Buổi chiều:
Tiết 2: Ôn chữ hoa Ă, Â
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â.
- Viết tên riêng, từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng
- HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, rèn vở sạch viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Gọi HS lên bảng viết một số từ sau : Vừ A Dính, Anh em, lớp viết vào bảng con
- Y/C HS nhận xét.
B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài 1’
2. Hướng dẫn viết trên bảng con (6’ )
* Luyện viết chữ hoa
- Y/C HS tìm các chữ hoa có trong bài.
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) ( 6’ )
- Y/C HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ).
- Y/C HS viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS
* Học sinh viết câu ứng dụng ( 6’ ) - Y/C HS đọc câu ứng dụng
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Giải thích câu câu tục ngữ : Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
- Y/C HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, Ăn quả.
- GV theo dõi và nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập Viết (12’)
- Y/C viết chữ theo cỡ nhỏ.
- Chữ Ă: 1 dòng.
- Chữ Â, L: 1 dòng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con : Vừ A Dính, Anh em.
HS dưới lớp viết bảng con - HS nhận xét.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : Ă, Â, L.
- Học sinh lắng nghe.
- HS tập viết chữ Ă, Â, L vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng : tên riêng Âu Lạc.
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp viết trên bảng con : Âu Lạc.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Học sinh lắng nghe.
- HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai, ăn quả.
- Cả lớp viết vào vở theo yêu cầu.
- Viết tên riêng: Âu Lạc: 1 dòng.
- Viết câu tục ngữ : 1 lần.
- Hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảnh cách của con chữ.
* Nhận xét, chữa bài
- Thu vở của học sinh 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết của học sinh , tuyên dương học sinh viết đẹp.
C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) : - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm bài ở nhà và chuẩn bị bài học sau.
- Học sinh nộp vở.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 4:
Cô giáo tí hon
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài
- Biết phân biệt x/s tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng mẫu, đúng chính tả, nghe chính xác.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2 - HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con từ ngữ sau : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ.
- Y/C HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới ( 30’ )
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết trên bảng con.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
1. Giới thiệu bài ( 1’ )
- Giờ chính tả hôm nay các con sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc Cô giáo tí hon và làm bài tập chính tả phân biệt s / x, ăn / ăng.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hd học sinh viết chính tả ( 15’ )
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - HS đọc đoạn văn.
- Y/C 2HS đọc lại đoạn văn.
- Giúp HS nắm hình thức đoạn văn . + Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? + Tìm tên riêng trong đoạn văn ? + Cần viết tên riêng như thế nào ?
* Luyện viết từ khó :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết những tiếng dễ viết sai, cả lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét học sinh viết.
* Đọc cho học sinh viết :
- HS ghi đầu bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh trả lời : + Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu (B).
+ Viết lùi vào một chữ.
+ Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
+ Cần phải viết hoa.
+ 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau : nhánh trâm bầu, chống, nhịp nhịp, đánh vần.
- HS viết từ vào bảng con
- HS nêu theo yêu cầu.
- HS nghe giáo viên đọc và viết bài vào vở, rèn viết đúng, trình bày bài đẹp.
- HS nghe và chữa lỗi.
- Y/C HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho học sinh viết bài .
- GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh.
* Nhận xét chữa bài :
- GV đọc từng câu cho học sinh nghe, yêu cầu học sinh chữa lỗi ra lề.
- GV thu 5 – 7 vở, yêu cầu học sinh khác đổi vở kiểm tra chéo
- GV nhận xét, tuyên dương.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả (14’ )