• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đối tượng áp dụng

Trong tài liệu BCTECH-eLib (Trang 49-68)

Bài 10: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số

1. Đối tượng áp dụng

Áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản phẩm trị giá nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, thông thường lớn hơn 70%.

Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính cho sản phẩm dở dang khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Đồng thời, coi mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho đơn vị sản phẩm hoàn thành và đơn vị sản phẩm dở dang là như nhau.

2. Ưu điểm và nhược điểm:

- Ưu điểm:

Đơn giản nhưng khó tính hơn chi phí vật liệu chính, nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất có nhiều nguyên vật liệu trực tiếp.

- Nhược điểm:

Khi áp dụng phương pháp này, thường kém chính xác nhưng có thể áp dụng được ở các DN có chi phí vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm.

CP NVLP DDCK =

CPSP DDĐKSLSP HTNK+SLSP DDCK+CP NVLP PS

* SLSP HTTĐ

SLSPHTTĐ = SLSPDDCK* tỷ lệ hoàn thành của SPDD SLSP DDCK = CP NVLC DDCK + CP NVLP DDCK Trong đó:

CP NVLP DDCK: Chi phí Nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ CPSP DDĐK: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ

CP NVLP PS: Chi phí Nguyên vật liệu phụ phát sinh.

SLSP HTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho SLSP HTTĐ: Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:

Nghiệp vụ 1: Xuất kho nguyên vật liệu chính, đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho 16.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 2: Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho 4.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 3: Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 6.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 4: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 24% để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

Nghiệp vụ 5: Xuất kho CCDC dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 6: Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 7: Chi phí điện nước trả bằng tiền mặt 2.000.000 đồng Biết rằng:

- Trong kỳ DN sản xuất được 1.000 sản phẩm. Trị giá SPDD đầu kỳ 2.000.000 đồng

- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 40.000 đồng.

DN áp dụng phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVLTT, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất.

Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sản phẩm.

Ví dụ 2:

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:

Nghiệp vụ 1: Xuất kho nguyên vật liệu chính, đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho16.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 2: Xuất kho vật liệu phụ đưa vào sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho 4.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 3: Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là10.000.000 đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 6.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 4: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 24% để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

Nghiệp vụ 5: Xuất kho CCDC dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 6: Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 7 Chi phí điện nước trả bằng tiền mặt 2.000.000 đồng.

Biết rằng:

- Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất được 1.000 sản phẩm.

- Trị giá SPDD đầu kỳ 2.010.000 đồng ( nguyên vật liệu chính 1.600.000 đồng, vật liệu phụ là 410.000 đồng).

- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100, phế liệu thu hồi là 240.000 đồng.

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVLTT, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành 50%.

Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm

Câu hỏi và bài tập Bài tập 8.1

Tai một doanh nghiệp sản xuất, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có tài liệu dưới đây ở phân xưởng số 1, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B:

- Chi phí NVL trực tiếp: 100.000.000 đồng, trong đó: Sản phẩm A: 26.000.000 đồng, Sản phẩm B: 74.000.000 đồng

- Chi phí nhân công trực tiếp: 32.000.000 đồng, trong đó: Sản phẩm A:

12.000.000 đồng, Sản phẩm B: 20.000.000 đồng - Chi phí sản xuất chung: 18.000.000 đồng

- Sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho thành phẩm, gồm: 10.000 sản phẩm A và 4.000 sản phẩm B.

- Sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm: 1.500 sản phẩm A và 600 sản phẩm B, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất.

- Cho biết chi phí SXDD đầu kỳ của sản phẩm A là 10.400.000 đồng, của sản phẩm B là 25.200.000 đồng

- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp.

Yêu cầu:

a. Tính giá thành sản phẩm A và B b. Lập phiếu tính Z sản phẩm A và B.

