• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chọn cần trục thỏp:

Trong tài liệu Chung cư Hoa Phượng (Trang 158-165)

PHẦN II: THI CễNG PHẦN THÂN

3. Thiết kế vỏn khuụn dầm:

6.1. Chọn cần trục thỏp:

- Do khối lượng bờ tụng lớn và để thi cụng thuận lợi giảm cụng vận chuyển trung gian, rỳt bớt nhõn lực và đạt hiệu quả thi cụng cao ta dựng cần trục thỏp để cẩu bờ tụng và đổ bờ tụng trực tiếp từ thựng chứa.

- Chọn cần trục thỏp chạy ray do nhà khụng quỏ cao, lại trải theo phương dài. Thi cụng theo phương phỏp phõn khu.

- Chọn cần trục thỏp trong 1 ca đảm bảo vận chuyển bờ tụng lờn cao và đổ bờ tụng trực tiếp từ thựng chứa.

- Ta chọn khối lượng vận chuyển của phõn khu 1 ( phõn khu cú khối lượng bờ tụng dầm sàn lớn nhất để tớnh )

*) Tớnh khối lượng cẩu lắp trong 1 ca:

- Theo tiến độ thi cụng thỡ trong ngày làm việc nặng nhất cần trục phải vận chuyển bờ tụng dầm sàn,vỏn khuụn dầm sàn,cốt thộp dầm sàn, bờ tụng dầm sàn cho cỏc phõn đoạn khỏc nhau, do đú cần trục thỏp được chọn phải cú năng suất phự hợp với cỏc cụng tỏc diễn ra trong cựng ngày đú.

Bờ tụng dầm sàn: Q1 = 2,5.42,767= 106,92 T(Vmax =42,767 m3) Cốt thộp dầm sàn: Q2= 3,71 T

Vỏn khuụn dầm sàn: S= 449,2 m2

=> Q3 = 449,2 x 0,045= 20,21 T Khối lượng cẩu lắp lớn nhất là:

Qmax= Q1 = 106,92 T

Sức trục yờu cầu đối với 1 lần cẩu : Qyc=2,5 T, trọng lượng bờ tụng và thựng chứa với dung tớch thựng chọn Vthựng=0,8 m3.

Chiều dài nhà L= 51,52 m Chiều rộng nhà B=25,02 m

Chiều cao cụng trỡnh tớnh từ cốt tự nhiờn là H=36,3 m

⇒L>2B =>Chọn cần trục thỏp quay, đối trọng dưới, chạy trờn ray.

*) Tớnh chiều cao nõng hạ vật:

Hyc= Hct + Hat + Hck + Htb

Trong đú :Hct : chiều cao cụng trỡnh tớnh từ cốt tự nhiờn : Hct=36,3 m Hat : Khoảng cỏch an toàn : Hat=1 m

Hck : Chiều cao cấu kiện : Hck=2 m

Htb : Chiều cao thiết bị treo buộc : Htb=1,5 m Vậy Hyc=36,3+1+2+1,5=40,8 m

*) Tớnh tầm với:

Tầm với cần thiết của cần trục Ryc ; Ryc = B'2 L'2

L‟: khoảng cỏch từ trục quay đến mộp ngoài dàn giỏo theo chiều dài cụng trỡnh khi cần trục di chuyển đến đầu ray.

Chọn Lray= 15 m

=>L‟=L/2 - Lray/2+0,3+1,2= 52,52/2- 15/2+0,3+1,2= 20,26 m

B‟: khoảng cỏch từ trục quay đến vị trớ xa nhất đặt cấu kiện theo chiều rộng cụng trỡnh.

B‟=B + d + lg

Trong đú : B : Chiều rộng cụng trỡnh ; B= 25,02 m d : Khoảng cỏch từ trục quay đến mộp cụng trỡnh.

Vỡ cần trục cú đối trọng ở dưới thấp nờn d= lđ +e +lg

lđ: Chiều dài của đối trọng tớnh từ trọng tõm của cần trục tới mộp ngoài của đối trọng, lđ = 4 m

e : Khoảng cỏch an toàn ; e=1,5 m

lg : Chiều rộng dàn giỏo + khoảng lưu thụng để thi cụng : lg=1,2 +0,3 =1,5m

Vậy d= 4 +1,5+1,5= 7 m

B‟=25,02 + 7 +1,5= 33,52 m Ryc = 33,522 20,262 39,17m

*) Chọn cần trục thỏp:

Căn cứ vào cỏc thụng số sau để chọn cần trục thỏp:

+Qyc=2,5 T

+ Ryc= 39,17 m + Hyc= 36,3 m

Chọn cần trục thỏp POTAIN MC115B – SB16A cú cỏc thụng số kỹ thuật sau:

+ Tải trọng nõng: Q=1,6-6 Tấn + Tầm với: R=30-55 m + Chiều cao nõng: Hmax=41,9 m + Tốc độ:

Tốc độ nõng, hạ vật: 50m/phỳt.

Tốc độ di chuyển xe con: 58m/phỳt Tốc độ di chuyển cần trục: 25m/phỳt Tốc độ quay: 0,8 vũng/phỳt.

*) Kiểm tra năng suất của cần trục thỏp:

- Thời gian cần trục thực hiện 1 chu kỳ là:

Tck=(tnõng+2tdi chuyển+2tquay+2ttầm với+txả+thạ+tbuộc+tthỏo).E tnõng=H/vnõng=36,3.60/50=44s - Thời gian nõng vật cẩu

dc/ray dc

dc

S 15.60

t 18s

2.v 2.25 tquay= /nquay= 180.60

360.0,8 38s - Thời gian quay tay cần từ vị trớ nõng đến vị trớ hạ.

ttầm với=Rtay cần/vxe trượt=39,17.60/58=41 s - Thời gian thay đổi tầm với(thời gian di chuyển xe con trờn cỏnh tay cần)

txả=60 s :Thời gian đổ bờ tụng thạ=H/vhạ=36,3.60/50=44 s tbuộc=tthỏo=10s

E=0,8 :Hệ số kết hợp đồng thời cỏc động tỏc

=> Tck=(44+2.18+2.38+2.41+60+44+10+10).0,8= 290 s

* Năng suất cần trục thỏp là:

Nca=kq.Q.ktg.T.3600/Tck

Trong đú : kq là hệ số sử dụng tải trọng , kq=0,7 Q :Tải trọng nõng, lấy Q= 2,5 T

ktg :Hệ số sử dụng thời gian , ktg=0,85 T:Thời gian làm việc 1 ca, lấy T=8 h

=> Nca= 0,7.2,5.0,85.8.3600/290 = 147,72(T/ca) > 106,92 T 6.2. Chọn ụ tụ chở bờ tụng thương phẩm:

Chọn xe vận chuyển bờ tụng KA8S cú cỏc thụng số kĩ thuật sau:

Dung tớch 1 lần vận chuyển:q=8m3, ễtụ cơ sở :KABAG

Dung tớch thựng nước:0,6m3

Tốc độ quay thựng trộn:(6-9)vũng/phỳt Cụng suất động cơ :40KW

Độ cao đổ vật liệu vào :3,52m Thời gian đổ bờ tụng ra :t=10 phỳt Trọng lượng xe(cú bờ tụng):23,6T Vận tốc trung bỡnh :v=30km/h

Giả thiết trạm trộn cỏch cụng trỡnh 5km.Ta cú chu kỳ làm việc của xe : Tck= Tnhận +2Tchạy +Tđổ +Tchờ

Trong đú : Tnhận=10 phỳt

Tchạy=(5/30).60=10 phỳt Tđổ=10 phỳt

Tchờ=10 phỳt

->Tck=10 +2.10 +10 +10 =50 phỳt

=>Số chuyến xe chạy trong 1 ca là: nchuyến=8.Ktg.60/Tck= 8.0,85.60/50 = 8,16 chuyến, lấy = 9 chuyến

=>Số xe chở bờ tụng cần thiết là: n = ca

chuyen

N

q.n = 147, 72

8.9 2 chiếc 6.3. Chọn vận thăng vận chuyển:

- Đối với một cụng trỡnh thi cụng để đảm bảo an toàn đũi hỏi phải cú hai vận thăng : vận thăng vận chuyển vật liệu và vận thăng vận chuyển người lờn cao.

- Nhiệm vụ chủ yếu của vận thăng nõng vật liệu là vận chuyển cỏc loại vật liệu rời gồm : gạch xõy, vữa xõy, vữa trỏt, vữa lỏng nền, gạch lỏt nền phục vụ thi cụng.

- Chọn thăng tải phụ thuộc vào cỏc yếu tố sau:

- Chiều cao lớn nhất cần nõng vật: Tớnh từ cốt mặt đất tự nhiờn đến cốt sàn mỏi là 36,3m

- Tải trọng nõng đảm bảo thi cụng

*) Tớnh toỏn và chọn thăng tải:

-Khối lượng gạch xõy và vữa xõy mỗi ngày :

Theo tớnh toỏn ở trờn tổng khối lượng xõy của tầng 3 là 171,74m3 thực hiện trong 14 ngày, mỗi ngày cụng tỏc xõy là : 12,27 m3.

Qgạch xõy = 12,27 x 1,8 = 22,09 tấn (gạch xõy q = 1,8 T/m3)

- Khối lượng gạch lỏt mỗi ngày :

Tổng diện tớch lỏt mỗi tầng là 604,064 m2, thực hiện trong 4 ngày, trung bỡnh mỗi ngày 151,02 m2 tương đương : Qgạch lỏt= 151,02 x 0,044 = 6,65 tấn

(Gạch lỏt q = 44 kG/m2)

- Khối lượng vữa lỏt nền mỗi ngày :

Bề dày của vữa lỏt nền là 2cm .Dự tớnh làm trong 4 ngày => khối lượng vữa lỏt 1 ngày là : 151,02 x 0,02 = 3,02 m3

Tương đương Qvữa lỏt = 3,02 x 1,8 = 5,44 tấn - Khối lượng vữa trỏt trong mỗi ngày:

Tổng diện tớch trỏt tường trong của mỗi tầng là 929,34 m2,dự kiến thực hiện trong 5 ngày,trung bỡnh mỗi ngày 185,87 m2,bề dày lớp trỏt là 1,5cm.

Khối lượng vữa tương ứng : Qvữa trỏt=185,87 x 0,015 x 1,8 = 5,02 tấn (Vữa trỏt q= 1,8 T/m3)

=>Vậy tổng khối lượng cần nõng là : Qyc= Qgạch xõy+ Qgạch lỏt+ Qvữa lỏt+ Qvữa trỏt Qyc= 22,09 +6,65 + 5,844+ 5,02 = 39,604 tấn

Căn cứ vào chiều cao cụng trỡnh và khối lượng vận chuyển trong ngày ta chọn loại vận thăng sau:

Vận thăng lồng đụiVPV- 100/100( Việt Phỏt ) vận chuyển vật liệu cú cỏc đặc tớnh sau :

Độ cao nõng max: H= 200 m Sức nõng : Q=1T

Số người nõng định mức: 12 người

Vận tốc nõng : v= 0 - 38 m/p = 0 - 0,63 m/s Cụng suất động cơ : P=2 x 11 kW

Kớch thước bàn nõng: 3 x 1,3 x 2,6 m Kớch thước khung: 0,65 x 0,65 x 1,058 m

Tớnh năng suất mỏy vận thăng : N=Q.n.k.ktg (T/ca) Trong đú:

n=3600/Tck :Số lượt vận chuyển trong 1 giờ Tck=t1+t2+t3+t4

t1:Thời gian đưa vật vào thăng :t1=60s t2:Thời gian nõng vật :t2= 33/0,63 = 53 s t3:Thời gian chuyển vật :t3=60s

t4:Thời gian hạ vật :t4= t2 =53 s

Tck=t1+t2+t3+t4= 60 + 53 + 60 + 53 = 226 (s)

=>n = 3600/226 16 (lần/h) k=0,65 :Hệ số sử dụng tải trọng ktg =0,6 :Hệ số sử dụng thời gian Năng suất thực :

N= 1.16.0,65.0,6= 6,24 (T/h)

Nca=8.N= 8.6,24 = 49,92 (T/ca) > Qyc = 39,604 (T) 6.4. Chọn mỏy trộn vữa:

Khối lượng vữa xõy 1 ca :

Một ca cần thực hiện xõy 12,27 m3 tường,theo định mức 1776 mó AE 22200 xõy tường <330mm cứ 1 m3 tường cần 0,29 m3 vữa.

Vậy khối lượng vữa xõy tường trong 1 ca là : 12,27 x0,29= 3,56 m3 Khối lượng vữa lỏt nền trong 1 ca là :

Mỗi ca lỏt 151,02 m2 nền ,bề dày vữa lỏt là 2cm Vậy khối lượng vữa lỏt nền : 151,02 x 0,02 = 3,02 m3 Khối lượng vữa trỏt trong 1 ca là :

Một ngày trỏt 185,87 m2 ,bề dày lớp trỏt là 1,5cm

Vậy khối lượng vữa trỏt trong 1 ca là :185,87 x 0,015 = 2,79 m3 Vậy tổng khối lượng vữa cần trộn trong 1 ngàylà:

Vyc= 3,56 + 3,02 + 2,79 = 9,37 (m3)

- Chọn mỏy trộn vữa bờ tụng hỡnh quả lờ mó hiệu SB-30v cú cỏc thụng số sau:

