• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.

- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.

GV kết luận.

Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu

- Cho HS quan sát các loại biển báo.

- Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.

- Biển báo cấm.

- Biển báo nguy hiểm.

- Biển báo chỉ dẫn.

GV kết luận

Hoạt động 4: Nhận biết các hành vi đúng, những việc không nên làm để bảo vệ các biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, rào chắn cố định cho an toàn giao thông đường bộ.

GV kết luận

GHI NHỚ: Trang 11 tài liệu GD ATGT

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ 3. Củng cố:

- Cho HS thực hành phần bài tập trang 12 (tài liệu GD ATGT)

- GV kết luận.

4. Dặn dò: chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp an toàn.

. Thảo luận nhóm 4 .

. Tìm và phân loại biển báo, mô tả....

. Phát biểu trước lớp.

. Lớp góp ý, bổ sung.

. HS quan sát tranh tham gia phát biểu.

. Lớp nhận xét bổ sung.

. 1 HS đọc.

. Lớp theo dõi.

. HS đọc và nêu kết quả. Nêu cách xử lý các tình huống hoặc ý kiến của bản thân.

. Lớp nhận xét, bổ sung.

---BUỔI CHIỀU

- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: Phần đất liền của của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.

b.Kĩ năng.

- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt nam: than, sắt, a-pa-tít, dàu mỏ, khí tự nhiên,...

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ):dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một số mỏ khoán sản chính trên bản đồ (lược đồ):than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...

c. Thái độ.

- Thích tìm hiểu, khám phá những mỏ khoáng sản mà các em chưa biết.

2. Mục tiêu riêng ( hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm của môi trường và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam.

* Giáo dục biển hải đảo:

- Dầu mỏ, khí tự nhiên: là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.

- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ , khí tự nhiên của nước ta hiện nay.

- Ảnh hưởng của khai thác dầu mỏ đối với môi trường.

- Khai thác một cách hợp lí và tiết kiệm khoán sản nói chung trong đó có dầu mỏ và khí đốt.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Lược đồ địa hình VN; Lược đồ một số khoáng sản VN.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Bảng nhóm.

- Sử dụng lớp học thông minh

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ( 5’)

+H.? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki- lô-mét vuông?

+H.? Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo nước ta trên bản đồ Việt Nam.

- 3 hs lần lượt trả lời các câu hỏi

+ Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào , Cam - pu - chia

+ Diện tích của nước ta là 330000 km2 ;

Nghe

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: ( 1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động( 32’)

* Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam - Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ địa hình VN và thực hiện nhiệm vụ:

+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta.

+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.

+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta.Trong các dãy núi đó, dãy núi nào có hướng Tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?

+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên của nước ta.

- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

- GV hỏi thêm: Núi nước ta có mấy hướng chính? Là những hướng nào?

- GV tổ chức cho hs thi thuyết trình các đặc điểm về địa hình VN trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- GV kết luận: trên phần đất liền nước ta,

4

3 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi chính của nước ta chạy

- HS nhận xét

- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.

+ HS dùng que chỉ và khoanh vào từng vùng trên lược đồ.

+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).

+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lược đồ: các dãy núi hình cánh cung là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều;Các dãy núi có hướng TB - ĐN là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.

+ Các ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải miền Trung.

+ Các cao nguyên: Sơn la, Mộc Châu, Kon Tum, Plây -ku, Đắck - Lắck, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

- 4 hs lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến.

+ Núi nước ta có 2 hướng chính đó là hướng TB - ĐN và hươcngs vòng cung.

- 3 hs lên bảng thi thuyết trình (vừa thuyết trình, vừa chỉ trên bản đồ).

- HS lắng nghe

Theo dõi

Theo dõi

theo 2 hướng chính là Tây bắc -đông nam và vồng cung. 41 diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do phù sa các con sông bồi đắp.

* Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam

- GV treo lược đồ một số khoáng sản VN và yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

+H.? Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?

+H.? Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?

+H.? Chỉ những nơi có mỏ than, a - pa - tít, bô- xít, dầu mỏ.

- Gọi hs trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta.

- GV nhận xét hoàn thiện phần trình bày của hs.

- GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ỏ Quảng Ninh.

? Em có nhận xét gì về việc khai thác khoáng sản hiện nay của nước ta?

- GV liên hệ GDBVMT: Phai tuyên truyền cho mọi người biết tài nguyên thiên nhiên không phải là vô hạn cần khai thác hợp lí....

3, Củng cố dặn dò( 2’) áp dụng lớp học thông minh

? Nêu đặc điểm về địa hình của nước ta?

- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mỗi hs chỉ trả lời 1 câu hỏi, hs khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời đúng nhất.

+ Lược đồ 1 số KSVN giúp ta nhận xét về KSVN

+ Nước ta có nhiều loại KS như đầu mỏ, khí tự nhiên, ...Than đá là loại KS có nhiều nhất.

- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó.

- 1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

- Khai thác bừa bãi...

- 43 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Các dãy núi chính của nước ta chạy theo 2 hướng chính là

Quan sát

Nghe

Theo dõi

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - Dặn dò Hs.

Tây bắc - đông nam và vồng cung. 14 diện tích nước ta là đồng bằng, các đồng bằng này chủ yếu do phù sa...

---Tiết 2: Hát