• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 2

Ngày soạn: 11 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2020 TOÁN

Tiết 6:

Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được phép trừ có nhớ và trừ thành thạo.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên:Bảng phụ, bảng con 2. Học sinh: bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 2HS lên bảng thực hiện đăt tính rồi tính. HS dưới lớp làm bài vào bảng con

364 + 207 186 + 205

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1) Giới thiệu bài ( 1’ ) 2) Dạy bài mới ( 29’ )

a) Giới thiệu phép trừ (10’).

* Giới thiệu phép tính trừ 432 – 215 - Giáo viên nêu phép tính.

- Y/C HS sinh đặt tính theo cột dọc.

- GV hướng dẫn học sinh thực hiện:

“ 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7,viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2,viết 2.

- Y/C 1học sinh nêu lại cách thực hiện tính phép trừ trên.

- 1 học sinh làm bài trên bảng, cả 2HS lên bảng thực hiện đăt tính rồi tính. HS dưới lớp làm bài vào bảng con

+364 207

571

+186 205 391 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện vào bảng con.

−432 215 217

- HS nêu lại cách thực hiện tính, cả lớp theo dõi.

* 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ

(2)

- GV lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục.(GV có thể giải thích: lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7. Bớt 1 chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp, hoặc thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp đều được).

* Giới thiệu phép trừ: 627 – 143.

- Giáo viên nêu phép tính.

- Y/C HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp theo dõi.

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện chúng ta thực hiện tương tự như phép tính trên, các con cần lưu ý ở hàng đơn vị 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm).

- Y/C HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

- Giáo viên nhận xét.

3) Luyện tập, thực hành (19’).

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập này yêu cầu gì ?

- GV lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng chục và hàng trăm.

- Y/C hS tự làm bài vào vở bài tập.

5 bằng 7,viết 7 nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.

* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp theo dõi.

−627 143 484

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

* 7 trừ 3 bằng 4 viết 4.

* 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 viết 8 nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2 ; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu tính.

- HS làm bài vào vở bài tập.

a)

(3)

- Y/C HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/C HS làm từng phép tính trên bảng con

-Y/C HS nhận xét các phép tính - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 3:

- Y/C HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta làm như thế nào ?

- Y/C lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.

- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : - Gọi HS yêu cầu và tóm tắt của bài.

- Tóm tắt :

Đoạn dây dài : 243 cm Cắt đi : 27 cm Còn lại : ……..cm?

- Y/C 1 HS nêu bài toán và làm bài vào bảng phụ theo nhóm tổ

− 541 127 414

− 422 114 308

−564 356 208

−783 356 427

−694 237 357

- HS đổi chéo vở theo yêu cầu.

-HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài trên bảng con

−627 443 184

−746 251 495

−516 342 174

−935 551

384

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

+ Bình và Hoa sưu tầm được 335 con tem. Trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem.

+ Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ?

- Ta thực hiện phép trừ.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Hoa sưu tầm được số con tem là:

335 – 128 = 207 ( con tem ) Đáp số : 207 con tem - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu và tóm tắt.

(4)

- Y/C các tổ nhận xét bài của nhau - GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5’) : - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

HS nêu bài toán và làm bài vào bảng phụ theo nhóm tổ

Bài giải

Đoạn dây còn lại số cm là : 243 - 27 = 236 ( cm ) Đáp số : 236 cm - HS nhận xét.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 3 - 2:

Ai có lỗi?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó, tên nước ngoài.Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt vớ bạn.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời kể của mình.

2. Kĩ năng:

- Đọc, kể chuyện tự nhiên lưu loát.

3. Thái độ:

- Học tập, yêu quý bạn bè trong lớp, biết chia sẻ với bạn.

* GD QTE(củng cố): Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( Tìm hiểu bài)

- Giao tiếp, ứng xử có văn hóa - Thể hiện sự cảm thông

- Làm chủ bản thân, kiểm soát cảm xúc III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

- Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung

- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Học sinh nêu : Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu.

(5)

chính của bài.

- Y/C nhận xét.

- GV nhận xét , tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) : 1) Giới thiệu bài ( 1 phút ) 2) Luyện đọc ( 12’ )

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gv hướng dẫn giọng đọc.

+ Giọng nhân vật En – ri- cô đọc chậm rãi, nhấn giọng một số từ ngữ : nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.