Vthựng trộn = 250 lớt = 0,25 m3 Vxuất liệu = 165 lớt = 0,165 m3

Kớch thước: dài x rộng x cao = 1,915 x 1,59 x 2,26 m Cụng suất: 4,1 kW

Trọng lượng: 0,8 tấn

Tốc độ quay cảu thựng: 20 vũng/phỳt

Gúc nghiờng thựng: 100 khi trộn, 500 khi đổ - Tớnh năng suất mỏy trộn bờ tụng:

N = Vsx . Kxl . Nck . Ktg

Trong đú: + Vsx - dung tớch sản xuất của thựng trộn; Vsx = Vxl = 0,165 m3 + Kxl - Hệ số xuất liệu; Kxl = 0,65 - 0,7 khi trộn bờ tụng

Kxl = 0,85 - 0,95 khi trộn vữa Chọn Kxl = 0,65

+ Nck - Số mẻ trộn trong 1 giờ; Nck =

ck

3600 t tck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra

tđổ vào = 15 - 20s ; ttrộn = 10 - 20s ; tđổ ra = 60 - 150s tck = 20 + 20 + 100 = 140s

-> Nck = 3600

140 = 25,71 mẻ/h

+ Ktg - Hệ số sử dụng thời gian ; Ktg = 0,7 - 0,8

=> Năng suất 1 mỏy trộn trong 1 giờ:

Nh = 0,165 . 0,65 . 25,71 . 0,75 = 2,07 m3/h

=> Năng suất 1 mỏy trộn trong 1 ca:

Nca = 8.Nh = 8.2,07 = 16,56 m3/ca >Vyc= 9,37 (m3) 6.5 . Chọn mỏy đầm bờ tụng:

Khối lượng bờ tụng cột cần đầm cho 1 tầng là:V= 32,116 m3

Khối lượng bờ tụng dầm sàn cần đầm cho 1 phõn khu là: V=42,767 m3 Căn cứ vào khối lượng bờ tụng cần đầm như trờn ta chọn mỏy như sau:

*) Chọn mỏy đầm dựi :

- Chọn mỏy đầm dựi loại : U-50, cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : Thời gian đầm bờ tụng : 30 s

Bỏn kớnh tỏc dụng : 30 cm Chiều sõu lớp đầm : 25 cm Bỏn kớnh ảnh hưởng: 50 cm

Năng suất mỏy đầm xỏc định theo cụng thức : N= 2.k.r02.d.3600/(t1 + t2).

Trong đú :

r0 : bỏn kớnh ảnh hưởng của đầm : r0 = 50 cm = 50 m.

d : Chiều dày lớp bờ tụng cần đầm : d= 0,25 m t1:Thời gian đầm bờ tụng ; t1 = 30 s

t2: Thời gian di chuyển đầm ; t2 = 6s k: Hệ số sử dụng thời gian ; k= 0,8

=> Vậy năng suất làm việc của mỏy trong 1 giờ Nh= 2.0,8.0,52.0,25.3600/(30+6) = 10 ( m3/h)

=>Năng suất làm việc của mỏy trong 1 ca là : Nca= 10. 8 = 80 m3/ca

=>Do đú chọn 1 mỏy đầm dựi loại U-50

*) Chọn mỏy đầm bàn :

Chọn mỏy đầm U7 cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : Thời gian đầm một chỗ : 50 (s)

Bỏn kớnh tỏc dụng của đầm : 20- 30 cm Chiều dày lớp đầm : 10 – 30 cm

Năng suất 5 – 7 m3/h hay 28 – 39,2 m3/ca Vậy ta cần chọn 1 đầm bàn U7

Biện pháp thi công phần mái:

Sau khi đổ xong bêtông chịu lực sàn mái ta tiến hành xây t-ờng mái và tận dụng t-ờng mái làm thành chắn để thi công bêtông xỉ tạo dốc.

Bêtông xỉ đ-ợc tạo dốc về phía thu n-ớc theo độ dốc thiết kế (2%). Sau ki đổ bêtông xỉ đ-ợc vài ngày ta tiến hành đặt cốt thép của lớp bêtông chống thấm, biện pháp lắp đặt và đổ bêtông chống thấm giống nh- đổ bêtông dầm sàn.

Sau đó tiếp tục là các công tác lát gạch lá nem, trát và sơn t-ờng mái. Các công việc này phải hoàn thành tr-ớc khi quét sơn tầng mái để tránh làm bẩn t-ờng phía d-ới.

Trong tài liệu Chung cư Hoa Phượng (Trang 158-165)