• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cụng tỏc vỏn khuụn đài và giằng múng:

Trong tài liệu Bệnh viện đa khoa - Kiến An - Hải Phòng (Trang 167-172)

Ch-ơng 7: Tính toán nền móng

8.6. LẬP BIỆN PHÁP THI CễNG Bấ TễNG ĐÀI-GIẰNG MểNG

8.6.7. Cụng tỏc vỏn khuụn đài và giằng múng:

+ Đảm bảo vị trớ cỏc thanh.

+ Đảm bảo khoảng cỏch giữa cỏc thanh.

+ Đảm bảo sự ổn định của lới thộp khi đổ bờ tụng.

- Sai lệch khi lắp dựng cốt thộp lấy theo quy phạm.

- Vận chuyển và lắp dựng cốt thộp cần:

+ Khụng làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thộp.

+ Cốt thộp khung phõn chia thành bộ phận nhỏ phự hợp phương tiện vận chuyển.

- Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm ván khuôn định hình lại.

Ta sử dụng các kẹp kim loại của ván khuôn để liên kết các tấm lại với nhau.

Lắp các tấm cốp pha từ d-ới lắp lên, tại góc dùng tấm góc ngoài để liên kết các tấm vuông góc với nhau.

- Cố định hệ ván khuôn bằng hệ thống xà gồ và thanh chống.

- Khi lắp dựng xong cốp pha tiến hành nghiệm thu và triển khai công tác đổ bê tông.

8.6.7.1. Vỏn khuụn đài múng.

+ Chọn vỏn khuụn gỗ cho vỏn khuụn múng va giằng múng cú những đặc điểm sau:

- Nhúm gỗ:nhúm V-VI .

- đặc điểm: + khối lượng riờng của gỗ: g 600KG/m2

+ứng suất cho phộp: 90KG/cm2 + E 1,2 105KG/cm2

- Vỏn: phẳng nhẵn, ớt cong vờnh, nứt nẻ. Vỏn khụng chịu lực chọn bề dày 3cm, vỏn chịu lực chọn 4cm.

- Cõy chống: thẳng, đường kớnh 60mm.

- Sạch.

8.6.7.2Tớnh vỏn khuụn múng C2 (múng điển hỡnh). Vỏn khuụn thộp Các lực ngang tác dụng vào ván khuôn:

Khi thi công đổ bêtông, do đặc tính của vữa bêtông bơm và thời gian đổ bêtông bằng bơm khá nhanh.Từ đó ta thấy:

áp lực ngang tối đa của vữa bêtông t-ơi:

Ptt1 = n. .H = 1,2. 2500.0,75 = 2250 (KG/m2)

Mặt khác khi bơm bêtông bằng máy thì tải trọng ngang (tải trọng động) tác dụng vào ván khuôn (Theo TCVN 4453-95) sẽ là:

Ptt2 = 1,3 . 0,6= 780 (KG/m2) Với n = 1,3 : hệ số vượt tải

0,6T/m2 Hoạt tải tiờu chuẩn do đổ và đầm bờ tụng Tải trọng ngang tổng cộng tác dụng vào ván khuôn sẽ là:

Ptt = Ptt1 + Ptt2 = 2250 + 520 = 2770 (KG/m2) Do đó tải trọng này tác dụng lên một tấm ván khuôn là:

qtt = Ptt . 0,3 = 2770 . 0,3 = 831 (KG/m)

Tính khoảng cách giữa các s-ờn ngang:

Gọi khoảng cách giữa các s-ờn ngang là lsn, coi ván khuôn thành móng nh- dầm liên tục với các gối tựa là s-ờn ngang. Mômen trên nhịp của dầm liên tục là:

Mmax =

.2 10

q lsntt R.W Trong đó :

R: c-ờng độ của ván khuôn kim loại R = 2100 (KG/cm2)

W: Mô men kháng uốn của ván khuôn, với bề rộng 30cm ta có W=6,55 (cm3)

Để ván khuôn chịu đ-ợc lực tác dụng thì Mmax M lsn 10. .R Wtt

q = 10.2100.6, 55

8, 31 = 129 (cm)

Thực tế ta nên chọn lsn=65cm (đối với móng có h=

130cm).

Ta cần kiểm tra lại độ võng của ván khuôn thành móng:

- Tải trọng dùng để tính võng của ván khuôn :

Ptc = (2500.0,65 + 400).1 = 2025 (KG/m) Do đó tải trọng này tác dụng lên một tấm ván khuôn là:

qtc = Ptc . 0,3 = 2025 . 0,3 = 607,5 (KG/m) - Độ võng f đ-ợc tính theo công thức : f =

1. 4 128. .

q ltc

E J

Với thép ta có: E = 2,1. 106 kg/cm2 ; J = 28,46 cm4 f =

1.6, 075.654 128.2,1.10 .28, 466

= 0,015 (cm) - Độ võng cho phép: [f] = 1 1 .65

400l 400 = 0,163 (cm)

Ta thấy: f = 0,015 cm < [f] = 0,163 cm, do đó khoảng cách giữa các s-ờn đứng bằng 65cm là thoả mãn.

Tính kích th-ớc s-ờn đỡ ván:

Ta lấy tr-ờng hợp bất lợi nhất khi thanh s-ờn nằm giữa hai thanh văng. Ta coi thanh s-ờn là dầm liên tục, nhịp 0,6m mà gối tựa là hai thanh văng ấy, chịu lực phân bố đều.

1300650650 Mmax=35.1Mmax=35.1

q=831(kg/m)

Lực phân bố trên một thanh s-ờn là : qtt = 2770.0,6=1662 (KG/m) Mômen lớn nhất trên nhịp:

Mmax =

2 2

. 1662.0, 6

8 8

q l = 74,8 (KGm)

Chọn thanh s-ờn bằng gỗ có tiết diện vuông, thì cạnh tiết diện sẽ là:

b 3 6M 36.7480=7,2 (cm) u 120

Vậy ta lấy kích th-ớc thanh này là 10 10 cm

Kiểm tra lại độ võng của thanh s-ờn ngang: qc = 667,3 KG/m - Tải trọng dùng để tính võng thanh s-ờn:

Ptc = (2500.0,6 + 400).1 = 1900 (KG/m) - Độ võng f đ-ợc tính theo công thức: f =

1. 4 128. .

q lc

E J

Với gỗ ta có: E = 105 KG/cm2 ; J = 833,33 12

10 . 10 12

h .

b 3 3

cm4 f =

1.19.604

0, 023 128.10 .833, 335

(cm) - Độ võng cho phép:

[f] = 1 . 1 .60

400 l 400 = 0,15 (cm) Ta thấy: f = 0,023 cm < [f] = 0,15 cm,

Do đó tiết diện thanh s-ờn ngang: b h = 10 10 cm là bảo đảm.

8.6.8. Cụng tỏc đổ bờtụng múng:

Tr-ớc khi đổ bê tông, móng đ-ợc vệ sinh công nghiệp, t-ới n-ớc chuẩn bị mặt bằng dụng cụ và trang thiết bị đầy đủ.

Bê tông chỉ đ-ợc phép đổ sau khi kỹ s- giám sát A-B nghiệm thu, lập biên bản chất l-ợng về cốt thép, về vật chôn ngầm...Đồng thời kiểm tra nghiệm thu chất l-ợng cốp pha, các điều kiện điện, n-ớc, xe máy và vật t-, ph-ơng tiện cần thiết để dự phòng m-a bão bất th-ờng có thể xảy ra trong quá trình đổ bê tông...và cho phép bên B đ-ợc thi công bê tông.

Bê tông đổ móng là bê tông th-ơng phẩm trộn bằng trạm trộn vận chuyển đến công tr-ờng bằng xe bom chuyên dụng. Vận chuyển bê tông đến vị trí đổ bằng các thùng chứa có vòi đổ đ-ợc cần trục đ-a tới vị trí đổ.

Bê tông móng đ-ợc đổ làm 1 đợt. Thi công bê tông liên tục 3ca/ngày đảm bảo quá trình đổ bê tông đài, giằng móng là liên tục.

Đầm bê tông bằng đầm dùi theo từng lớp dày 30cm lớp sau và lớp tr-ớc phải liên kết với nhau. Công tác đổ bê tông đảm bảo thi công liên tục cho tới vị trí mạch ngừng (do kỹ s- giám sát và thiết kế chỉ định). Bố trí thợ cốp pha, thợ thép, thợ điện và cán bộ kỹ thuật th-ờng xuyên có mặt tại vị trí đổ, nếu gặp sự cố nh- mất điện, n-ớc, phình cốp pha, hỏng hóc thiết bị... phải có biện pháp xử lý kịp thời, thích hợp.

Bảo d-ỡng bê tông bằng n-ớc sạch, bắt đầu t-ới n-ớc bảo d-ỡng bê tông từ 6-8 giờ sau khi đổ xong bê tông vào kết cấu, t-ới 3 - 4 lần mỗi ngày, kéo dài trong thời gian 5 - 7 ngày và tiến hành lấp đất tối thiểu phải sau 72 giờ.

a.Tớnh toỏn khối lượng bờtụng múng

Bảng 8.6 Bảng thống kê khối l-ợng bê tông và ván khuôn móng

Loại cấu kiện

Số l-ợng

Chiều dài

Chiều rộng

Chiều cao

Thể tích bê

tông 1 cấu kiện Diện tích ván khuôn

Tổng thể tích

bê tông Tổng diện

tích ván khuôn Bê

tông mác 250#

Bê tông lót 100#

Bê tông mác 250#

Bê tông

lót 100#

Đài móng cọc biên

29 1,5 1,5 1.2 2,7 0,225 2.7

78.3 6.525 78.3 Đài

móng cọc giữa

40 1.5 1.5 1.2 2.7 0.225 2.7

108 9 108

Đài móng thang máy

1 4.4 4.4 1.2 23.23 2.07 23.23

23.23 2.07 23.23 Đài

móng cọc sảnh

2 1.5 1.5 1.2 2.7 0.225 2.7

5.4 0.45 5.4 Giằng

móng 1 488.55 0.4 0.7 136.8 19.55 136.8

136.8 19.55 136.8

351.73 37.595 351.73

b. Biện phỏp kỹ thuật thi cụng :

- Sau khi hoàn thành cụng tỏc vỏn khuụn múng ta tiến hành nghiệm thu cốt thộp và vỏn khuụn múng trước khi đổ bờtụng, cần nhặt sạch rỏc và bụi bẩn rơi vào trong vỏn khuụn trong khi lắp đặt vỏn khuụn.

- Bờtụng múng được dựng loại bờtụng thương phẩm B25, thi cụng bằng mỏy bơm bờtụng. Cụng việc đổ bờtụng được thực hiện từ vị trớ xa về gần vị trớ mỏy bơm. Bờtụng được chuyển đến cụng trường bằng xe chuyờn dụng và được bơm liờn tục trong quỏ trỡnh thi cụng. Khi cần ngừng thỡ cứ 10 phỳt lại phải bơm lại để trỏnh bờtụng làm tắc ống. Nếu mỏy bơm phải ngừng trờn 2 giờ thỡ phải thụng ống bằng nước. Khụng nờn để ngừng trong thời gian quỏ lõu. Khi bơm xong phải dựng nước bơm rửa sạch ống.

c. Đổ bê tông đài và dầm giằng móng:

Tr-ớc khi đổ bê tông, móng đ-ợc vệ sinh công nghiệp, t-ới n-ớc chuẩn bị mặt bằng dụng cụ và trang thiết bị đầy đủ.

Bê tông chỉ đ-ợc phép đổ sau khi kỹ s- giám sát A-B nghiệm thu, lập biên bản chất l-ợng về cốt thép, về vật chôn ngầm...Đồng thời kiểm tra nghiệm thu chất l-ợng cốp pha, các điều kiện điện, n-ớc, xe máy và vật t-, ph-ơng tiện cần thiết để dự phòng m-a bão bất th-ờng có thể xảy ra trong quá trình đổ bê tông...và cho phép bên B đ-ợc thi công bê tông.

Bê tông đổ móng là bê tông th-ơng phẩm trộn bằng trạm trộn vận chuyển đến công tr-ờng bằng xe bom chuyên dụng. Vận chuyển bê tông đến vị trí đổ bằng các thùng chứa có vòi đổ đ-ợc cần trục đ-a tới vị trí đổ.

Bê tông móng đ-ợc đổ làm 1 đợt. Thi công bê tông liên tục 3ca/ngày đảm bảo quá trình đổ bê tông đài, giằng móng là liên tục.

Đầm bê tông bằng đầm dùi theo từng lớp dày 30cm lớp sau và lớp tr-ớc phải liên kết với nhau. Công tác đổ bê tông đảm bảo thi công liên tục cho tới vị trí mạch ngừng (do kỹ s- giám sát và thiết kế chỉ định). Bố trí thợ cốp pha, thợ thép, thợ điện và cán bộ kỹ thuật th-ờng xuyên có mặt tại vị trí đổ, nếu gặp sự cố nh- mất điện, n-ớc, phình cốp pha, hỏng hóc thiết bị... phải có biện pháp xử lý kịp thời, thích hợp.

Bảo d-ỡng bê tông bằng n-ớc sạch, bắt đầu t-ới n-ớc bảo d-ỡng bê tông từ 6-8 giờ sau khi đổ xong bê tông vào kết cấu, t-ới 3 - 4 lần mỗi ngày, kéo dài trong thời gian 5 - 7 ngày và tiến hành lấp đất tối thiểu phải sau 72 giờ.

Trong tài liệu Bệnh viện đa khoa - Kiến An - Hải Phòng (Trang 167-172)