• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016 – 2018

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016 – 2018

Trong sản xuất kinh doanh, vốn và tài sản đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tình hình tài sản và nhuồn vốn của công ty qua ba năm 2016 - 2018 được thể thiện ở bảng 2.2 dưới đây:

Trường Đại học Kinh tế Huế

35 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công tygiai đoạn 2016–2018

(ĐVT: VNĐ)

TÀI SẢN

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/1016 Chênh lệch 2018/2017

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 46.420.407.797 66,20 56.280.174.432 66,60 51.149.638.617 67,70 9.859.766.635 21,24 -5.130.535.815 -9,12 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.546.087.983 9,34 9.748.901.804 11,54 11.990.017.043 15,87 3.202.813.821 48,93 2.241.115.239 22,99 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 36.078.995.472 51,45 40.349.468.751 47,75 34.658.185.885 45,87 4.270.473.279 11,84 -5.691.282.866 -14,10 III. Hàng tồn kho 3.472.730.342 4,95 5.365.803.652 6,35 3.822.135.532 5,06 1.893.073.310 54,51 -1.543.668.120 -28,77 IV. Tài sản ngắn hạn khác 322.594.000 0,46 816.000.225 0,97 679.300.157 0,90 493.406.225 152,95 -136.700.068 -16,75 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 23.700.076.636 33,80 28.228.831.726 33,40 24.403.805.190 32,30 4.528.755.090 19,11 -3.825.026.536 -13,55 I. Tài sản cố định 21.119.188.566 30,12 26.057.362.921 30,83 22.088.258.649 29,24 4.938.174.355 23,38 -3.969.104.272 -15,23 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.935.060.401 2,76 2.036.468.805 2,41 2.315.546.541 3,06 101.408.404 5,24 279.077.736 13,70

III. Tài sản dài hạn khác 645.827.669 0,92 135.000.000 0,16 0 0,00 -510.827.669 -79,10 -135.000.000 -100

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 70.120.484.433 100 84.509.006.157 100 75.553.443.807 100 14.388.521.724 20,52 -8.955.562.350 -10,60 NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ 41.560.721.026 59,27 49.098.861.559 58,10 39.612.577.452 52,43 7.538.140.533 18,14 -9.486.284.107 -19,32 I. Nợ ngắn hạn 39.680.721.026 56,59 43.828.161.559 51,86 36.152.877.452 47,85 4.147.440.533 10,45 -7.675.284.107 -17,51 II. Nợ dài hạn 1.880.000.000 2,68 5.270.700.000 6,24 3.459.700.000 4,58 3.390.700.000 180,36 -1.811.000.000 -34,36 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 28.559.763.407 40,73 35.410.144.598 41,90 35.940.866.355 47,57 6.850.381.191 23,99 530.721.757 1,50 I. Vốn chủ sở hữu 28.559.763.407 40,73 35.410.144.598 41,90 35.940.866.355 47,57 6.850.381.191 23,99 530.721.757 1,50 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 70.120.484.433 100 84.509.006.157 100 75.553.443.807 100 14.388.521.724 20,52 -8.955.562.350 -10,60

(Nguồn: phòng kếtoán)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng 2.2 ta có thể thấy tình hình tài sản của công ty có sự biến động mạnh qua các năm. Năm 2016, tổng tài sản của công ty hơn 70 tỷ đồng, đến năm 2017 tổng tài sản tăng lên 84,5 tỷ đồng, tăng thêm khoảng 14,3 tỷ đồng, tương ứng tăng 20,52%. Tổng tài sản năm 2018 khoảng 75,5 tỷ đồng, giảm gần 9 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 10,6%.

Tài sn:

- Về tài sản ngắn hạn (TSNH):

Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao (trên 65%) trong tổng tài sản so với tài sản dài hạn và có xu hướng tăng dần qua các năm. Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSNH của công ty, đặc biệt là khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng (trên 55%). Điều này là do công ty chuyên sản xuất bê tông phục vụ cho xây dựng nên giá trị hợp đồng thường rất lớn.

