• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật.

1.2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

1.3. Thái độ:

- Bối dưỡng tình yêu quê hương, đất nước 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: Giúp HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

* Giáo dục biển đảo:

- GV giúp học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi nội dung bài.

+ Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là người cứu em bé?

+ Con người và hoạt động của anh thương binh có gì đặc biệt?

+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

+ Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm, người cứu em bé là một thương binh bán bánh giò.

+ Anh là một thương binh chỉ còn một chân và làm nghề bán bánh giò đã báo cháy và xả thân cứu em bé.

+ Gặp sự cố trên đường, mỗi người phải tìm mọi cách giúp đỡ hết mình.

Thực hiện

(2)

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

Đ1: Từ đầu ... toả ra hơi muối.

Đ2: Tiếp ... thì để cho ai.

Đ3: Tiếp ... quan trọng nhường nào.

Đ4: Còn lại .

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu thế nào là làng biển?

? Dân chài là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài - Gọi Hs đọc đoạn 1.

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Làng biển là làng xóm ở viên biển hoặc trên đảo.

+ Dân chài: Người dân làm nghề đánh cá.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.

+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã

* Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.

- HS đọc đoạn 2:

+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.

+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền

Thưc hiện

Nhóm đôi

Thực hiện

(3)

+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3

+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng:

- GVGDBVMT: Việc lập làng mới ở ngoài biển góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước chúng ta.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 4 hs đọc bài theo hình thức phân vai. Hs cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Tổ chức hs đọc diễn cảm đoạn 4

“Để có một ngôi làng.... mãi phía chân trời”.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo vai.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...

+ Lợi ích của việc lập làng mới.

- HS đọc đoạn 3:

+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan.

Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

* Những suy nghĩ của ông Nhụ.

- HS đọc đoạn 4.

+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.

* Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.

* Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển

Học sinh nhắc lại.

- HS lắng nghe

- 4 hs đọc theo vai (người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghiã trang . . .. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời.

- 1 hS đọc thể hiện

+ 3 hs ngồi cạnh nhau cùng

Thực hiện

(4)

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Qua câu chuyện trên em hiểu được điều gì?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

luyện đọc theo vai.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển

--- Tiết 3: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

1.2. Kĩ năng:

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

1.3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn hpần của hình hộp chữ nhật?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn hs làm bài tập(SGK)

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 2 hs nêu.

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

- HS nhận xét

Thực hiện

(5)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính DTXQ, DTTP của HHCN.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi học sinh đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- GV lưu ý HS :

+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.

+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng + Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK: Tính diên tích xung quanh diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1,5m = 15dm

DTXQ của HHCN đó là:

(25 + 15)  2  18 = 1440 (dm2) DTTP của HHCN đó là:

1440 + 25 152 = 2190 (dm2) b, DTXQ của HHCN đó là:

(5431)  2 

4

1 = 1730 ( m2) DTTP của HHCN đó là:

30

17 + 5431 2 = 3033( m2)

- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp.

- Một cái thùng không lắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng.

- Tính diện tích cần quét sơn.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở ôli. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 8dm = 0,8m

Diện tích xung quanh thùng là:

(1,5 + 0,6) 2  0,8 = 3,36 ( m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là:

3,36 + 1,5  0,6 = 4,26 ( m2) Đáp số: 4,26 m2 - Cùng đơn vị đo.

Làm bài cá nhân

Làm việc cặp đôi

Làm bài

(6)

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu và tự làm bài.

- Gv nhắc hs đây là bài tập trắc nghiệm, phần tính DTXQ và DTTP của 2 HHCN các em làm ra nháp, chỉ cần ghi đáp án em chọn vào vở.

- Gọi hs nêu ý kiến.

+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?

- GV nhận xét và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

+H.? Nêu quy tắc và viết công thức tính DTXQ, DTTP của HHCN?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 học sinh đọc, cả lớp suy nghĩ làm bài.

- Hs nêu:

a, d) Đúng b, c) Sai

- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi.

- 2 hs nêu.

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

cá nhân

Thực hiện

--- Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Bài 20: Bến Tre đồng khởi I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam, tiêu biểu là ở Bến Tre.