- Gọi 1 học sinh đọc lại.

*) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Cô-ret-ti, En-ri-cô, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* ) Đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Sử dụng màn chiếu để HS đọc câu dài.

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS giải nghĩa từ khó: kiêu căng, hối hận, can đảm.

- Y/C HS đặt câu với từ vừa giải nghĩa - Giáo viên nhận xét.

*) Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp đôi.

- GV theo dõi, hd các nhóm đọc đúng.

- Gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 8’ )

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và 2 sau đó trả lời các câu hỏi.

- Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại.

- HS đọc tiếp nối từng câu lần 1.

- HS đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài :

+ Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì / Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS giải thích từ ngữ - HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm doạn 1 và 2, trả lời các câu hỏi trong bài.

- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là En- ri-cô và Cô-rét-ti.

- Vì Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng.

En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của

(6)

- Y/C HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?

- Y/C HS đọc lại đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.

+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?

+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn.(Giao tiếp ứng xử văn hóa).

- Y/ đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.

+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?

( Thể hiện sự cảm thông ).

+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài:

+ Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

Cô-rét-ti.

- HS đọc đoạn 3 trước lớp và trả lời câu hỏi.

+ Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.

- Học sinh đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

+ Tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình, Ẻn-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị : “ Ta lại thân nhau như trước đi ! ” khiến En-ri-cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạn.

+ Tại mình vô ý mình phải làm lành với En-ri-cô

- En-ri-cô là bạn của mình.Không thể để mất tình bạn ấy.

- Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu cậu ấy.

- HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.

+ Bố mắng : En-ri-cô là người có ỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước dạo đánh bạn.

- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

+ En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động, ôm chầm lấy bạn.

+ Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.

- Một số học sinh đọc nội dung bài.

- HS đọc phân vai, mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo lời nhân vật.

(7)

4) Luyện đọc lại ( 10’ )

- GV đọc mẫu và lưu ý học sinh giọng đọc của các đoạn.

- GV uốn nắn cách đọc cho học sinh, hướng dẫn đọc đúng một số câu.

- Gọi nhóm thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

Kể chuyện

1) Giáo viên nêu nhiệm vụ 2) Hướng dẫn kể

- Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô.Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, các con cần đọc ví dụ về cách kể trong sách giáo khoa.

- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát và kể lại câu chuyện.

- GV mời lần lượt HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn dựa theo 5 tranh minh họa.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét:

+ Về nội dung :Kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?

+ Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?

+ Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp không, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt chưa ?

- GV tuyên dương cá nhân và nhóm kể hay.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’) :

* GD QTE:

Qua việc làm của các bạn nhỏ trong bài em đã học được điều gì qua câu chuyện này?

- GV nhận xét tiết học

-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Học sinh thi đọc.

- Học sinh cả lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh minh họa.

- 5 HS tiếp nối nhau kể.

- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- HS trả lời: Phải biết nhường nhịn, tha thứ với bạn bè, biết nhạn lỗi, không nên nghĩ xấu về bạn.

(8)

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC

Tiết 2: Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.

2. Kĩ năng:

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3. Thái độ:

- Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ.

* GDTGHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: VBT, bảng phụ,tranh, 2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4P )

- Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích

B. Bài mới: ( 25P ) 1. Giới thiệu bài ( 1p) 2. Hoạt động 1:(7p)

- Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý:

+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa làm tốt?

+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp.

- Mời vài em tự liên hệ trước lớp

- Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

3. Hoạt động 2: (8p)

- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao,… nói về Bác Hồ.

* Thảo luận theo nhóm:

- Hát tập thể bài “Ai yêu …nhi đồng“

nhạc và lời Phong Nhã

- Học sinh nhắc lại tựa bài.

- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.

- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng

¨để thực hiện tốt.

- 2 HS tự liên hệ trước lớp.

- Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo.

- Lớp trao đổi nhận xét.

(9)

1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng?

2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm.

3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu tầm tốt.

3. Hoạt động 3: (8p) Trò chơi “Phóng viên”

- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ?

- Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác?

Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu?

* Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk

C. Củng cố, dặn dò: (3P )

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

? Các con đã làm được những việc làm gì theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng hạn như:

Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao.

- Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm .

- Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về Bác.

- Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ :

- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.

- Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào ngày 2 – 9 – 1945 tại vườn hoa Ba Đình - Hà Nội.

- HS kể

______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 3:

Vệ sinh hô hấp

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng quan sát, nêu nhận xét báo cáo.

(10)

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi và họng

*GDBVMT: HS biết một số hđ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hai đối với cơ quan hô hấp ( HĐ 4 )

II/ CÁC KỸ NĂNG SÔNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI HỌC

- Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp ( HĐ1 )

- Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có ích cho CQHH ( HĐ2 )

- Kĩ năng giao tiếp: tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá,thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. ( HĐ4 )

III/ CHUẨN BỊ

1- GV: Sử dụng hình vẽ trong sgk trang 9 2- HS: VBT .

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò- PATLĐ 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 p )

- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“

- Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có khói bụi có hại gì?

- Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:( 25p )

a) Giới thiệu bài: ( 1p ) Ghi bảng b) Khai thác:

*Hoạt động 1: (13P )

* Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?

- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể

- 2 HS trả lời câu hỏi:

- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài

- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.

- Đại diện trả lời.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông...

- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .

(11)

dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

*Hoạt động 2. (13p ) KNS : Tư duy phê phán, giao tiếp.

* Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc với sách giáo khoa.

- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.

- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?

- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.

-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?

*Bước 2 : Làm việc cả lớp:

- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.

- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.

- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?

- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở

* GVKL

3. Củng cố - Dặn dò.( 3p )

* KNS : Làm chủ bản thân.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.

- Xem trước bài mới.

- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh

- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .

- HS tự do phát biểu.

- Học sinh nêu bài học SGK

- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

___________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 4:

Đọc hiểu truyện: Đom Đóm và Giọt sương

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của đom đóm và vẻ đẹp của giọt sương.

(12)

2. Kĩ năng :

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ, biết nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1) Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc, sách giáo khoa.

2) Học sinh : Vở thực hành Tiếng Việt và Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi 2 học sinh nên đọc bài Tài thơ của cậu bé Đôn và trả lời câu hỏi.

a. Người cha kể gì với khách về cậu bé Đôn?

b.Em hiểu thế nào là có tài ứng khẩu?

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài: ( 1’ )

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 10’) Bài tập 1 Đọc truyện sau : Đom Đóm và giọt sương.

- Gv đọc mẫu toàn bài.

- Giọng người dẫn chuyện chậm rãi

- Giọng đom đóm bình tĩnh lễ phép, tự tin trầm trồ.

- Gv gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu . - Gv hướng dẫn đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối câu lần 2.

- Gv chia đoạn cho học sinh.

- Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Giáo viên giải nghĩa từ trầm trồ, đèn cầy.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên gọi hs đọc lại bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Gv hỏi :

a)Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương như thế nào?

- 2 học sinh đọc.

- Biết làm văn, làm thơ nhưng mải chơi, biếng học.

- Đối đáp giỏi ,nói thành văn ,thơ.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại toàn bài,cả lớp theo dõi bạn đọc.

- Hs đọc nt câu theo yêu cầu.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Hs đọc nối tiếptừng đoạn, cả lớp chú ý theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 hs đọc lại bài, cả lớp theo dõi.

- Học sinh trả lời.

- Chị lung linh ,tỏa sáng như một viên ngọc.

(13)

b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?

c) Giọt Sương ca ngợi Đom Đóm như thế nào?

d) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu '' Đom Đóm Con trầm trồ.''?

e) Trong câu ''Giọt sương lung linh ,tỏa sáng hệt như một viên ngọc '' Giọt Sương được so sánh với gì ?

g) Giọt Sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm gì ?

h) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai Làm Gì ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng.

C. Củng cố dặn dò ( 3’ )

- Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Em mới là ngôi sao hiếm có.

- Em mới đẹp ,mới đáng tự hào vì tỏa sáng.

- Thốt lên lời khen với vẻ ngạc nhiên thán phục

- Với một viên ngọc.

- Về sự lung linh tỏa sáng.

- Đom Đóm con bay từ bụi tre ra ruộng lúa .

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe và làm vào vở thực hành.

- Học sinh trả lời.

Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2020 TOÁN Tiết 7:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng đặt tính, tính trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần).Giải toán có lời văn

2. Kĩ năng:

- Nhận biết phép trừ có nhớ và trừ thành thạo.