Bài tập 8.2

Tại một doanh nghiệp sản xuất tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp Nhập trước- xuất trước. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Nghiệp vụ 1: Mua nguyên vật liệu chính nhập kho trị giá mua chưa thuế 17.500.000 đồng, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt là 450.000 đồng.

Nghiệp vụ 2: Chuyển tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu phụ trị giá mua chưa thuế là 5.900.000 đồng, thuế GTGT 10%.

Nghiệp vụ 3: Mua một TSCĐHH trị giá mua 25.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 500.000 đồng. Tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

Nghiệp vụ 4: Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ gồm : - NVL chính dùng sản xuất sản phẩm A: 10.000.000 đồng - NVL chính dùng sản xuất sản phẩm B: 5.000.000 đồng

- Nguyên vật liệu phụ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B là 3.000.000 đồng, mức phân bổ cho từng loại sản phẩm được tính theo tỷ lệ với giá trị NVL chính sử dụng.

- CCDC phân bổ 2 lần dùng ở bộ phận phân xưởng trị giá 340.000 đồng, bộ phận bán hàng 480.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 640.000 đồng.

Nghiệp vụ 5: Tiền lương phải thanh toán cho :

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 48.000.000 đồng - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B : 18.000.000 đồng - Bộ phận phân xưởng: 580.000 đồng.

- Bộ phận bán hàng: 400.000 đồng - Bộ phận quản lý DN: 640.000 đồng.

Nghiệp vụ 6: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.

Nghiệp vụ 7: Chi phí khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng cho các bộ phận như sau:

- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 195.800 đồng - Bộ phận bán hàng: 240.000 đồng

- Bộ phận quản lý DN: 300.000 đồng

Nghiệp vụ 8: Trong tháng hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm A và 800 sản phẩm B, sản phẩm dở dang cuối tháng bao gồm 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B được đánh giá theo chi phí NVLTT, vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành 60%. Doanh nghiệp có một phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tỷ lệ tiền lương

công nhân trực tiếp sản xuất. Cho biết chi phí SXDD đầu kỳ của sản phẩm A là 10.400.000 đồng, của sản phẩm B là 25.200.000 đồng

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản phẩm.

BÀI 9

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG THEO PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG SẢN PHẨM HOÀN THÀNH TƯƠNG ĐƯƠNG

Mã bài: MĐ 17-09 Giới thiệu:

Phương pháp này vận dụng phù hợp với hầu hết các loại doanh nghiệp nhưng phải gắn với điều kiện có phương pháp khoa học trong việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm.mức tiêu hao của từng khoản mục

Mục tiêu:

- Trình bày được cách đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương;

- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;

- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;

- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.

1. Đặc điểm của phương pháp:

Theo phương pháp này kế toán sẽ dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành.

Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức để đảm bảo mức độ chính xác của việc đánh giá. Phương pháp này chỉ tính các chi phí chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu chính (CPNVLC) thì nên tính theo số thực tế đã dùng.

2. Công thức tính toán:

Sản phẩm dở dang theo phương pháp này là chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến (bao gồm chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) và chi phí sản xuất chung (CP SXC)).

CPSXDDCK = CPVLTTDDCK + CPCBDDCK

Trong đó:

CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CPVLTTDDCK: Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ

CPCBDDCK: Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ (gồm CPNCTT và CPSXC) 2.1. Chi phí vật liệu phụ bỏ 1 lần vào quá trình sản xuất

- Chi phí vật liệu trực tiếp (CPVLTT): Chi phí vật liệu chính và chi phí vật liệu phụ.

CPVLTTDDCK = CPVLTT DDĐK+CPVLTT PS

SLSPHTNK+SLSPDDCK * SLSPDDCK - Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT):

CPNCTTDDCK = CP NCTT DDĐK+CP NCTT PS

SLSPHTNK+SLSP HTTĐ * SLSPHTTĐ - Chi phí sản xuất chung (CPSXC):

CPSXCDDCK = CP SXC DDĐK+CP SXC PS

SLSPHTNK+SLSP HTTĐ * SLSPHTTĐ Trong đó:

CPVLTTDDCK: Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ CPVLTTDDĐK: Chi phí vật liệu trực tiếp dở dang đầu kỳ CPVLTTPS: Chi phí vật liệu trực tiếp phát sinh

SLSPĐCK: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

SLSPHTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho SLSPHTTĐ: Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương CPNCTTDDCK: Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ CPNCTTDDĐK: Chi phí nhân công trực tiếp dở dang đầu kỳ CPNCTTPS: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh

CPSXCDDCK: Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ CPSXCDDĐK: Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ CPSXCPS: Chi phí sản xuất chung phát sinh

2.2. Chi phí vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất.

- Chi phí vật liệu chính (CPVLC):

CPVLCDDCK = CPVLC DDĐKSLSPHTNK +CP VLC PS

+SLSPDDCK * SLSPDDCK

- Chi phí vật liệu phụ (CPVLP):

CPVLPDDCK = CPVLP DDĐKSLSPHTNK +CPVLP PS

+SLSP HTTĐ * SLSPHTTĐ - Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT):

CPNCTTDDCK = CP NCTT DDĐK+CP NCTT PS

SLSPHTNK+SLSP HTTĐ * SLSPHTTĐ - Chi phí sản xuất chung (CPSXC):

CPSXCDDCK = CP SXC DDĐK+CP SXC PS

SLSPHTNK+SLSP HTTĐ * SLSPHTTĐ Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp N sản xuất sản phẩm A, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá trị sản phẩm dở dang của sản phẩm A đầu kỳ được chi tiết dưới đây (đơn vị tính: đồng).

Khoản mục chi phí Sản phẩm A

1. Nguyên vật liệu trực tiếp 312.000 Trong đó: Nguyên vật liệu chính 300.000

Vật liệu phụ 12.000

2. Nhân công trực tiếp 230.000

3. Sản xuất chung 453.000

Cộng 995.200

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

Nghiệp vụ 1: Trị giá nguyên vật liệu chính xuất kho đưa vào sản xuất sản phẩm A 12.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 2: Trị giá vật liệu phụ xuất kho để sản xuất sản phẩm A là 288.000 đồng, sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng là 3.760.000 đồng, bộ phận bán hàng 1.500.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 3: Tiền lương phải thanh toán cho :

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A : 3.840.000 đồng

- Quản lý phân xưởng: 560.000 đồng.

- Bộ phận bán hàng: 2.500.000 đồng - Bộ phận quản lý DN: 2.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 4: Chi phí khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng cho các bộ phận như sau:

- Bộ phận phân xưởng sản xuất: 616.800 đồng - Bộ phận bán hàng: 600.000 đồng

- Bộ phận quản lý DN: 400.000 đồng

Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, có 1.000 sản phẩm A hoàn thành nhập kho thành phẩm, Số lượng sản phẩm A dở dang cuối kỳ là 200, mức độ hoàn thành 50%. Biết rằng, sản phẩm dở dang của sản phẩm A được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm A và lập phiếu tính giá thành trong 2 trường hợp sau:

a. Vật liệu chính và phụ bỏ ngay vào quá trình sản xuất.

b. Vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, biết rằng vật liệu phụ thừa nhập trở lại kho là 3.000 đồng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 20.000 đồng

Câu hỏi và bài tập Bài tập 9.1

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Minh Hùng, sử dụng cùng loại nguyên vật liệu và lao động. Kết quả sản xuất thu được một loại sản phẩm A. Có tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau: (Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ)

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:

- TK 154: 28.700.000 đồng (gồm 16.000.000 đồng chi phí NVL chính, 4.000.000 đồng là chi phí NVL phụ, 5.712.000 đồng chi phí nhân công và 2.988.000 đồng chi phí sản xuất chung).

- TK 1521: 54.000.000 đồng (đơn giá 5.400 đồng/kg) - TK 1522: 45.000.000 đồng(đơn giá 4.500 đồng/kg) Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :

Nghiệp vụ 1: Nhập kho 20.000 kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 5.390 đồng/

kg, gồm thuế gtgt 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Do doanh nghiệp

mua số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu thương mại trên giá mua chưa thuế là 100 đồng/ kg và trừ vào tiền còn nợ

Nghiệp vụ 2: Nhập kho 5.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 3.750 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển là 750.000 đồng, thuế GTGT 5% , thanh toán bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ 3: Xuất kho Nguyên vật liệu chính dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 11.680kg.

Nghiệp vụ 4: Xuất kho 1.750 kg Vật liệu phụ xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000 kg dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất.

Nghiệp vụ 5: Xuất kho công cụ dụng cụ ở phân xưởng sản xuất, thuộc loại phân bổ 4 kỳ, trị giá ban đầu là 4.000.000 đồng.

Nghiệp vụ 6: Căn cứ vào bản thanh toán lương trong kỳ, tiền lương phải trả cho:

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là : 48.000.000 đồng - Bộ phận phục vụ sản xuất 2.000.000 đồng

- Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000 đồng

Nghiệp vụ 7: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí có kiên quan, kể cả phần trừ lương.

Nghiệp vụ 8: Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng để xuất sản phẩm là 5.100.000, ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.500.000 đồng.

Nghiệp vụ 9: Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là 3.300.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.

Tài liệu 3: Báo cáo của phân xưởng sản xuất:

Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành 50%, biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu của quá trình sản xuất, trong đó:

- Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 180.000 đồng

Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm. Lập phiếu tính giá thành Bài tập 9.2

Lấy lại Bài tập 9.1

Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm. Lập phiếu tính giá thành (vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất).

BÀI 10

TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ Mã bài: MĐ 17-10

Giới thiệu:

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm chính và tất nhiên không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí theo từng loại sản phẩm.

Mục tiêu:

- Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số;

- Vận dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng và đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của xã hội hiện nay;

- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;

- Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.

Nội dung chính:

1. Đối tượng áp dụng:

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình sản xuất tạo ra đồng thời nhiều loại sp chính, không thể theo dõi chi phí cho từng loại. Do vậy, để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một loại duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm có hệ số 1 được chọn làm sản phẩm tiêu chuẩn.

Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần qui đổi về sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

2. Công thức áp dụng:

Bước 1: Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành, tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn dở dang (nhân với hệ số thành phẩm)

Bước 2: Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ (CPSXDDCK) theo các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Bước 3: Tính tổng giá thành sản phẩm chính Tổng giá

thành sản phẩm hoàn thành trong

kỳ

=

Chi phí sản xuất dở dang

đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

-Chi phí sản xuất dở dang

cuối kỳ

-Phế liệu thu hồi (Nếu có) Bước 4: Tính giá thành đơn vị chuẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành Bước 5: Tính tổng giá thành từng sản phẩm

Tổng giá thành sản phẩm thứ i hoàn

thành trong kỳ

= Giá thành đơn vị

sản phẩm chuẩn x Số lượng sản

phẩm thứ i x Hệ số sản phẩm thứ i Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm

Giá thành sản phẩm thứ i = Tổng giá thành sản phẩm thứ i hoàn thành Số lượng sản phẩm thứ i hoàn thành Ví dụ minh họa:

Có tài liệu dưới đây ở phân xưởng số 1, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B:

- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 1.200.000 đồng - Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được kết chuyển:

Chi phí NVL TT: 86.000.000 đồng Chi phí NC TT: 12.400.000 đồng Chi phí SXC: 6.000.000 đồng

- Sản phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho thành phẩm, gồm: 1.000 sản phẩm

- Sản phẩm dở dang cuối tháng gồm: 300 sản phẩm A và 100 sản phẩm B, được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

- Hệ số sản phẩm: sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 1.4 Yêu cầu:

Định khoản và tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp hệ số

Trong tài liệu BCTECH-eLib (Trang 49-68)