1.2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

1.3. Thái độ:

- Tự hào về lịch sử của dân tộc 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Tranh tư liệu.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS Thuỳ

(7)

1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Đế quốc phá hoại hiệp định Giơ-ne- vơ bằng cách nào?

+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 32’

- Giới thiệu: Trước tội ác của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi”. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về diễn biến “Đồng khởi” ở Bến Tre.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:

- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”

+ Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.

+ Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận.

* Hoạt động 2:

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:

Em biết gì về phong trào “Đồng khởi”

của địa phương ta?

- Nhận xét, kết luận : Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam . Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”

4. Củng cố -Dặn dò: 3’

- Ghi bảng nội dung bài.

- Phong trào "Đồng khởi" của quân dân miền Nam đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn.

- Nhận xét tiết học.

- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu:

+ Do sự đàn áp của chính quyền Mĩ-Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.

+ Tóm tắt diễn biến chính.

+ Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau đọc.

Thực hiện

Làm việc theo nhóm

Thực hiện

(8)

- Xem lại bài học.

Ngày soạn: 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 107 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

1.2. Kĩ năng:

-Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

1.3. Thái độ:

Rèn tính cẩn thận

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Một số HLP có kích thước khác nhau.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn lập công thức tính DTXQ, DTTP của HLP.

a, Giới thiệu về DTXQ của HLP . - GV yêu cầu hs quan sát 1 số HLP sau đó yêu cầu:

+ Tìm điểm giống nhau giữa HLP và HHCN.

+ Có bạn nói : "HLP là HHCN đặc biệt". Theo em bạn nói thế đúng hay sai, vì sao?

+ Hãy nhắc lại DTXQ của HHCN là gì?

? Vậy DTXQ của HLP là gì?

? Diện tích các mặt của HLP có điểm gì đặc biệt?

? Hãy nêu quy tắc tính DTXQ của

- 2 hs lên chữa bài tập 1(VBT/24) - 1 hs lên chữa bài tập 2(VBT/25) - HS nhận xét

- Hs quan sát, thảo luận để giải quyết yêu cầu.

+ HLP và HHCN đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

+ HLP chính là HHCN đặc biệt vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của HHCN bằng nhau thì nó chính là HLP.

+ DTXQ của HHCn là tổng diện tích 4 mặt bên.

+ DTXQ của HLP là tổng diện tích 4 mặt bên.

+ Các mặt của HLP có diện tích

Thực hiện

Thực hiện

(9)

HLP?

b, Giới thiệu DTTP của HLP.

? DTTP của HLP là diện tích của mấy mặt?

? Vậy tính DTTP của HLP ta làm như thế nào?

? Hãy nêu quy tắc tính DTTP của HLP?

c, Ví dụ:

- GV nêu bài toán (như SGK): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm.

- GV vẽ hình

5cm

- Yêu cầu hs làm bài

- GV nhận xét chốt lại 3, Hướng dẫn luyện tập..

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

bằng nhau.

- 1 hs nêu: +Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương:

Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

- DTTP của HLP là diện tích của cả 6 mặt.

+ Ta lấy diện tích của 1 mặt nhân với 6.

+Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6

- 1 HS đọc bài toán

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

DTXQ của HLP đó là:

5 x 5 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập

phương là:

(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)

- 1 HS đọc, lớp theo dõi: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m.

- Cho cạnh của hình laaph phương là 1,5m.

- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo Bài giải

Làm bài cá nhân

(10)

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Gọi hs nêu lại quy tắc tính DTXQ, DTTP của HLP.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Vì sao em lại kết luận như vậy?

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Hãy nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP của HLP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

DTXQ của HLP có cạnh 1,5m là:

1,5  1,5 4 = 9 (m2) DTTP của HLP cạnh 2,5 m là:

1,5  1,5  6 = 13,5 (m2) Đ áp số : Sxq : 9 m2

Stp: 13,5 m2 - 1 hs đọc trước lớp.

- Người ta làm cái hộp bằng bìa không lắp dạng hình lắp dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm.

- Tính diện tích bìa để làm hộp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

Bài giải

Diện tích bìa để làm hộp là:

2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (m2) Đáp số: 31,25 m2 -Vì hộp làm không có lắp nên diện tích làm bìa là diện tích của 5 mặt của hình lập phương.