3. Thái độ:

- Tự giác làm bài, trình bày đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: bảng phụ, bảng con 2. Học sinh: Bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi HS lên bảng làm bài tập Đặt tính rồi tính

317 – 142 764 – 308

-2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con

(14)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới ( 30’ )

1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập ( 29’ ) Bài 1: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Bài tập yêu cầu làm gì ?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

- Lưu ý phép trừ có nhớ.

- Gọi HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ? - Giáo viên chốt lại kiến thức.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Y/C học sinh nêu lại cách đặt tính.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn.

- Bài tập củng cố cho chúng kiến thức gì ? Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả của một cột: Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu.

- Y/C HS làm bài trên bảng phụ điền số thích hợp vào ô trống.

- Y/c HS đối chiếu và nhận xét bài làm của

−317 142

175

−764 308 456

- Học sinh ghi đầu bài.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Phải tính.

- Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở

− 567 322 245

− 868 528 340

− 387 58 329

− 100 75 25

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập đặt tính rồi tính.

- Học sinh nêu lại cách thực hiện đặt tính rồi tính.

- 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Toán.

− 542 318 224

− 660 251 409

− 727 272 445

− 404 184 220

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lơi.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài.

(15)

các nhóm

- GV nhận xét, chữa bài Bài 5

- Y/C học sinh đọc tóm tắt.

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất bán : 415 kg gạo Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả hai ngày bán : ….. kg gạo ?

- Y/C HS tự làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.

- Y/C học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Y/C 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’) :

- 2 hs nêu lại qui tắc tìm số bị trừ và số trừ.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện thêm về phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).

Số bị

trừ 421 638 612 820

Số trừ 105 254 450 309

Hiệu 316 384 162 511

- Học sinh nhận xét

- HS đọc tóm tắt.

- Học sinh tự làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài giải

Cả hai ngày bán được số li-lô-gam gạo là:

415 + 325 = 740 (kg)

Đáp số : 740 kg gạo - Học sinh nhận xét.

- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.

+ Khối lớp 3 có 165 học sinh, trong đó có 84 HS nữ

+ Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?

- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Khối lớp 3 có số học sinh nam là : 165 - 84 = 81 ( học sinh nam ) Đáp số : 81 học sinh nam - HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 3:

Ai có lỗi?

(16)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Rèn kĩ năng nghe viết đúng.Viết đúng tên riêng người nước ngoài.

- Đảm bảo tốc độ viết.

- Phân biệt s/x.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng, viết đẹp. Trình bày khoa học.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung BT3.

2. Học sinh : Bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con một số từ ngữ HS dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

2. Hướng dẫn nghe – viết ( 20’ ) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết.

- Gọi 3 học sinh đọc lại.

- GV hướng dẫn học sinh nhận xét.

+ Đoạn văn nói điều gì ?

- Học sinh lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: đàng hoàng, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.

- Học sinh lắng nghe.

- 3 học sinh đọc.

- Học sinh theo dõi.

- En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại.

Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.

(17)

- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? - Y/C HS nhận xét cách viết tên riêng nói trên.

- Giáo viên nói thêm : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt.

- Luyện viết từ khó :

- Y/C HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai.

* Đọc cho học sinh viết bài :

- Y/c HS nêu lại cách trình bày ( chữ đầu tiên lùi vào 1 ô).

- Gv đọc cho học sinh viết bài, đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần).

- Gv theo dõi, uốn nắn.

* Chấm chữa bài :

- GV đọc từng câu cho học sinh nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.

- GV thu vở và nhận xét bài viết của học sinh, yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.

3. Hd hs làm bài tập chính tả ( 9’ ) Bài tập 2 (trang 14)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cô-rét-ti.

Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ.

- Học sinh lắng nghe.

- HS viết lần lượt các từ vào bảng con : Cô-rét-ti, En-ri-cô, khuỷu tay, vác củi, can đảm.

- Học sinh nêu.

- HS lắng nghe và viết bài đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ..

- HS nghe và sửa lỗi.

- HS nộp một số vở theo y/c của gv.

Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo.

- HS đọc yêu cầu (Tìm các tiếng có vần uêch, uyu) :

- 4 nhóm lên bảng thực hiện.

+ nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.

(18)

- Chia lớp thành 4 nhóm, học sinh mỗi nhóm lên bảng thay nhau viết các từ chứa tiếng có vần uêch – uyu.

