• Không có kết quả nào được tìm thấy

Khái quát về lập tổng tiến độ thi công:

Trong tài liệu Chung cư Hoa Phượng (Trang 169-174)

PHẦN II: THI CễNG PHẦN THÂN

7. Biện pháp thi công phần hoàn thiện công trình

1.1. Khái quát về lập tổng tiến độ thi công:

1.1.1. Khái niệm:

Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở đã nghiên cứu kỹ các biện pháp kỹ thuật thi công nhằm xác định trình tự tiến hành, quan hệ ràng buộc giữa các công tác với nhau; xác định đ-ợc thời gian hoàn thành công trình. Đồng thời qua đó còn xác định nhu cầu về vật t-, nhân lực, máy móc thi công ở từng thời gian trong suốt quá trình thi công công trình.

1.1.2. Mục đích của việc lập tổng tiến độ:

- Xác định đ-ợc thời gian thi công công trình, kết thúc và đ-a các hạng mục công trình vào sử dụng đúng thời hạn theo kế hoạch đã xác định tr-ớc.

- Có kế hoạch sử dụng hợp lí máy móc thiết bị thi công.

- Giảm thiểu ứ đọng tài nguyên thi công.

- Để sử dụng tối -u cơ sở vật chất, kĩ thuật cho xây lắp.

- Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả để tiến hành thi công.

1.1.3. Nội dung:

- Các công việc trên tiến độ đ-ợc biểu diễn trên trục thời gian tuỳ theo ph-ơng pháp làm việc.

- Trên tiến độ xác định đ-ợc thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, thời gian cần thiết thực hiện công việc, số l-ợng ng-ời, số l-ợng máy móc cần thiết cho từng công việc.

- Trên tiến độ phải thể hiện đ-ợc thứ tự các công việc. Thứ tự này phụ thuộc vào trình tự công nghệ, trình tự tổ chức và an toàn lao động.

- Tiến độ phải thể hiện các thông tin cần thiết cho thi công: số l-ợng công nhân cho 1 tổ đội tối thiểu; số tổ, số ca làm việc một ngày, các gián đoạn công việc cần thiết.

- Thể hiện các biểu đồ sử dụng tài nguyên.

1.2. Trình tự lập tiến độ thi công : 1.2.1. Tính khối l-ợng các công việc:

- Trong công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều quá trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải có các quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bêtông, bảo d-ỡng bêtông, tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia công trình thành những khu vực công tác và phân tích thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc thi công các khu vực đó và nhất là để có đ-ợc đầy đủ các khối l-ợng cần thiết cho việc lập

tiến độ.

1.2.2. Cơ sở khu vực công tác:

- Số khu vực công tác phải phù hợp với năng suất lao động của các tổ đội chuyên môn,

đặc biệt là năng suất đổ bêtông. Đồng thời còn đảm bảo mặt bằng lao động để mật độ công nhân không quá cao trên một phân khu.

- Căn cứ vào khả năng cung cấp vật t-, thiết bị, thời hạn thi công công trình và quan trọng hơn cả là dựa vào số phân đoạn tối thiểu phải đảm bảo theo biện pháp đề ra là không có gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, phải đảm bảo cho các tổ đội làm việc liên tục.

- Căn cứ vào kết cấu công trình để phân chia khu vực phù hợp mà không ảnh h-ởng đến chất l-ợng.

Dựa vào mặt bằng của công trình ta chia mặt bằng thi công nh- sau:

- Móng chia: 2 phân đoạn.

- Tầng 1 đến tầng9 chia: 2 phân đoạn, Các công tác chính phần thô là : 1. Lắp cốt thép cột,

2. Lắp ván khuôn cột,.

3. Đổ bê tông cột,.

4. Tháo ván khuôn cột, lắp ván khuôn dầm sàn.

5. Cốt thép dầm, sàn.

6. Đổ bê tông dầm, sàn.

7. Tháo ván khuôn dầm, sàn.

Các công tác chính phần hoàn thiện là : 8. Xây t-ờng .

9. Trát trong t-ờng . 10. Bả, sơn .

11. ốp lát nền . 12. Trát , sơn ngoài.

1.2.3. Lập bảng tính toán tiến độ:

Thứ tự các công việc chính trong quá trình thi công công trình ,số công lao động và thời gian hoàn thành các quá trình thi công cơ ban đ-ợc thể hiện trong bảng sau. Thứ tự các công tác chính của các tầng trung gian là giống nhau.

1.2.4. Lập tổng tiến độ thi công:

Để thể hiện tiết diện thi công ta có ba ph-ơng án ( có ba cách thể hiện ) sau:

+ Sơ đồ ngang: ta chỉ biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ thi công. Việc điều chỉ nhân lực trong sơ đồ ngang gặp nhiều khó khăn.

+ Sơ đồ xiên : ta có thể biết cả thông số không gian, thời gian của tiến độ thi công. Tuy nhiên nh-ợc điểm khó thể hiện một số công việc, khó bố trí nhân lực một cách điều hoà và liên tục.

+ Sơ đồ mạng: Tính toán phức tạp nhiều công sức mặc dù có rất nhiều -u điểm.

* Theo thực tế điều kiện công trình tiến độ công trình không thể tiến hành theo ph-ơng pháp thi công dây chuyền liên tục vì mặt bằng của ta bé không đủ tuyến công tác cho các

tổ đội, vì vậy ta chấp nhận có gián đoạn trong tiến độ, thể hiện tiến độ theo sơ đồ ngang, với sự hỗ trợ của phần mềm Project .

Trong thực tế thi công bêtông toàn khối luôn có thời gian gián đoạn kĩ thuật trong thi công do công nghệ bắt buộc để đảm bảo chất l-ợng công trình nh- thời gian chờ cho bê tông đạt c-ờng độ:

1. Thời gian từ khi đổ bêtông dầm sàn đến khi tháo ván khuôn dầm sàn trong điều kiện thời tiết nóng, khi bêtông đạt 70% c-ờng độ theo quy phạm là 23 ngày, đồng thời kết hợp với điều kiện an toàn lao động là phải có 3 tầng giáo chống khi đổ bêtông dầm sàn .

2. Thời gian sau khi đổ bê tông dầm sàn đến khi có thể lên làm tiếp cột tầng trên khi bêtông đạt 25% c-ờng độ là.

3. Thời gian từ khi xây t-ờng đến khi có thể đục t-ờng để lắp đ-ờng dây điện, đ-ờng ống dẫn n-ớc là 5 ngày .

4. Thời gian từ khi xây t-ờng đến khi trát là 7 ngày .

5. Thời gian từ khi trát t-ờng đến khi sơn vôi là 14 ngày ( chờ t-ờng khô, còn tùy thuộc vào thời tiết) .

Để thi công công trình cần có các tổ đội chính nh- sau : + Tổ công nhân thi công ván khuôn cột, vách

+ Tổ công nhân thi công cốt thép thép cột, vách + Tổ công nhân thi công bê tông cột, vách + Tổ công nhân tháo ván khuôn cột, vách.

+ Tổ công nhân thi công ván khuôn dầm, sàn + Tổ công nhân thi công cốt thép dầm, sàn + Tổ công nhân thi công bê tông dầm sàn + Tổ công nhân tháo ván khuôn dầm sàn.

Ngoài ra còn có các tổ công nhân chuyên nghiệp trực điện phục vụ cho máy móc thiết bị, hoặc tổ công nhân điều tiết n-ớc phục vụ thi công...

- Tính toán thống kê khối l-ợng các công tác.

VII - Tính toán thống kê khối l-ợng các công tác.

STT Cụng tỏc Đơn vị Khối

lượng

Định mức Nhu cầu Chế

độ làm việc

Biờn chế Thời gian thi cụng Giờ

cụng (cụng)

Giờ mỏy (ca)

Ngày cụng

Ca mỏy

Số người

Số mỏy

Tớnh toỏn

T lịch

1 2 3 4 5 6 7=5x4 8=6x4 9 10 11 12 13

2 ẫp cọc 100m 3240 0.667 21,6 1 5 1 21,6 13

3 Đào đất bằng mỏy 100m3 661,6 0.5 0.461 3,31 3,1 1 2 1 3,1 4

4 Đào đất bằng thủ cụng m3 301,9 0.77 232 1 20 11,6 12

5 Đổ bờ tụng lút đỏy đài m3 21,34 1.8 38,4 1 7 5,5 2

6 Cụng tỏc cốt thộp đài giằng

múng Tấn 9,65 6.35 61,3 1 11 5,6 6

7 Ghộp vỏn khuụn đài và giằng

múng 100m2 458,88 29.7 136,3 1 23 5,9 6

8 Đổ bờ tụng đài, giằng múng m3 130,88 0,28 36,64 1 37 0,99 2

9 Thỏo vỏn khuụn múng 100m2 458,88 14.73 67,6 1 12 5,63 6

10 Lấp đất lần 1 100m3 811,28 7.7 62,46 1 11 5.67 6

11 Xõy múng m3 61,827 1.67 103,25 1 18 5.736 6

12 Lấp đất lần 2 100m3 259,9 7.7 20,01 1 4 5,6 6

13 Cốt thộp cột Tấn 19,46 9.74 189,54 1 5 41.4 42

14 Vỏn khuụn cột 100m2 1733,76 40 99,07 1 17 41,3 42

15 Bờ tụng cột m3 162,54 4.82 783,44 1 60 13,1 14

16 Vỏn khuụn dầm sàn 100m2 4212,04 32.5 1368,91 1 33 41,5 42

17 Cốt thộp dầm sàn Tấn 53,48 9.17 490,4 1 12 41,8 42

18 Bờ tụng dầm sàn m3 445,76 2.56 1141,14 1 24 6,4 7

19 Thỏo vỏn khuụn dầm sàn 100m2 4212,04 14.37 605,27 1 15 41,7 42

20 Thi Cụng BT chống thấm m2 432 0.07 30,24 1 31 0,97 1

21 Ngõm nước bờ tụng chống

thấm m2 432 0.005 2,16 1 3 0,72 1

22 Xõy tường m3 698,06 0.64 446,8 1 11 41,1 42

23 Điện,nước,lắp khuụn bao cửa Cụng/m2 130,9 0.15 19,6 1 2 9,8 10

24 Trỏt trong m2 10545,01 0.15 1581,8 1 27 59,6 60

25 Lỏt nền m2 2683,1 0.14 375,63 1 19 19,7 20

26 Sơn trong m2 10545,01 0.066 695,97 1 35 19,8 20

27 Lắp cửa m2 916,3 0.25 229,075 1 23 9,95 10

28 Trỏt ngoài m2 2257,92 0.1 225,79 1 12 19.2 20

29 Sơn ngoài nhà m2 2257,92 0.051 115,15 1 12 9,6 10

30 Lợp tụn mỏi m2 432 0.005 2,16 1 3 0,72 1

Kết quả lập tiến độ thi công

+Tổng thời gian thi công phần ngầm là 57 ngày, số công nhân nhiều nhất là 45

+Tông thời gian thi công thân, mái , hoàn thiện là 317 ngày, số công nhân nhiều nhất là 104 ng-ời + Tổng thời gian thi công công trình là 374 ngày

Trong tài liệu Chung cư Hoa Phượng (Trang 169-174)