+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6

Làm bài cá nhân

--- Tiết 2: Chính tả ( nghe - viết )

Tiết 22: HÀ NỘI I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ đoạn trích trong bài thơ Hà Nội.

1.2. Kĩ năng:

- Tìm và viết đúng các danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Viết được 3 đến 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu BT3.

1.3. Thái độ:

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

(11)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

*GDBVMT: HS có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs lên bảng viết từ ngữ có chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc có thanh hỏi, thanh ngã của tiết chính tả tuần trước.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn thơ.

? Chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì?

? Nội dung của đoạn thơ là gì?

- GV giáo dục ý thức bảo vệ cảnh đẹp ở thủ đô góp phần bảo vệ môi trường b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: chong chóng, nổi gió, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, phủ Tây Hồ, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs

dưới lớp làm vào vở.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đó là cái quạt thông gió.

+ Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

Làm việc cặp đôi

(12)

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Tìm những danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn?

? Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Gv nhận xét câu trả lời đúng.

* Bài tập 3

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 hs.

+ Cử các trọng tài để theo dõi.

+ Hình thức: thi viết tên tiếp sức.

- GV tổng kết cuộc thi.

4, Củng cố dặn dò: 3’

? Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 hs đọc trước lớp: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu câu dưới đây:

+ Tìm danh từ riêng là tên người tên địa lí trong đoạn văn trên:

Nhụ, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.

+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Viết một số tên người , tên địa lí mà em biết.

- Hs hoạt động trong nhóm.

+ Mỗi cột viết 5 tên riêng theo đúng nội dung của mỗi cột. Mỗi hs viết xong 1 tên rồi chuyển bút cho bạn khác viết. Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.

+ Các trọng tài theo dõi công bố điểm của từng nhóm.

+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

--- Tiết 3: Thể dục

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

(13)

- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép.

1.2. Kĩ năng:

- Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép.

1.3. Thái độ:

- Sử dụng câu hợp lí

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả dùng gạch chéo để ngăn cách vế câu, phân tích ý nghĩa các vế câu.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ: Giảm tải

3, Ghi nhớ: Giảm tải

4, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: Giảm tải

* Bài tập 2:SGK(39)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV giải thích: Các câu ghép đã cho tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả em phải điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc câu đã hoàn thành.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

Mỗi hs đặt 1 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm qun hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện kết quả hoặc giả thiết kết quả.

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

VD:

a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại

b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi

Thực hiện

Thực hiện

(14)

* Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs dưới lớp đọc câu của mình.

- Yêu cầu hs viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc câu mình đặt.

- GV cùng hs sửa lỗi bài của hs trên bảng.

3, Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi hs lấy ví dụ về câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện kết quả

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành những câu ghép chỉ điều kiện kết quả hoặc giả thiết kết quả.

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- Hs làm việc theo yêu cầu của GV.

a. Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều vui

b. Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại

c. Giá như Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

- HS nối tiếp nhau nêu ví dụ VD: Nếu trời không mua thì em sẽ đi chơi công viên.

- Hễ em được điểm 10 thì em sẽ được bố mẹ thưởng.

- Giá bạn Hoa không chủ quan thì bạn sẽ không bị điểm kém.

Thực hiện

Thực hiện

(15)

--- Buổi chiều

Tiết 2: Khoa học

Sử dụng năng lượng chất đốt (Tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Sau bài học:

- Kể tên một số loại chất đốt

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt

1.2. Kỹ năng:

- Rèn KN phòng chống cháy 1.3. Thái độ:

HS có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* KNS: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

II. Chuẩn bị

Tranh ảnh và hình, thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Nêu cách sử dụng năng lượng chất đốt vào những việc gì?

- HS trả lời, nhận xét.

- GV nhận xét B. Bài mới: 32’

1. Công dụng và cách khai thác của tong

Sử dụng năng lượng chất đốt.

- Có hai loại khí đốt: Khí đốt

Thực hiện

(16)

loại chất đốt:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: HS kể tên và nêu công dụng, việc khai thác tong loại chất đốt.

* Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời về các loại chất đốt khí:

+ Có những loại chất đốt khí nào?

+ Ngư\ời ta còn có thể chế tạo ra khí đốt sinh học như thế nào?

- Từng nhóm trình bày sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị và SGK để minh hoạ.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

- GV cung cấp thêm về cách sử dụng khí đốt tự nhiên.

2. Sử dụng an toàn tiết kiệm chất đốt.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

* Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Các nhóm thảo luận theo yêu cầu:

- Tại sao không lên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?

- Than đá dầu mỏ khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không tại sao?

- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng.

- Nêu các việc làm để tiết kiệm chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.

- Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu?

- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm tác hại đó?

Bước 2: làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

tự nhiên và khí đốt sinh học.

- Người ta làm khí đốt sinh học bằng cách: ủ chất thải mà phân gia súc, gia cầm thải ra, khí thoát ra được đi theo đường ống vào bếp.

- Khí được nán vào bình chứa bằng thép để ding cho bếp ga.

- Chặt cây bừa bãi sẽ làm cho rừng bị mất…….

- Than đá và dầu khí không phải là vô tận..

- Cần sử dụng tiết kiệm các loại cfhất đốt.

- Dễ ngây ra cháy nổ, và khi sử dụng sinh ra khí độc.

- Làm ô nhiễm môi trường không khí.

Thảo luận nhóm

Thảo luận nhóm

(17)

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà xem xem bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.

Thực hiện

--- ---

Ngày soạn: 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Tập đọc Tiết 44: CAO BẰNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1 Kiến thức:

- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK , HTL 2, 3 khổ thơ, HSNK trả lời được câu hỏi 4 và HTL cả bài thơ)

1.2 Kỹ năng:

- Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.

1.3. Thái độ:

- GD cho HS biết yêu quê hương, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

*GDBVMT: biết yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên,đất nước; có ý thức bảo vệ MTTN.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

- Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

- Hs nhận xét

Thực hiện

(18)

-Yêu cầu HS quan sát tranh

? Bức tranh vẽ gì?

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 6 đoạn.

(Mỗi khổ thơ là một đoạn) - 6 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu Biên cương là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

? Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào?

? Cao Bằng có địa thế như thế nào?

? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.

? Em có nhận xét gì về người Cao Bằng?

? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?

? Nêu nội dung chính đoạn 2,3

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4,5,6

? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

-Tranh vẽ những ngôi nhà sàn ở miền núi.

- 1 Hs đọc

- 6 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Biên cương là bờ cõi biên giới.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Muốn đến Cao Bằng phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc.

+Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.

+ Những từ ngữ:sau khi qua, lại vượt, lại vượt.

* Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm

+ Người Cao Bằng rất đôn hậu, mến khách và yêu nước.

+ Những từ ngữ và hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.

* Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.

- HS đọc thầm

+ Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được:

“Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng”.

+ Tình yêu đất nước của người

Thực hiện

Thực hiện

(19)

? Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì?

? Nêu nội dung chính đoạn 4,5,6?

? Nội dung chính của bài thơ là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung:

Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ nhấn giọng, vị trí ngắc nghỉ?

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS

- Tổ chức cho hs học thuộc lòng theo cặp.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng nối tiếp.

- Tổ chức cho hs thi đọc toàn bài.

Cao Bằng trong treo và sâu sắc như suối sâu:

“Đã dâng đến tận cùng Hết tầm cao Tổ quốc Lại lặng thầm trong suốt Như suối khuất rì rào…”

Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. / Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. / …

*Tình yêu đất nước của người Cao Bằng.

+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

- HS nối tiếp nhau nêu lại.

- 6 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hs nhắc lại.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ Hs chú ý theo dõi những chỗ GV nhấn giọng, ngắt giọng.

“ Sau khi qua Đèo Gió Ta lại vượt Đèo Giàng Lại vượt Đèo Cao Bắc Thì ta tới Cao Bằng.//

Cao Bằng,/ rõ thật cao Rồi dần/ bằng bằng xuống Đầu tiên là mận ngọt

Đón môi ta dịu dàng.//

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs ngồi cùng bàn học thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- 6 hs nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- 3 hs thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ (HS năng khiếu) hs cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay

Thực hiện

Làm việc nhóm

Làm việc cặp đôi

(20)

- Gv nhận xét, đánh giá 3, Củng cố dặn dò: 3’

? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

nhất.

