• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 4: Ghi lại câu tục ngữ mà em thích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, y/cầu các em nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành có số đo các cạnh như sau:

- Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3cm - GVnhận xét HS.

2. Dạy học bài - mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) mới

- Trong giờ học này các em sẽ cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

2.2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình có diện tích lớn nhất là :

- GV yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài - Bài toán cho các hình nào ?

-Muốn so sánh được ta phải làm gì ? - GV y/c h/s làm bài tập.

- HS chữa bài.

Bài 2 : Viết vào ô trống theo mẫu Hình bình hành Chu vi

1 20cm

- Hai học sinh thực hiện y/c.

- Học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét.

S =70 x 3 = 210cm - Nhận xét, sửa sai.

- Nghe GV Giới thiệu bài

- HS đọc y/c

- Hình vuông, hình bình hành. Hình chũ nhật.

-TÍnh diện tích từng hình.

2 3 4

- Em hãy nêu cách làm bài tập 2.

- Hãy nêu cách tính chu vi hình bình hành.

- Y/c HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

- HS trả lời :( cạnh đáy + cạnh đáy )x2 - HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu Hình bình

hành

1 2 3

Cạnh đáy 4cm 14cm

Chiều cao 34cm 24cm

Diện tích 136cm2 182cm2 360cm

2

- Biêt diện tích , cạnh đáy ta tìm chiều cao như thế nào ?

- Biết diện tích, chiều cao ta tìm cạnh đáy như thế nào ?

- Gv y/c học sinh làm bài tập.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 4 : Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC . Tính diện tích hình H.

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Muốn tính được hình H ta phải làm như thế nào ?

- Y/c học sinh tự làm bài.

- GV y/c học sinh nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu công thức tính P hình bình hành - GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu

- Lấy diện tích : cạnh đáy - Lấy diện tích : chiều cao.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- H/s đọc y/c đề bài

- Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành.

- Hs làm bài.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4 x 3 = 12(cm²)

Diện tích hình bình hành BEFC là : 4 x3 = 12 ( cm2)

Diện tích hình H là : 12 + 12 = 24 ( cm2) Đáp số:24cm² - P = (a +b) x2

---Tiết 2: Tiếng anh Gv bộ môn dạy

---Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1.1.Kiến thức:

- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật

- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).

1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cho HS.

1.3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung:

+ Kết bài mở rộng: Sau khi viết đoạn kết cho bài văn miêu tả, có thêm bình luận.

+ Kết bài không mở rộng: Kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn.

- Nhận xét bài làm HS.

(?) Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Đó là những cách nào ?

(?) Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng ?

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc lại khái niệm về hai kiểu kết bài.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- GV Giới thiệu bài (2’): Muốn có một bài văn hay, sinh động không chỉ cần có mở bài hay, thân bài hay mà cần phải có một kết bài hấp dẫn. Tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 : a, Chép lại đoạn kết bài

- HS đọc bài làm của mình. Mỗi HS lựa chọn 1 cách mở bài để đọc.

- Trao đổi theo cặp và trả lời:

+ Có 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

+ Kết bài mở rộng là sau khi kết bài có lời bình luận thêm về đồ vật, kết bài không mở rộng là kết bài miêu tả

không có lời bình luận gì thêm.

- HS đọc thành tiếng nội dung trên bảng.

- HS lắng nghe GV giới thiệu.

trong bài cái nón (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:

(?) Bài văn miêu tả đồ vật nào ? (?) Hãy tìm và đọc đoạn kết của bài văn miêu tả cái nón.

b, Theo em, đó là kết bài theo cách nào?

- GV kết luận: ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu nên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là cách kết bài mở rộng.

Bài 2 Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm trong các đề sau : (19’)

- Tả cái thước kẻ của em.

- Tả cái bàn hoc ở lớp hoặc ở nhà

của em

- Tả cái trống trường em

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài GV phát giấy khổ to cho 6 HS, 2 HS làm cùng 1 đề, kể cả HS khá, giỏi, trung bình để chữa bài cho HS rút kinh nghiệm.

- Nhắc HS: mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên.

- Chữa bài.

- Chữa bài cho HS trên bảng thật kỹ, nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. GV có thể cho điểm cả HS nhận xét, chữa bài để khuyến khích các em khả năng phân tích.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- Trao đổi theo cặp và trả lời:

+ Bài văn miêu tả cái nón.

+ Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài

Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt bì như thế dễ méo vành.

+ Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- Làm bài theo hướng dẫn của GV.

- HS lần lượt dán bài trên bảng và đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài cho bạn.

- HS đọc bài làm của mình

a.Kết bài tả cái thước kẻ của em:

Không biết từ khi nào cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em.

Thước luôn ở bên cạnh em mỗi khi học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ giải toán, gạch chân các câu văn hay,…để em đọc tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kỳ diệu vô cùng.

b. Kết bài tả cái bàn học của em:

Chiếc bàn đã gắn bó với em gần 4 năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyện có ích, san sẻ cùng em những niềm vui nối buồn của tuổi học sinh.

- Nếu còn thời gian thì chữa tiếp 3 HS còn lại.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn kết bài của mình.

- Nhận xét bài của từng HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà

c. Kết bài tả cái trống trường em:

Trống trường quả là người bạn thân thiết của tuổi học trò. Mai đây lớn lên, chúng em dù có đi bất cứ đâu cũng không thể quên tiếng trông trường.

Tùng! Tùng! Tung!... trống gọi em về với những bài giảng của thầy cô, với những nụ cười, ánh mắt của bạn bè.

-HS lắng nghe.

---Tiết 4: Kĩ năng sống

Gv trung tâm dạy

---BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Khoa học

Tiết 38: GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO.