• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức:

- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá . 2. Kĩ năng:

- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK

III. Hoạt động dạy học:

       

Bài tập 2

- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng

- GV nhận xét 5 đến 7 bài.

* KNS: Em đã quan tâm chăm sóc những người thân của mình thật sự chu đáo chưa?

Nếu chưa em phải làm gì để quan tâm đến những người thân của mình hơn?

C. Củng cố dặn dò (5p)

 * QTE: Ở nhà những ai là người gần gũi, quan tâm, chăm sóc cho con nhất, và con đã chăm sóc những người đó như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- HS kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- Bình chọn người kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài.

- Một số  HS đọc bài viết.

- Cả lớp nhận xét.

 

- HS nêu ý kiến  

   

- HS lắng nghe.

      Hoat động dạy        Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Các nguyên nhân lây nhiễm giun?

- Để đề phòng bệnh giun ở nhà em thực hiện những điều gì?

- Nhận xét tuyên dương

   

- Học sinh trả lời

 

 

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài

* Khởi động: Tổ chức trò chơi “Thi ai nói nhanh”

 

- Nhận xét tuyên dương  

2.2. Nội dung

* Hoạt động 1: Nêu tên các cơ, xương và khớp xương đã học.

- Bước 1: Trò chơi “con voi”

- Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi:

“Xem ai cử động nói lên các cơ, xương và khớp - Yêu cầu học sinh nhóm nào đưa tay trước được trả lời.

- GV quan sát các đội chơi làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.

* Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ

- Chuẩn bị câu hỏi: 12 câu

* GV phổ biến cách thi:

* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.

- Đánh dấu x vào o trước câu hỏi em cho là đúng.

o a. Không nên mang vác nặng để tránh cong vẹo cột    sống.

o b. Phải ăn thật nhiều để cơ thể và xương phát triển tốt.

o c. Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.

o d. Ăn no xong có thể chạy nhảy nô đùa.

o e. Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể mạnh khoẻ.

o g. Muốn phòng bệnh giun phải ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

o h. Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.

o f. Hãy sắp xếp thứ tự các cơ quan sau. Thực quản, hậu môn, dạ day, ruột non, miệng, ruột già.

- Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?

- Thu phiếu nhận xét 3. Củng cố dặn dò (5p)

- Các em đã ôn lại những bài nào đã học.

-  Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài Gia đình.

     

- 5 HS thi xem ai nói n h a n h n ó i đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ

- H S n h ận xét

     

- Hát và làm theo lời bài hát

 

- Thực hiện một số động tác các nhóm ở dưới nhận xét xem các động tác  đó thực hiện thì vùng cơ nào, xương nào, khớp xương nào cử động.

   

- H S l ắ n g nghe và làm theo hướng dẫn của GV.

     

- Học sinh l à m v i ệ c

Toán

TIẾT 50: 51 – 15 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS biết cách thực hiên phép trừ 51- 15 2. Kỹ năng

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan, củng cố kĩ năng nhận biết hình 3. Thái độ

- Tự tin trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

h i ệ n v à o p h i ế u h ọ c tập

 

- Trả lời - Lắng nghe G V n h ậ n xét.

 

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét bổ sung, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 51-15

- GV nêu bài toán để có phép trừ 51-15: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS lấy que tính để tính.

- Hướng dẫn làm theo cách thuận tiện nhất:

- 51- 5: Bớt 1 còn 50 que, lấy 1 chục bằng 10

HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 em đọc bảng trừ 11.

- 1em làm bài tập 2 (T49).

   

- HS lắng nghe.

         

- HS thực hành tính

- Nêu cách làm (có nhiều cách)  

 

Ngày soạn: 10/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Phòng trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI NGUỒN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về khối nguồn 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 1 loại khối nguồn que, bớt tiếp 4 que còn 6 que. Bớt 1 chục ở 4

chục còn 3 chục, 3chục và 6 que là 36 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính 2. HĐ2: Thực hành