• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn đề bài

- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về các anh hùng danh nhân của nước ta.

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện (30’)

- 2 hs kể chuyện trước lớp - Hs nhận xét

a, Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài;

? Đề bài yêu cầu gì?

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: việc làm tôt, Xây dựng quê hương đất nước.

- Đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?

? Theo em, thế nào là việc làm tốt?

? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?

+ Theo em, những việc làm như thế nào được coi là việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước?

- GV giảng giải: Những câu chuyện, nhân vật, hành động của các nhân vật các em kể là những con người thật, việc làm thật. Việc làm đó có thể em đã chứng kiến hoặc tham gia, hoặc qua sách báo, ti vi, ...

- Gọi hs đọc phần gợi ý 3 trong SGK.

- Gọi hs đọc gợi ý trên bảng phụ.

- GV nêu câu hỏi: Em xây dựng cốt truyện của mình như thế nào theo hướng nào, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

? Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất?

? Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó ?

? Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó

- 2 hs đọc thành tiếng đề bài.

- Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

+ Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng.

+ Là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương đất nước.

- HS nói về nhân vật chính trong câu chuyện của mình.

- 4 hs tiếp nối nhau phát biểu.

+ Cùng nhau xây đường, làm đường.

+ Cùng nhau trồng cây, gây rừng.

+ Cùng nhau làm vệ sinh đường làng ngõ xóm.

- HS lắng nghe.

- 35 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về chuyện của mình trước lớp.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Nêu câu hỏi nhờ gv giải đáp khi có khó khăn.

góp phần xây dụng que hương đát nước?

? Nếu bạn được tham gia công việi đó bạn sẽ làm gì?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp

- GV ghi nhanh lên bảng: tên hs, nhân vật chính của chuyện, việc làm, hành động của nhân vật, ý nghĩa của hành động đó.

- Sau mỗi hs kể, GV yêu cầu hs dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa hành động, nhân vật chính, xuất xứ câu chuyện, ... để tạo không khí sôi nổi, hào hứng trong lớp học.

- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.

3, Củng cố, dặn dò (4’)

? Qua mỗi câu chuyện em học tập được điều gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS trao đổi với nhau trước lớp.

- HS nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.

- Cố gắng góp công sức xây dựng quê hương đất phù hợp với khả năng của bản thân.

---Tiết 3: Tiếng anh có yếu tố người nước ngoài

Gv bộ môn dạy

---Ngày soạn: 25/9/2018

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Tiết 1:Toán

Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS ôn tập củng cố về : cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán "Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.

3. Thái độ

- Thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng học toán 5 - Bảng nhóm

- Bảng phụ ghi lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập - GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs hoạt động(30’)

a, Hướng dẫn học sinh cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

* Bài toán 1:

- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

- 2 hs chữa bài 2 (VBT/17) - 3 hs chữa bài 3 (VBT/18) - Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Tổng của 2 số là 121; tỉ số là 65 . + Tìm hai số đó.

+ Loại toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau, sau đó 1 số hs đọc bài giải của bạn - nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần)

Số bé là :

121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là

121 – 55 = 66 Đ

áp số: Số bé: 55 Số lớn: 66 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm tống số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

* Bài toán 2:

- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

c, Luyện tập thực hành

* Bài tập 1a: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs đọc kết quả bài của mình

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Hiệu của 2 số là 192; tỉ số là 53. + Tìm hai số đó.

+ Loại toán tìm 2 số khi biết hiệu và hiệu của 2 số đó.

- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần)

Số bé là :

192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là

288 + 192 = 480 Đ

áp số: Số bé: 288 Số lớn: 480 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm hiệu số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:7 + 9 = 16 ( phần)

Số bé là :

80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là

80 – 35 = 45 Đ

áp số: Số bé: 35 Số lớn: 45

* Bài tập 1 b: làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs đọc kết quả bài của mình

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

2 số cần tìm là 44; 99

Bài tập 2: làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp

- Gọi hs báo cáo kết quả.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài.

Mắm loại I: 18 lít; Mắm loại II;6 lít.

* Bài tập 3: làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc đề bài toán

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm

+ GV chia nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm

+ GV nêu yêu cầu thảo luận làm bài.

- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 ( phần)

Số bé là :

55 : 5 x 4 = 44 Số lớn là

44 + 55 = 99 Đ

áp số: Số bé: 44 Số lớn: 99 - 1 hs đọc

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở, Gv phát bảng nhóm cho 1 cặp hs trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện 2 cặp đọc bài giải - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Theo đầu bài có hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần)

Số lít nước mắn loại I là : 12 : 2 x 3 = 18 (lit) Số lít nước mắn loại II là

18 -12 = 6 (lít) Đ

áp số: Mắm loại I: 18 lít;

Mắm loại II;6 lít - 1hs đọc trước lớp.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - hs khác nhận xét bổ sung

Bài giải

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học - Dặn dò HS

Nửa chu vi vườn hoa đó là:

120 :2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần) Chiều dài vườn hoa là:

60 : 12 x 7 = 35 (m) Chiều rộng vườn hoa là:

60 – 35 = 25 (m) Diện tích vườn hoa đó là:

35 x 25 = 875( m2) Diện tích lối đi là:

875 : 25 x1 = 35 (m2)

Đáp số : a, chiều dài:35m Chiều rộng: 25m b, S lối đi: 35 m2 - 2 hs nêu lại

Ta tìm tống (hiệu) số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.

---Tiết 2: Tập làm văn

Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH