• Không có kết quả nào được tìm thấy

học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

- HS các nhóm làm bài tập vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và nhận xét, góp ý.

- GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết và chốt lại câu trả lời đúng.

- HS chữa bài

Bài tập 2:

- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu cảu đề bài:

+ HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất?

+ HS 2 đọc các câu hỏi trắc nghiệm.

- Cả lớp đọc phần nội dung bài tập, syu nghĩ, làm bài vào vở hoặc vở bài tập.

- GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; mời 3- 4 hs thi làm đúng, nhanh.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- HS chữa bài.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn về nhà xem xem bài sau: Kể chuyện (Kiểm tra viết).

- Thế nào là kể chuyện?

Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.

- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:

+ Hành động của nhân vật.

+ Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.

+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

Bài văn kể chuyện có 3 phần:

+ Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).

+ Diễn biến (thân bài).

+ Kết thúc (mở rộng họăc không mở rộng).

a. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?

(

4 NV

)

b. Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

(

cả lời nói và hành động)

c. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? (Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc).

Thực hiện

---Buổi chiều

Tiết 1: Địa lý

1.1. Kiến thức:

- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lý, giới hạn của Châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình của Châu Âu.

- Nắm được đặc diểm tự nhiên của Châu Âu.

1.2. Kĩ năng:

- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt đọng kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu.

1.3. Thái độ:

- Khơi dậy sự tìm tòi, khám phá 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Chuẩn bị

Bản đồ thế giới,bản đồ tự nhiên, các nước Châu Âu.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A. Kiểm tra bài cũ: 5’Nêu tên thủ đô

củ các nước láng giềng với Việt Nam.

- HS trả lời và nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Vị trí, giới hạn:

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

* Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và giới hạn của Châu Âu.

* Cách tiến hành:

- HS làm việc với hình 1 và các bảng số liệu, các châu lục ở bài 17 để trả lời câu hỏi về vị trí giới hạn của Châu Âu.

- HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS chỉ lãnh thổ của Châu Âu trên bản đồ.

- GV có thể bổ sung.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

- HS nhắc lại.

2. Đặc điiểm tự nhiên:

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.

* Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm tự nhiên của Châu Âu.

* Cách tiến hành:

- Các nhóm QS hình 1 SGK, trao đổi,

- Các nước láng giềng của Việt Nam.

- Giới hạn: Bắc giáp bắc băng dương, tây giáp Đại Tây Dương, Nam giáp Địa Trung Hải, đông, đông nam giáp Châu á.

- DT: Gần bằng 1/4 châu á.

- Châu Âu nằm phía tây Châu á và giáp 3 đại dương.

Châu Âu có địa hình chủ yếu là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.

nhận xét về về vị trí của núi.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình ảnh để mổ tả cho nhau nghe về quang cảnh, địa điểm.

- GV cho HS các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau.

- GV có thể bổ sung về mùa đông tuyết phủ ở nhiều nơi, do vậy có môn thể thao mùa đông.

- GV nhậm xét và chốt lại câu trả lời đúng.

3. Dân cư và hoạt động kinh tế của Châu Âu:

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

* Mục tiêu: HS nhận biết được dân cư và hoạt động kinh tế của Châu Âu.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS nhận xét về bảng số liệu về dân số của Châu Âu, quan sát hình 3.

- GV yêu cầu HS thảo luận và nêu kết quả, nhận xét về dân số Châu Âu.

- GV cho cả lớp quan sát hình 4 và gợi ý một số em kể tên những hoạt động sản xuât như một số Châu Lục khác.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Một số nước ở Châu Âu.

- Cách thức sản xuất công nghiệp của các nước Châu Âu có sự liên kết của nhiều nước sản xuất.

- Đa số dân Châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.

-

---Ngày soạn: 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán Thể tích của một hình I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Có biể tượng về thể tích của một hình.

1.2. Kĩ năng

- Biêt so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.

1.3. Thái độ:

- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Chuẩn bị

Các hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu cách

tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS nêu và nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:

Hoạt động 1:

* Mục tiêu: HS biết được biểu tượng thể tích một hình.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS hoạt động quan sát nhận xét trên các mô hình trực quan theo các mô hình trong SGK.

- Sau khi HS quan sát các mô hình.

GV đặt câu hỏi để khi trả lời HS tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ ở SGK.

- GV gọi một vài HS đọc kết luận đó.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

2. Thực hành:

Hoạt động 2:

* Mục tiêu: Hs biết vận dụng làm được các bài tập trong SGK.

* Cách tiến hành:

Bài 1 (Trang 115):

- Tất cả HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. GV gọi một số hs trả lời, yêu cầu các HS khác nhận xét và GV đánh giá bài làm của HS.

- Một số HS trả lời , yêu cầu các

Luyện tập chung.

Thể tích một hình chính là phần đựng ở trong hình đó.

Hình A có số hình lập phương nhỏ là:

4 x2 x2 = 16 (hình).

Hình B có số hình lập phương nhỏ là:

3 x 2 x 2 = 12 (hình)

Hình A hơn hình B số hình lập phương nhỏ là:

16- 12 = 4 (hình)

Hình A gồm số hình lập phương nhỏ là:

5 x3 x 3 = 45 (Hình)

Hình B có số hình lập phương nhỏ là:

3 x 3 x 3- 1 = 26 (hình)

Hình A hơn hình B số hình lập

HS khác nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

Bài 2 (Trang 115):

- Tất cả HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. GV gọi một số hs trả lời, yêu cầu các HS khác nhận xét và GV đánh giá bài làm của HS.

- Một số HS trả lời , yêu cầu các HS khác nhận xét.

- HS tự làm vào vở nháp bảng lớp nhận xét đọc kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

Bài 3 (Trang 115):

- GV tổ chức trò chơi thi xếp hình nhanh và được nhiều Hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị số.

- Hình lập phương nhỏ cạnh 1cm, chia HS trong lớp thành nhóm nhỏ.

- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm.

- GV đánh giá bài làm của HS.

- GV nhận xét và thống nhất kết quả.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

phương nhỏ là:

45- 26 = 19 (hình)

Có 5 cách xếp 6 Hình lập phương cạnh 1cm thành Hình hộp chữ nhật.

Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối.

Tiết 2: Tập làm văn