- Y/C HS làm vào vở bài tập Tiếng Việt.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 (a) trang 14 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ, Y/C 2HS lên bảng thi làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’) : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.

- Học sinh làm lại vào vở bài tập.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

b) Kiêu căng, căn dặn, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

Ngày soạn: 13 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 09 năm 2020 TOÁN

Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố các bảng nhân đã học( 2,3,4,5) - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.

- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.

*Giảm tải BT4: không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời 2. Kĩ năng:

(19)

- Rèn kĩ năng đọc thuộc các bảng nhân, cách nhẩm.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học từ đó tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên; Bảng phụ 2. Học sinh: bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) :

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào bảng con

Đặt tính rồi tính

671 – 424 550 - 202 - Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập ( 29’ ).

Bài 1:

a) Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Y/C HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV có thể liên hệ:

3 x 4 = 12; 4 x 3 =12 vậy 3 x 4 = 4 x 3

b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm.

- GV hướng dẫn mẫu

- Y/C HS trình bày bài miệng kết quả tùng phép tính

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét.

Bài 2 :

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào bảng con

- Học sinh nhận xét.

- HS ghi đầu bài.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh nêu kết quả.

a) 3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 4 x 4 = 16 5 x 9 = 45 - Học sinh tính nhẩm và làm bài.

b) 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500

- HS nhận xét.

- Học sinh trả lời.

.

- HS đọc yêu cầu.

(20)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu gì ?

- Y/C HS tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Lưu ý: Viết cách tính giá trị của biểu thức thành hai bước như mẫu, không nên viết:

4 x 3 + 10 = 12 + 10

= 22

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức.

Bài 3:

- Y/C HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Y/C HS tự làm bài, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Y/C HS nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài yêu cầu tính gì ?

- Y/c HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình tam giác.

- Y/C HS làm bài theo nhóm tổ vào bảng phụ

- Y/C HS nhận xét

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) :

- 2 HS đọc lại các bảng nhân đã học.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Tính giá trị của biểu thức.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 33 b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9

c) 2 x 2 x 9 = 2 x 9 = 18 - HS nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc bài toán.

+ Trong phòng có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế

+ Trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Trong phòng ăn có số cái ghế là : 8 x 4 = 32 ( ghế )

Đáp số : 32 cái ghế - HS nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Tính chu vi hình tam gáic.

- HS làm bài theo nhóm tổ vào bảng phụ

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 ( cm )

Đáp số : 300 cm - HS chữa bài.

- HS trả lời.

- 2 học sinh đọc.

(21)

- Về nhà ôn luyện thêm về bảng nhân đã học.

TẬP ĐỌC Tiết 4:

Cô giáo tí hon

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Đọc trôi chảy toàn bài

- Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.Qua trò chơi thấy được các bạn nhỏ rất yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.

2. Kĩ năng:

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài Ai có lỗi và trả lời câu hỏi

- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1) Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2) Luyện đọc (8’)

- Gv đọc mẫu toàn bài : Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV theo dõi học sinh đọc, chú ý những từ ngữ các em dễ phát âm sai và viết sai một số từ sau : Nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét.

- HS ghi đầu bài.

- HS nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó : Nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

(22)

* Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên chia đoạn

- Đoạn 1:Từ Bé kẹp lại tóc… đến chào cô.

- Đoạn 2:Từ Bé treo nón…đến Đàn em ríu rít đánh vần theo.

- Đoạn 3:Còn lại.

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài trên màn chiếu.

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới trong bài, giáo viên gọi học đọc các từ chú giải ở cuối bài. khoan thai, khúc khích, tỉnh khơ, trâm bầu, núng nính.

- Y/C HS đặt câu với một số từ ở phần chú giải.

- GV nhận xét, tuyên dương c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Y/C HS luyện đọc trong nhóm theo cặp đôi.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc .

- Y/C đại diện nhóm lên thi đọc.

- Y/C học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay, cá nhân đọc tốt.

3) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (10’)

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi.

+ Truyện có những nhân vật nào ? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?

