• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 12/10 /2018

Ngày giảng: Thứ hai 15/10/2018

Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: loay hoay, lia lịa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhvật tôi với lời nhân vật người mẹ.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng thực hiện điều muốn nói.

+ Biết xếp lại tranh theo tr.tự chuyện, kể được 1 đoạn c chuyện theo lời của mình.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ quan tâm, giúp đỡ mẹ làm những công việc vừa sức trong gia đình

*QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III, CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to(SGK).Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

Tiết 1: TẬP ĐỌC A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài: Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:

2, Luyện đọc:18’

a, Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc: Liu- xi- ca, Cô- li- a.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

(2)

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài:13’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì.

? Cô giao cho lớp đề văn thế nào?

? Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3.

? Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết của mình dài ra.

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

? Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quấn áo, lúc đầu bạn lại ngạc nhiên?

? Vì sao sau đó bạn lại nhận lời mẹ vui vẻ?

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

+ Cô - li - a.

+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

+ Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để giành thời gian cho Cô- li- a học.

1. Cô - li - a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ bạn thường làm mọi việc.

+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể cả những việc chưa bao giờ làm. Viết 1 điều mà trước đây em chưa nghĩ đến: Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.

2. Những việc Cô - li - a viết trong bài tập làm văn.

+ Chưa bao giờ bạn phải giặt quần áo, lần đầu bạn làm việc này.

+ Chợt nhớ đó là điều bạn đã nói trong bài tập làm văn.

3. Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ.

+ Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.

Tiết 2:

4, Luyện đọc lại:13’’

- 1 HS đọc đoạn 3, 4.

? Khi đọc đoạn 3, 4 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN(20’) I, Xác định yêu cầu:

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện. - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh

(3)

- HS quan sát lần lượt 4 tranh, xếp lại thứ tự các tranh.

- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu chuyện: Bài tập làm văn bằng lời của mình.

+Thứ tự các tranh là: 3- 4- 2- 1.

- HS nêu từng bức tranh - Các nhóm tự lập kế hoạch - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Lớp bình chọn

C. Củng cố, dặn dò.2’

- GV: Em có thích bạn nhỏ trong truyện này không, vì sao.

- GV nhấn mạnh: Dù chưa giúp mẹ được nhiều, bạn nhỏ vẫn là học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối.

*) QTE: chúng ta có quyền gì? Quyền được học tập được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán TIẾT 26: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Giúp HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

c) Thái độ: - GD tính cẩn thận, kiên trì trong học tập.

II, CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi ND BT 3/SGK.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

2, Luyện tập:35’

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

* Bài 1( VBT- 32).Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a, 5

1

của 25 km là : 25 : 5 = 5 (km) b, 3

1

của 18 lít là : 18 : 3 = 6 (l) c, 4

1

của 32 kg là : 32 : 4 = 8 (kg)

* Bài 2( VBT- 32):

Tóm tắt:

16 kg nho

(4)

+ Bài toỏn hỏi gỡ?

- HS nhỡn túm tắt đọc lại bài toỏn.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lờn bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xột, chữa bài.

? Muốn biết quầy hàng đú bỏn được bao nhiờu kg nho ta làm như thế nào.

- HS chữa bài đỳng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cỏch giải bài toỏn tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số, nờu túm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- HS nờu yờu cầu của bài toỏn.

- HS quan sỏt hỡnh vẽ, trả lời.

? Mỗi hỡnh cú bao nhiờu ụ vuụng?

? Muốn tỡm

1

5 số ụ vuụng trong mỗi hỡnh ta làm thế nào. (Lấy tổng sụ ụ vuụng cú trong mỗi hỡnh chia cho 5)

- T/c cho H thi tỡm nhanh theo tổ.

? kg nho

Bài giải

Quầy hàng đú đó bỏn được số kilụgam nho là:

16 : 4 = 4 (kg)

Đỏp số: 4 kg nho.

* Bài 3(SGK- 27):

Đ/ỏn: Đó tụ màu

1

5số ụ vuụng của hỡnh 2 và hỡnh 4.

C, Củng cố, dặn dũ:2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- GV nhận xột giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Buổi chiều:

Đạo đức

TIẾT 6:TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MèNH ( tiết 2 )

I. MỤC TIấU

- Học sinh hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mỡnh; ớch lợi của việc tự làm lỏy việc của mỡnh; Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em cú quyền được quyết định và thực hiện cụng việc của mỡnh.

- Biết tự làm lấy cụng việc của mỡnh trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Cú thỏi độ tự giỏc, chăm chỉ thực hiện cụng việc của mỡnh.

*) Cỏc KNS được giỏo dục - Kĩ năng t duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1- Giỏo viờn:

- Giỏo ỏn, Sỏch giỏo khoa, vở bài tập đạo đức.

- Tranh minh hoạ tỡnh huống, phiếu thảo luận nhúm, phiếu học tập cỏ nhõn....

2- Học sinh: - Sỏch giỏo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập

III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi học sinh trả lời cõu hỏi:

(5)

? Thế nào là tự làm lấy việc của mình.

- GV: nhận xét, ghi điểm.

3- Bài mới:

3.1- Giới thiệu bài: (1')Tiết hôm naychúng ta luyện tập thực hành về công việc mình đã làm, các em biết cách hành động và bày tỏ thái độ của mình phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình

3.2- Hoạt động 1:(5') Liên hệ thực tế.

- Yêu cầu học sinh tự liên hệ một số câu hỏi.

- Gọi học sinh trình bày trước lớp.

- GV khen ngợi và kết luận:

? Các em đã tự làm lấy những công việc gì của mình.

? Các em đã thực hiện việc đó như thế nào.

? Em cảm thấy thế nào sau khi hoàn thành công việc

3.3- Hoạt động 2:(10') Đóng vai.

- Cho từng nhóm thảo luận và xử lý tình huống , thể hiện qua các trò chơi đóng vai.

- GV: Kết luận các tình huống.

sai. Hai bạn cần làm lấy việc của mình 3.4- Hoạt động 3:(10') bày tỏ ý kiến.

- Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô ¨ đấu + trước ý kiến đồng ý, dấu - không đồng ý

* GV kết luận theo từng nội dung:

- Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ.

- Đồng ý vì đó là 1 trong nội dung quyền được t/gia của trẻ em.

- Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.

- Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng hoàn thành.

* GV nhận xét chung 4- Củng cố, dặn dò .(5')

- Gọi HS nhắc lại câu thơ cuối bài.

- Dặn học sinh thực hành bài học sau

"Tự làm lấy việc của mình".

Hs lắng nghe.

Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- 1 số học sinh trình bày kết quả.

- Tự học bài, làm bài, vệ sinh cá nhân ..

- Cố gắng làm tốt, không dựa dẫm vào người khác.

- Em cảm thấy vui, thấy mình ngày càng tiến bộ.

Học sinh thảo luận nhóm.

Theo từng tình huống 1 số học sinh đóng vai trình bày:

+ Nếu em có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc của bạn được giao.

+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.

Từng học sinh độc lập làm việc theo từng nội dung và nêu kết quả của mình trước lớp. Những em khác có thể bổ sung, thảo luận thêm.

+ Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong " Công ước quốc tế".

+ Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân.

Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài.

Học sinh lắng nghe.

(6)

Chính tả (Nghe – viết) BÀI TẬP LÀM VĂN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Viết đúng chính tả đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo.

c) Thái độ: - GD tính cẩn thận, chăm học.

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS viết bảng 3 tiếng có vần oam.

- 2HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.25’

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả?

? Các tên này được viết như thế nào?

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

+ Cô- li- a

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng.

- HS nghe 3, Luyện tập:8’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 3 HS đại diện 3 tổ thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

* Bài tập 1- 24Chọn chữ thích hợp vào chỗ trống.

a, khoeo chân b, người lