải tiến quy trình quy chế về TDBL, nâng cao tính chuyên nghiệp

KẾT LUẬN Với mục tiêu đưa ra được một hệ thống các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải

Biện pháp chuyển giao RRTD CVDN tại ACB Đà Nẵng * Mua bảo hiểm tín dụng Hiện tại ACB Đà Nẵng thực hiện biện pháp bắt buộc DN vay vốn mua bảo hiểm tài sản đối với các khoản cho vay

vay; không chuyển nhóm nợ theo quy chế; cho vay không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đảm bảo không đủ thủ tục…Để hạn chế sai phạm của các cán bộ, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –

Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Eximbank Chi Nhánh Buôn Ma Thuột - Luôn giữ vững tốc độ tăng trưởng tín

Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư đã được tác giả đưa ra trong chương này gồm xây dựng chính sách cho vay phù hợp, nâng cao chất lượng thẩm định dự án, thực