- Y/C HS đọc thầm cả bài văn, trả lời câu hỏi:

+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài :

+ Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo / khi cô bước vào lớp.//

+ Bé đưa mắt / nhìn đám học trò, / tay cầm nhánh trâm bầu / nhịp nhịp trên tấm bảng. //

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc các từ ngữ được chú giải ở cuối bài học, cả lớp đọc thầm.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS luyện đọc theo cặp đôi.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Bé và 3 đứa em là Hiển ,Anh và Thanh.

+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học : Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

+ Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn : Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy

(23)

làm em thích thú ?

+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò”.

- Y/C HS nhận xét

- Giáo viên kết luận : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.

- Giáo viên đưa ra nội dung bài học : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trờ thành cô giáo.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

4) Luyện đọc lại (8’) - Gọi 2H đọc lại toàn bài

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở 1đoạn trong bài.

- Y/C 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Y/C 2HS thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay, đọc tốt.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) :

- Các em có thích trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

nón của má đội lên đầu.

+ Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo đi vào lớp : đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.

+ Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô.

- HS nhận xét.

- HSlắng nghe.

- HS đọc nội dung bài học.

- 2 HS đọc lại cả bài.

- HS quan sát bảng phụ và nghe giáo viên hướng dẫn.

- 4 học sinh thi đọc đoạn 1.

- 2 học sinh thi đọc cả bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2:

Mở rộng vôn từ thiếu nhi – Ôn tập câu Ai là gì?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-Mở rộng vốn từ về trẻ em; Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

- Ôn kiểu câu Ai( cái gì; con gì) là gì?

2. Kĩ năng:

- Nhận biết các từ loại, mẫu câu.

(24)

3. Thái độ:

- Tự giác học tập, hăng hái xây dựng bài.

* GD TTĐĐ HCM: Giáo dục học sinh lòng biết ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên:

Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn bài tập 2.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.

- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

Trong giờ Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học để mở rộng vốn từ về trẻ em, sau đó sẽ ôn kiểu câu đã học ở lớp 2:

Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.

Giáo viên ghi tên bài, yêu cầu học sinh ghi đầu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập ( 29’ ) Bài 1:

- Gọi HSđọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm.

- Y/C HS làm vào vở bài tập, sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to.

- Chia lớp thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Học sinh trả lời.

- Em thích hình ảnh so sánh a vì hai bàn tay em bé được ví với những bông hoa đầu cành.

- Em thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc thạch.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm bài tập.

- HS làm bài tập, sau đó trao đổi trong nhóm để hoàn chỉnh làm bài, rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

- HS quan sát.

- HS chia làm 2 nhóm và lên bảng thi tiếp sức.

- Lớp theo dõi nhận xét.

(25)

- Y/c HS đọc bảng từ đã được hoàn chỉnh.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

- Y/C HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.

+ Ai ( Cái gì, con gì?) a) Thiếu nhi .

b) Chúng em.

c) Chích bông.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Y/C HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- Hướng dẫn : Khác với bài tập 2, bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì ) ? ” hoặc “ Là gì

? ” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu.

- Y/C HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

- Y/C HS nhận xét.

- Y/C HS làm vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

* GD TTĐĐ HCM: GV Giải thích vì

- HS đọc các từ dưới bảng sau đây:

- Chỉ trẻ em

- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành.

- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút.

- Học sinh lắng nghe.

- 1HS đọc y/c, cả lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.

+ Là gì ?

- là măng non của đất nước.

- là học sinh tiểu học.

- là bạn của trẻ em.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Học sinh lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong bài tập 3.

a) Cái gì là hình ảnh của thân thuộc của làng quê Việt Nam ? b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ Quốc ?

c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?

-Học sinh nhận xét.

- Học sinh làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.

- Học sinh lắng nghe.

(26)

sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. => Là một nhi đồng em cần làm gì để tỏ long khính yêu và biết ơn Bác Hồ?

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) : - GV nhận xét tiết học.

- Về ghi nhớ những từ vừa học và chuẩn bị bài sau .

=>HS trả lời

---    ---

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 4:

Phòng bệnh đường hô hấp

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp

- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp -Có ý thức giữ gìn và phòng bệnh đường hô hấp.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết, giữ gìn cơ quan hô hấp.

3. Thái độ:

- Thấy được tác hại của việc không giữ gìn cơ quan hô hấp ảnh hưởng tới sức khỏe.

* BVMT: HS biết bảo vệ môi trường học tập cũng như nơi ở để phòng bệnh đường hô hấp.( HĐ 1)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp ( HĐ 1)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnhđường hô hấp ( HĐ 2)

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác six và bệnh nhân ( HĐ 3) III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi : - Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành?

- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ

- Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.

- Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.

- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn

(27)

sinh đường hô hấp?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới: ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Các hoạt động ( 29’ )

* Hoạt động 1: Động não.

Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.

* GD KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau :

- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?

- Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?

- Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi …

* Hoạt động 2: làm việc với SGK.

* GD KNS : Làm chủ bản thân.

- Bước 1: Làm việc theo cặp

- Yêu cầu học sinh cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 sách giáo khoa và thảo luận :

- Hình 1 và 2 : Nam ( mặc áo trắng ) đang đứng nói chuyện với bạn của Nam?

- Nam đã nói gì với bạn của Nam ?

- Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?

- Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ?

- Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?

+ Hình 3 : Cảnh bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam.

Bác sĩ đang đã khuyên Nam điều gì ? - Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì ? - Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?

* Hình 4:

- Tại sao thầy giáo lại khuyên hai bạn học sinh phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bí tất ?

sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi.

- Học sinh lắng nghe.

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.

- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.

- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.

(28)

* Hình 5: Cảnh một người đi qua đường khuyên hai bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh. Điều gì đã khiến bác đi qua phải dừng lại khuyên hai bạn nhỏ đang ngồi ăn kem ?

- Hình 6 : Cảnh bác sĩ vừa khám vừa nói chuyện với bệnh nhân. Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì ?

- Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có những biểu hiện gì ?

- Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?

- Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Giáo viên gọi một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung.

- Giáo viên giúp học sinh hiểu :

+ Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt ở trẻ em, nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :

- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

* Giáo viên kết luận :

- Các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Nguyên nhân chính là do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm , sưởi ).

- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa ; ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”

*GD KNS : Giao tiếp

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi.

- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân

- Từng cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi - Để phòng bệnh viêm họng,viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ quá lạnh.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Lớp tiến hành chơi trò chơi.

- Học sinh đóng vai bệnh nhân và bác

(29)

và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi.

- Cho HS chơi thử trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu1 số cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ trước lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nêu nội dug bài học

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và xem trước bài mới . sĩ.

- Học sinh chơi trò chơi trong nhóm.

- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS nêu nội dung bài học (SGK).

- Học sinh lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ( VĂN HÓA GIAO THÔNG)

Bài 1: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa.

− Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò & phương án trả lời đúng

(30)

1. Trải nghiệm: (5’)

- Khi đi trên đường, em thường thấy những hiệu lệnh giao thông nào?

- Bạn nào đã từng thấy người điều khiển giao thông? Em thấy ở đâu?

- GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có đặc điểm gì, họ là những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn. ( 10’)

- GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS thảo luận nhóm

Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1)

Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông trên đường? (Tổ 2)

Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (Tổ 2) Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

- Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao thông, vừa có người điều khiển giao thông thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào?

* GV chốt ý: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển

- HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường…

- HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba, ngã tư của đường.

– HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận

- Vì ba Sơn và mọi người tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

- Cảnh sát giao thông và những người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông

- Phải mang băng đỏ rộng 10cm, ở khoảng giữa cánh tay phải - Người điều khiển giao thông thường dùng tay, còi,cờ hoặc gậy chỉ huy giao thông để ra hiệu.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

(31)

báo hiệu hoặc vạch kẻ đường. Có đèn tín hiệu giao thông. Có người điều khiển giao thông trên đường

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường.

3. Hoạt động thực hành: (10’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học.

- Các HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp.

* GV chốt ý:

- Tuân theo điều khiển giao thông Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn 4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi: Em là người điều khiển giao thong ( 8’) - GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường.

- GV cho HS tham gia trò chơi:

- 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường.

Người điều khiển giao thông ra các hiệu lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh khác đóng vai người tham gia giao thông làm động tác như đang lái xe. Những học sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái.

Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Người nào làm sai là vi phạm pháp luật và phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông.

- Hs quan sát

- Hs thực hiện

- Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày

- 6 HS lên lần lượt thực hiện

- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh

Kĩ năng: - Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.. Thái độ: - HS có ý thức chấp hành

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

GV: Các em cần lên án những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.. Nếu không chấp hành là vi phạm

GV chuyển ý: ... Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông 2. Hoạt động cơ

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành