PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2. Kiến nghị
2.2. Công ty
- Đầu tư, xây dựng đội ngũ nhân viên, cần thường xuyên tổ chức các khóa huấn luyện, đào tạo kỹ năng chuyên môn.
- Xây dựng chiến lược giá, phân phối phù hợp, mở rộng thêm nhiều đối tượng mục tiêu và thị trường tiêu thụ
- Tăng cường các chiến dịch quảng cáo sản phẩm, có thể sử dụng phương pháp tiếp thi trực tiếp đến khách hàng.
Trên đây là những kết luận và kiến nghị được đúc rút ra từ đề tài nghiên cứu, tuy nhiên chưa thể hoàn toàn đầy đủ do đề tài còn nhiều hạn chế. Hy vọng rằng, kết quả nghiên cứu này sẽ là một tài liệu hữu ích giúp doanh nghiệp tham khảo, điều chỉnh có chiến lược phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Đại học kinh tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1. Đỗ Thị Thùy Trang, 2012. Nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng trung thành thương hiệu với các thành phần khác cấu thành nên giá trị thương hiệu sữa tươi Vinamilk,Luận văn tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hoàng Thị Anh Thư, 2015. Mô hình tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngành siêu thị: Nghiên cứu các siêu thị ở Huế.Tạp chí Phát triển Kinh tế địa phương.
3. Hoàng Thị Anh Thư, 2016. Tác động của quảng cáo, khuyến mãi đến tài sản thương hiệu: Trường hợp ngành siêu thị hàng tiêu dùng tại Huế. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, tập 32, số 4, 49-58.
4. Hoàng Thị Phương Thảo và Thái Tú Uyên, 2016. Phân tích sự khác biệt về tài sản thương hiệu theo khía cạnh khách hàng giữa ba nhóm ngân hàng tại Việt Nam.
Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, số 54.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng, NXB Thống kê, Hà Nội.
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008.Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,NXB Hồng Đức, Hà Nội.
7. Lê Thị Kim Sơn và đồng tác giả, 2015.Cảm nhận của người học về tài sản thương hiệu đào tạo ngành kế toán và quản trị kinh doanh của học viện Nông nghiệp Việt Nam.Tạp chí Khoa Học và Phát triển, tập 13, số 4.
8. Lê Quốc Tuấn, 2010.Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học, ĐH Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
9. Mai Lưu Huy và đồng tác giả, 2016. Giá trị thương hiệu: Nghiên cứu thực hiện với sản phẩm thanh long Bình Thuận.Đại học Văn Hiến, số 3.
10. Ngô Xuân Trang, 2013. Đo lường sức mạnh thương hiệu sữa tươi Vinamilk, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại học kinh tế Huế
11. Nguyễn Viết Bằng, 2014. Các thành phần tài sản thương hiệu trái cây tươi tại thị trường Việt Nam: Trường hợp thanh long Bình Thuận,Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Thị Thúy An, 2015. Nghiên cứu tài sản thương hiệu định hướng người tiêu dùng cho chuỗi cửa hàng thức ăn Lotteria tại Đà Nẵng, Luận án thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng.
13. Nguyễn Viết Bằng, 2016. Những yếu tố tác động đến lòng trung thành thương hiệu của người tiêu dùng: Nghiên cứu thương hiệu sản phẩm trái cây tươi ở Việt Nam.Tạp chí Phát triển KH &CN, tập 19, số Q1.
14. Nguyễn Trường Sơn và Trần Trung Vinh, 2011. Đo lường giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng: Điều tra thực tế tại thị trường ô tô Việt Nam.Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 3.
15. Nguyễn Đinh Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Lao động xã hội.
16. Phạm Thị Liên, 2016. Nhận biết của khách hàng về thương hiệu doanh nghiệp viễn thông – Nghiên cứu điển hình Công ty Viettel. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, tập 32, Số 1, 57-65.
17. Phan Thị Thanh Thủy, Bài giảng Quản trị thương hiệu,Đại học Kinh tế Huế.
Danh mục tài liệu nước ngoài
18. Aaker, D.A, 1991.Managing Brand Equity,NewYork.
19. Aaker D.A, 1996. Measuring Brand Equity Accross Products and Markets, NewYork.
20. Aaker, D.A, 1996.Building Strong Brands, New York, NY.
21. Amber, T. & C. Styles, 1996. Brand Development versus New Product Development: Towards a Process Model of Extension, Marketing Intelligence &
Planning.
22. Boonghee Yoo & Naveen Donthu, 2001. Developing and validating a multidimensional consumer – based brand equity sale. Journal of Business Research 52, 1-14.
Đại học kinh tế Huế
23. Chen. S.W. & Chang. H.H., 2008. The impact of online store environment cues on purchase intention: Trust and perceived risk as a mediator, Online Information Review, Vol.32 (6), 818841.
24. Cobb- Walgren. C. Ruble. C.A. & Donthu. N, 1995. Brand Equity Brand preference and purchase intent, Journal of Advertising, 24(3), 25-40
25. Isabel Buil, Les de Chernatony và Eva Matinez, 2008. A Cross – National Validation of the Consumer Based Brand Equity Scale,U.K.
26. Keller, K. L, 1993. Conceptualizing, Measuring and Managing Consumer – Based Brand Equity, Journal of Marketing, Vol. 57, January, pp. l – 22
27. Keller, K. L, 1998. Strategic Brand Management: Building Measuring and Managing Brand Equity, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, NJ.
28. Keller. K.L, 2003. Strategic brand management: Building Measuring and Managing Brand Equity, Prentice Hall Upper Saddle River. NJ.
29. Kim. Kyung Hoon & et.al, 2008. Brand equity in hospital marketing. Journal of Business Research, Vol.61, 75-82
30. M S Balaji, 2011. Building Strong Service Brands: The Hierarchical Relationship between the Brand Equity Dimensions, University of Nottingham, Ningbo Campus.
31. Pappu và cộng sự, 2005. Consumer – based brand equity: Improving the measurement – empirical evidence,Bradford, U.K.
32. Phillip Kotler, 1997. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Vũ Trọng Hùng. NXB. Thống kê, Hà Nội.
33. Teck Ming Tan, Hishamuddin Bin Ismail, Devinaga Rasiah, 2011. The hierarchy of customer-oriented brand assets: Considerations from the fast food industry, International Business & Economics Research Journal, Vol. 10. No. 9, pp.
67-80.
34. Wiley, I and Sons, 2000. Branding in Asia: The Development and Management of Asian Brands to Market,NewYork.
35. Woo Gon Kim và Hong Bumm Kim, 2004. Measuring Customer – Based Restaurant Brand Equity: Investigating The Relationship Between Brand Equity and Firms,Tallahassee, U.S.
Đại học kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC Phụ lục 1.PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên đến từ khoa QTKD trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Hiện tôi đang làm đề tài liên quan đến thương hiệu nước có gas.
1. Khi nói đến nước có gas, thì anh chị nghĩ đến những thương hiệu nào?
2. Thương hiệu nào là quen thuộc nhất đối với anh chị
3. Khi lựa chọn một sản phẩm, anh chị quan tâm đến yếu tố nào nhất?. Tại sao?
4. Trong những yếu tố này, anh chị đánh giá như thế nào về thương hiệu Start Up?
- Tôi biết được nước khoáng có gas Start Up - Tôi biết rõ thông tin về thương hiệu Start Up
- Tôi có thể dễ dàng nhận biết nước có gas Start Up trong các loại nước có gas khác
- Tôi dễ dàng phân biệt được nước có gas Start Up với các loại nước có gas khác - Khi nhắc đến nước có gas Start Up, tôi có thể dễ dàng hình dung ra được - Start Up là thương hiệu quen thuộc đối với tôi
- Sản phẩm cung cấp năng lượng nhanh chóng - Sản phẩm không gây hại cho sức khỏe
- Sản phẩm rất tiện lợi khi sử dụng - Sản phẩm đảm bảo hợp vệ sinh
- Sản phẩm có hướng dẫn rõ ràng, cụ thể
- Chất lượng sản phẩm đúng như những gì quảng cáo - Sản phẩm phù hợp với những khách hàng bình dân - Chai thủy tinh sản phẩm được thiết kế đẹp mắt
- Sản phẩm gắn liền với phong cách trẻ trung, năng động - Sản phât có giá bán hợp lý
- Tôi thường xuyên mua sản phẩm này
- Tôi sẽ mua sản phẩm này trong những lần tới
Đại học kinh tế Huế
- Tôi thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm
- Tôi thường giưới thiệu sản phẩm cho bạn bè, người thân
- Start Up là thức uống được tôi lựa chọn đầu tiên trong số các lọai nước cùng loại
- Vẫn sử dụng sản phẩm Start Up dù có lọai khác ngon tương tự - Các sản phẩm giống nhau sẽ ưu tiên Start Up hơn
- Là lựa chọn thông minh khi sử dụng sản phẩm Start Up
5. Anh chị có bổ sung yếu tố nào nữa không? Nội dung như thế nào?
II. Thông tin cá nhân Họ tên:
Giới tính:
Đơn vị công tác:
Phụ lục 2.DANH SÁCH 10 KHÁCH HÀNG
STT Họ và tên Giới tính Đơn vị công tác
1 Nguyễn Thị Linh Nữ Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
2 Hoàng Quảng Hòa Nam Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
3 Nguyễn Quỳnh Anh Nữ Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
4 Ngô Thị Huệ Nữ Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
5 Hoàng Quốc Khánh Nam Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
6 Hoàng Tuấn Vũ Nam Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
7 Trương Xuân Sơn Nam Trường THPT Lệ Thủy
8 Nguyễn Quang Đức Nam Trường THPT Lệ Thủy
9 Nguyễn Văn Sơn Nam Trường THPT Lệ Thủy
10 Võ Duy Mỹ Nam Trường THPT Lệ Thủy
Đại học kinh tế Huế
Phụ lục 3. PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Mã số phiếu:
PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên K48-QTKD, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đo lường tài sản thương hiệu nước khoáng có gas Start Up của công ty cổ phần nước khoáng Bang trên địa bàn huyện Lệ Thủy”.Vì vậy, tôi xây dựng bảng hỏi nhằm mục đích đánh giá tài sản thương hiệu Start Up, từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm doanh nghiệp phát triển thương hiệu Start Up.
Sự đóng góp của anh chị là yếu tố quan trọng giúp chúng tôi hoàn thành tốt đề tài này.Rất mong sự hợp tác từ phía anh/chị. Tôi xin cam đoan những thông tin mà anh chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phần I. Thông tin cá nhân
Họ và tên: ……….
Địa chỉ: ………..
Số điện thoại: ……….
1. Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính?
Nam Nữ
2. Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi của mình?
10-18 25-35
18-25 ≥ 35
3. Anh/chị hãy cho biết về nghề nghiệp hiện nay
Học sinh, sinh viên Buôn bán
Đại học kinh tế Huế
4. Anh/chị hãy cho biết về trình độ học vấn của mình
Phổ thông trung học > Đại học
Đại học Khác ……….
5. Anh/chị hãy cho biết mức thu nhập hộ hàng tháng của mình
< 1 triệu 3- 5 triệu
1- 3 triệu > 5 triệu
Phần II. Đánh giá tài sản thương hiệu
Xin cho biết mức độ đồng ý của các anh chị trong những tiêu chí sau bằng cách đánh dấu (X) vào ô số mà anh/ chị cho là phản ánh đúng nhất ý kiến của mình:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
STT Các yếu tố Các mức độ
I Nhận biết thương hiệu 1 2 3 4 5
1 Tôi biết được nước khoáng có gas Start Up 2 Tôi biết rõ thông tin về thương hiệu Start Up 3 Tôi có thể dễ dàng nhận biết nước có gas trong
các loại nước có gas khác
4 Tôi dễ dàng phân biệt được nước có gas Start Up với các loại nước có gas khác
5 Khi nhắc đến nước có gas Start Up, tôi có thể dễ dàng hình dung ra được
6 Start Up là thương hiệu quen thuộc đối với tôi
II Chất lượng cảm nhận 1 2 3 4 5
1 Sản phẩm cung cấp năng lượng nhanh chóng
Đại học kinh tế Huế
2 Sản phẩm không gây hại cho sức khỏe 3 Sản phẩm rất tiện lợi khi sử dụng 4 Sản phẩm đảm bảo hợp vệ sinh
5 Sản phẩm có hướng dẫn rõ ràng, cụ thể
6 Chất lượng sản phẩm đúng như những gì quảng cáo
III Liên tưởng thương hiệu 1 2 3 4 5
1 Sản phẩm phù hợp với những khách hàng bình dân
2 Chai thủy tinh sản phẩm được thiết kế đẹp mắt 3 Sản phẩm gắn liền với phong cách trẻ trung, năng
động
4 Sản phẩm có giá bán hợp lý
IV Lòng trung thành thương hiệu 1 2 3 4 5
1 Tôi thường xuyên mua sản phẩm này
2 Tôi sẽ mua sản phẩm này trong những lần tới 3 Tôi thấy hài lòng khi sử dụng sản phẩm
4 Tôi thường giới thiệu sản phẩm cho bạn bè, người thân
5 Start Up là thức uống được tôi lựa chọn đầu tiên trong số các loại nước cùng loại
V Tài sản thương hiệu 1 2 3 4 5
1 Vẫn sử dụng nước có gas Start Up dù có loại khác ngon tương tự
2 Các sản phẩm giống nhau, sẽ ưu tiên Start Up hơn
3 Là lựa chọn thông minh khi sử dụng sản phẩm Start Up
Đại học kinh tế Huế
Phần III. Câu hỏi mở
Anh/chị có ý kiến gì để doanh nghiệp phát triển thương hiệu Start Up trong thời gian tới?
………
………
………
………
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/ chị!!
Đại học kinh tế Huế
Phụ lục 4. KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS I, Thống kê mô tả
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
nam 116 68.2 68.2 68.2
nu 54 31.8 31.8 100.0
Total 170 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
10-18 86 50.6 50.6 50.6
18-25 36 21.2 21.2 71.8
25-35 27 15.9 15.9 87.6
> 35 21 12.4 12.4 100.0
Total 170 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hoc sinh, sinh vien 72 42.4 42.4 42.4
nhan vien van phong 26 15.3 15.3 57.6
buon ban 25 14.7 14.7 72.4
Khac 47 27.6 27.6 100.0
Đại học kinh tế Huế
trinh do hoc van
Frequen cy
Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
pho thong trung hoc 111 65.3 65.3 65.3
dai hoc 45 26.5 26.5 91.8
> dai hoc 9 5.3 5.3 97.1
Khac 5 2.9 2.9 100.0
Total 170 100.0 100.0
thu nhap ho
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 1 trieu 14 8.2 8.2 8.2
1-3 trieu 39 22.9 22.9 31.2
3-5 trieu 68 40.0 40.0 71.2
> 5 trieu 49 28.8 28.8 100.0
Total 170 100.0 100.0
II, Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha 1, Nhận biết thương hiệu
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 170 100.0
Excludeda 0 .0
Total 170 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Đại học kinh tế Huế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.815 6
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
NB1. Toi biet duoc nuoc khoang co
gas Start Up 3.82 .774 170
NB2. Toi biet ro thong tin ve
thuong hieu Strat Up 3.72 .816 170
NB3. Toi co the de dang nhan biet duoc nuoc co gas Start Up voi cac loai nuoc co gas khac
3.85 .769 170
NB4. Toi de dang phan biet nuoc khoang co gas Start Up voi cac loai nuoc co gas khac
3.92 .777 170
NB5. Khi nhac den nuoc co gas Start Up, toi co the de dang hinh dung ra duoc
3.82 .840 170
NB6. Start Up la thuong hieu quen
thuoc doi voi toi 3.77 .877 170
Đại học kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale
Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted NB1. Toi biet duoc
nuoc khoang co gas Start Up
19.08 8.923 .597 .783
NB2. Toi biet ro thong tin ve thuong hieu Strat Up
19.18 8.821 .578 .786
NB3. Toi co the de dang nhan biet duoc nuoc co gas Start Up voi cac loai nuoc co gas khac
19.05 9.075 .565 .789
NB4. Toi de dang phan biet nuoc khoang co gas Start Up voi cac loai nuoc co gas khac
18.97 8.751 .638 .774
NB5. Khi nhac den nuoc co gas Start Up, toi co the de dang hinh dung ra duoc
19.08 8.355 .663 .767
NB6. Start Up la thuong hieu quen thuoc doi voi toi
19.12 9.150 .446 .815
Đại học kinh tế Huế
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
22.89 12.285 3.505 6
2, Chất lượng cảm nhận Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 170 100.0
Excludeda 0 .0
Total 170 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.814 6
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
CL1. San pham cung cap nang
luong nhanh chong 3.80 .833 170
CL2. San pham khong gay hai cho
suc khoe 3.75 .770 170
CL3. San pham rat tien loi khi su
dung 3.95 .865 170
Đại học kinh tế Huế
CL4. San pham dam bao hop ve
sinh 3.86 .776 170
CL5. San pham co huong dan ro
rang, cu the 3.79 .786 170
CL6. Chat luong san pham dung
nhu nhung gi quang cao 3.86 .729 170
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted CL1. San pham cung
cap nang luong nhanh chong
19.21 8.629 .504 .802
CL2. San pham khong
gay hai cho suc khoe 19.26 8.255 .665 .766
CL3. San pham rat tien
loi khi su dung 19.06 7.931 .638 .771
CL4. San pham dam
bao hop ve sinh 19.15 8.256 .656 .768
CL5. San pham co huong dan ro rang, cu the
19.22 8.683 .537 .794
CL6. Chat luong san pham dung nhu nhung gi quang cao
19.15 9.179 .470 .807
Đại học kinh tế Huế
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
23.01 11.787 3.433 6
3, Liên tưởng thương hiệu
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 170 100.0
Excludeda 0 .0
Total 170 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.727 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N LT1. San pham phu hop voi nhung
khach hang binh dan 3.92 .777 170
LT2. Chai thuy tinh san pham duoc
thiet ke dep mat 3.82 .831 170
LT3. San pham gan lien voi phong cach
tre trung, nang dong 3.77 .877 170
LT4. San pham co gia ban hop ly 3.95 .775 170
Đại học kinh tế Huế
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1. San pham phu
hop voi nhung khach hang binh dan
11.55 3.492 .608 .614
LT2. Chai thuy tinh san pham duoc thiet ke dep mat
11.65 3.638 .483 .686
LT3. San pham gan lien voi phong cach tre trung, nang dong
11.70 3.466 .497 .680
LT4. San pham co gia
ban hop ly 11.52 3.790 .487 .683
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.47 5.860 2.421 4
4, Trung thành thương hiệu Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 170 100.0
Excludeda 0 .0
Total 170 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Đại học kinh tế Huế
Cronbach's Alpha N of Items
.884 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
TT1. Toi thuong xuyen mua san pham
nay 4.00 .705 170
TT2. Toi se mua san pham nay trong
nhung lan toi 4.01 .769 170
TT3. Toi thay hai long khi su dung
san pham 3.89 .722 170
TT4. Toi thuong gioi thieu san pham
cho ban be, nguoi than 4.01 .769 170
TT5. Start Up la thuc uong duoc toi lua chon dau tien trong do cac loai nuoc cung loai
3.89 .741 170
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale
Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TT1. Toi thuong xuyen
mua san pham nay 15.81 6.524 .660 .873
TT2. Toi se mua san pham nay trong nhung lan toi
15.79 5.869 .789 .843
Đại học kinh tế Huế
TT3. Toi thay hai long
khi su dung san pham 15.91 6.389 .682 .868
TT4. Toi thuong gioi thieu san pham cho ban be, nguoi than
15.79 5.869 .789 .843
TT5. Start Up la thuc uong duoc toi lua chon dau tien trong do cac loai nuoc cung loai
15.92 6.301 .685 .867
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
19.81 9.400 3.066 5
5, Tài sản thương hiệu Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.841 3