- Hs phát biểu theo ý hiểu của mình VD: Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo

Ông lành như hạt gạo Bà hiền nhưu suối trong.

Vì: nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

1.2. Kỹ năng:

- Rèn KN nghe và kể lại được nội dung câu chuyện.

1.3. Thái độ:

- HS khâm phục sự thông minh, tài trí của ông Nguyễn Khoa Đăng 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 2 hs kể chuyện

HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc 1 việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

Thực hiện

(21)

2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện .

- GV kể chuyện lần 1.

- GV kể chuyện lần 2, yêu cầu hs giải thích các từ: truông, sào huyệt, phục binh (GV có thể giải thích cho hs hiểu).

- GV nêu câu hỏi giúp hs nhớ lại nội dung truyện.

? Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?

? Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

? Ông đã làm gì để bắt được bọn cướp?

? Ông còn làm gì để phát triển làng xóm?

- Gv kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs.

+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp .

? Hãy nêu nội dung chính của từng tranh minh hoạ?

- GV nhận xét, ghi câu trả lời đúng dưới mỗi tranh.

- Hs lắng nghe.

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử được dân mến phục.

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm thì phải nhìn thấy chỗ để tiền nên đánh hắn, lột mặt nạ của tên trộm.

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong qua truông để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt bắt sống chúng.

+ Ông đưa bon cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở 2 bên truông.

- Hs quan sát, lắng nghe

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Tranh 1 : Người bán dầu bị mất tiền. Anh nghi cho một người mu lấy tiền của anh.

+Tranh 2: Ông Nguyễn Khoa Đăng rất mưu trí khi nghĩ ra cách phát hiện ra kẻ ăn cắp bằng cách bỏ tiền của hắn vào chậu nước để xem có váng dầu không.

Thực hiện

Làm việc nhóm

(22)

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp. Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Gợi ý trao đổ về nội dung truyện:

? Bạn biết gì về Nguyễn Khoa Đăng?

? Câu Chuyện có ý nghĩa thế nào?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất

3, Củng cố dặn dò: 3’

+H.? Theo em, những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp tiền và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Tranh 3: Quân sĩ cải trang thành những người dân phu.

+ Tranh 4: Các võ sĩ bất ngờ xông ra đánh bọn cướp.

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- 2 - 3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Ông Nguyễn Khoa Đăng rất mưu trí khi nghĩ ra cách phát hiện ra kẻ ăn cắp bằng cách bỏ tiền của hắn vào chậu nước để xem có váng dầu không...

Thực hiện

--- Tiết 3: Toán

Tiết 108 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1. 1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Vận dụng được quy tắc tính để giải một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: 1, 2, 3.

1.2. Kỹ năng:

- Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích học toán 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

(23)

- Các mảnh giấy như các hình trong bài tập 2 - Phiếu bài tập

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 2 – SGK/111.

Bài giải:

Diện tích xung quanh của các hộp là:

(2,5 x 2,5)x 4 = 25 (dm2 ) Diện tích toàn phần của cáI hộp là:

(2,5 x 2,5 ) x 6 = 31,25 (dm2 ) Đáp số: 31,25 (dm2 ) - Gv nhận xét đánh giá

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

+H.? Cạnh của HLP được cho ở dạng số đo của mấy đơn vị?

+H.? Để tính toán cho tiện các em phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại

? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào?

- 1 hs lên chữa bài - HS nhận xét

- Hs đọc đề bài cho cả lớp nghe:

Tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m5dm.

- HS: Cạnh của HLP được cho ở dạng số đo của 2 đơn vị.

+ Chuyển về số đo có 1 đơn vị đo.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 2m5cm = 2,05m DTXQ của HLP là:

2,05 2,05 4 = 16,81 (m2)

DTTP của HLP là:

2,05 2,05 6 = 25,215 (m2)

Đáp số: 25,215 m2 +Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

+Muốn tính diện tích toàn phần

Thực hiện

Thực hiện cá nhân

(24)

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài trong SGK, quan sát hình vẽ.

- Yêu cầu học sinh dự đoán xem trong 4 mảnh bìa của bài, mảnh nào sẽ gấp được 1 hình lập phương.

- GV phát các mảnh bìa đã chuẩn bị cho các cặp hs.

- GV gọi hs nêu kết quả gấp hình.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của hs

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gv yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV vẽ hình

10cm

5cm

- Gọi hs nêu cách làm bài trước lớp.

- Gv yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs nêu ý kiến.

của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6 - Hs đọc đề bài trong SGK : Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành hình lập phương

- HS quan sát hình 1 số hs nêu dự đoán trước lớp

1cm 1cm Hình 1

1cm

1cm 1cm 1cm Hình 2 1cm 1cm 1cm

Hình 3 1cm 1cm 1cm 1cm

Hình 4

- 2 hs có cùng trình độ tạo thành 1 cặp cùng gấp hình.

- Hs trình bày cách gấp và nêu:

Hình 3, 4 có thể gấp thành HLP.

- 1 hs đọc đề bài trước lớp:

Đúng ghi Đ, sai ghi S

- 1 hs nêu: Tính DTXQ và DTTP của từng hình, so sánh đối chiếu với các câu nhận xét để chọn được câu đúng.

- Hs tự làm bài - 1 hs nêu trước lớp.

Làm việc cặp đôi

Làm bài cá nhân

(25)

? Có cách giải thích không cần tính?

- Gv nhận xét, chữa bài và đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Nêu cách tính DTXQ, DTTP của HLP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

a, Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B

b, Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B

c, Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B

c, Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B

- Cạnh của B ta gọi là a thì cạnhcủa A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Sxq

của A là:(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.

Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B.

Hoặc

Diện tích một mặt của hình lập phương A là

10 x 10 = 100 (cm2)

Diện tích một mặt của hình lập phương B là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp dt một mặt của hình lập phương B số lần là:

100 : 25 = 4 (lần)

Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (toàn phần) hình B

+ Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.Muốn tính diện tích toàn phần hình lập phương: Ta lấy diện

S

Đ

S

Đ

(26)

tích một mặt nhân với 6 ---

Tiết 4: Khoa học

Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất

- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió…

- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…

1.2. Kỹ năng:

- Rèn KN quan sát và thực hành.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích khoa học 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Chuẩn bị

- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nước.

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Nêu cách sử dụng năng lượng chất đốt.

- HS nêu và nhận xét.

- GV nhận xét B. Bài mới: 32’

1. Năng lượng gió:

Hoạt động 1: Thảo luận.

* Mục tiêu: HS trình bày những thành tựu khai thác sử dụng năng lượng gió.

* Cách tiến hành:

Bước 1: làm việc theo nhóm:

- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:

+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.

Năng lượng chất đốt.

- Gió là do hiện tượng đối lưu của không khí.

- Đẩy buồm, quạt thóc, chạy máy,……

Thực hiện

Làm việc nhóm

(27)

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

2. Năng lượng nước chảy:

Hoạt động 2: Thảo luận.

* Mục tiêu: Hs trình bày tác dụng và kể tên một số thành tựu khai thác năng lượng nước chảy.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm:

- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:

+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.

+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.

- HS nhắc lại.

Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua bin.

* Mục tiêu: HS biết thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua bin.

* Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.

Đổ nước làm quay tua bin của mô hình tua bin hơi nước.

- HS thực hành.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà xem bài sau: Sử dụng năng lượng điện.

- Năng lượng nước chảy có tác dụng rất to lớn đối với đời sống con người.

- Năng lượng nước chảy được sử dụng vào đẩy thuyền, chạy máy, phát điện, ….

Làm việc nhóm

--- Ngày soạn: 16/02/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG

I - MỤC TIÊU

(28)

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Hệ thống và củng cố lại các qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập cần làm: 1, 3.

1.2.Kỹ năng:

- Rèn KN tính đúng, nhanh, chính xác.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích học toán, phát triển tư duy toán học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì

+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?

+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- 1 hs lên chữa bài tập 2(VBT/27) - 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/27) - HS nhận xét

- 3 hs tiếp nối nhau đọc.

- HS: Tính DTXQ, DTTP của HHCN biết chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

a) Cùng đơn vị đo b) Khác đơn vị đo - Đồi về cùng đơn vị đo

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

a, DTXQ của HHCN là:

(2,5 + 1,1) 20,5 = 3,6 (m2) DTTP của HHCN đó là:

3,6 + 2,5 1,1 2 = 9,1 (m2) b, 15dm = 1,5m

DTXQ của HHCN đó là:

(3 + 1,5)  2 0,9 = 8,1 (m2) DTTP của HHCN đó là:

Thực hiện

Làm bài cá nhân

(29)

- Gọi hs nêu lại quy tắc tính DTXQ, DTTP của HHCN.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Em có nhận xét gì về các kích thước của HHCN thứ 3?

? HHCN này còn gọi là hình gì?

- Gọi hs đọc phần nhận xét cuối bài tập 2.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- GV tổ chức cho hs thi "Chạy toán".

+ Hs làm bài theo cặp.

+ GV thu bài 5 cặp hs xong đầu tiên.

+ 5 cặp hs xong đầu tiên nhanh chóng chạy lên đưa bài cho GV

8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2)

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm.

- 2 hs ngồi cùng nhau trao đổi, làm bài vào vbt, 1 cặp hs làm bài vào phiếu.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

HHCN 1 2 3

Chiều

dài 4m 3

5 cm 0,4dm Chiều

rộng 3m 52 cm 0,4dm Chiều

cao 5m 1

3 cm 0,4dm Chu vi

mặt đáy 14m 2 cm 1,6dm

DT xung quanh

70m2 2

3cm2 0,64dm2 DT

toàn phần

94m2 7586cm2 0,96dm2 + HHCN thứ 3 có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau.

+ HHCN này còn gọi là HLP.

- 2 hs đọc: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài , chiều rộng chiêu cao bằng nhau.

- 1 hs đọc trước lớp:.

- Hs làm bài theo cặp, viết kết quả vào 1 mảnh giấy, xong sớm thì được chạy lên đưa bài cho GV.

- Cặp hs được chọn lên trình bày:

Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì cả DTXQ, DTTP đều tăng lên 9 lần,

Làm bài theo cặp

Làm bài theo cặp

(30)

- GV nx bài của 5 cặp hs đầu tiên, chọn cách giải hay nhất yêu cầu trình bày trước lớp

- GV tuyên dương

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN, HLP.

vì khi đó diện tích 1 mặt HLP tăng lên 9 lần.

* HS giải thích

- Cách 1: tính từng bước Bài giải:

Cạnh của hình lập phương mới dài:

4 x 3 = 12 (cm)

Diện tích một mặt của hình lập phương mới là :

12 x 12 = 144 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập

phương lúc đầu là : 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương mới so với dt một mặt của hình lập phương lúc đầu thì gấp:

144 : 16 = 9 (lần)

Vậy dtxq và dttp của hình lập phương mới so với dtxq và dttp của hlp lúc đầu thì gấp 9 lần.

Đáp số: 9 lần

- Cách 2: áp dụng công thức để tìm Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên 9 lần. Bởi vì:

+ DTXQ = DT 1 mặt x 4 DTTP = DT 1 mặt x 6 Mà DT 1 mặt = cạnh x cạnh

Do đó, khi gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì DT 1 mặt sẽ gấp lên 9 lần và DTXQ và DTTP cũng gấp lên 9 lần.

2 hs tiếp nối nhau nêu.

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

+Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương: Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

 Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the

Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:?. * Gv chốt: Lời nói và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì của

- Ta đã ôn qua nhiều công cụ vẽ hình, vậy thì em nào hãy cho thầy biết là để có 2 hoặc nhiều hình giống nhau thì ta phải làm sao.. - Ghi tựa bài mới

Để củng cố lại thao tác sao chép hình, hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài thực hành về thao tác sao chép hình ảnh.. nhau) để các hình trước đó không mất đi ta nhấn

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành sử dụng công cụ vẽ hình e-líp, hình tròn và các công cụ đã học trước đó để vẽ thêm nhiều hình vẽ đẹp