Năm 2017 TSNH của công ty khoảng 46 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên 56,3 tỷ đồng, tăng khoảng 9,8 tỷ đồng, tương ứng tăng 21,24%. Nguyên nhân là do tất cả các khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, TSNH khác đều tăng mạnh so với năm 2016. TSNH năm 2018 khoảng 51 tỷ đồng, giảm hơn 5 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 9,32%. Nguyên nhân là do tất cả các khoản mục đều giảm mạnh ngoại trừ khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tăng khoảng 22,99%.

- Về tài sản dài hạn (TSDH):

Tài sản dài hạn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng tài sản (dưới 35%) và có xu hướng giảm dần qua các năm. Đối với TSDH, khoản mục tài sản cố định (TSCĐ) của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm trên 29% tổng tài sản. Với đặc điểm kinh doanh là sản xuất và cung cấp bê tông, ống cống thì việc công ty tập trung đầu tư vào TSCĐ như máy trộn, xe bồn, phương tiện vận chuyển... là điều hợp lý. Việc đầu tư cho TSCĐ sẽ góp phần gia tăng quy mô của công ty, giúp cho việc huy động vốn hiệu quả hơn vì lượng TSCĐ lớn sẽ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ tốt hơn, khả năng tạo ra tiền từ việc sử dụng TSCĐ gia tăng, từ đó mức độ tin cậy của các nhà cung cấp cũng

tăng lên.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ta có thể thấy, TSDH biến động chủ yếu là do sự biến động của khoản mục TSCĐ. Trong năm 2016, TSDH của công ty khoảng 23,7 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên 28,2 tỷ đồng, tăng khoảng 4,5 tỷ đồng, tương ứng tăng 19,11%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của các khoản mục TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn lớn hơn tốc độ giảm của khoản mục TSDH khác. TSDH của công ty năm 2018 khoảng 24 tỷ đồng, giảm gần 4 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 13,55%. Nguyên nhân là do các khoản mục TSCĐ, TSDH khác giảm mạnh còn khoản mục các khoản đầu tư tài chính dài hạn có xu hướng tăng nhẹ.

Ngun vn:

Qua bảng 2.2, ta thấy tổng nguồn vốn của công ty có nhiều biến động trong ba năm 2016-2018. Năm 2017 tổng nguồn vốn tăng hơn 14 tỷ đồng, tương ứng tăng khoảng 20,52% so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì giảm gần 9 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 10,6%. Chỉ tiêu Nợ phải trả (NPT) luôn chiếm trên 50%

trong tổng nguồn vốn của công ty.

- Về Nợ phải trả

Trong chỉ tiêu Nợ phải trả, chỉ tiêu Nợ ngắn hạn (NNH) luôn chiếm tỷ lệ vượt trội so với chỉ tiêu Nợ dài hạn (NDH). Năm 2016, NPT của công ty khoảng 41,5 tỷ đồng, chiếm 59,27% tổng nguồn vốn của công ty; đến năm 2017 thì tăng lên khoảng 49 tỷ đồng, tăng 7,5 tỷ đồng, tương ứng tăng 18,14%. Nguyên nhân là do cả khoản mục NNH và NDH đều tăng, đặc biệt khoản mục NDH tăng đến 180,36%. Đến năm 2018, NPT vào khoảng 39,6 tỷ đồng, giảm hơn 9 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 19,32%. Nguyên nhân là do cả hai khoản mục NNH và NDH đều giảm, trong đó NNH giảm 17,51% còn NDH giảm 34,36%.

- Về vốn chủ sở hữu (VCSH):

Vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, VCSH của công ty vào khoảng 28,5 tỷ đồng, chiếm 40,73% tổng nguồn vốn; đến năm 2017 là 35,4 tỷ đồng, tăng gần 7 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 23,99%. Nguyên nhân là do các khoản mục quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận sau thuế (LNST) chưa phân phối đều tăng. Vốn cHủ sở hữu của công ty năm 2018 vào khoảng 35,9 đồng,

Trường Đại học Kinh tế Huế

tăng gần 500 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 1,4%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của khoản mục vốn đầu tư của chủ sở hữu lớn hơn tốc độ giảm của hai khoản mục còn lại là quỹ đầu tư phát triển và LNST chưa phân phối.

2.2. Chính sách tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng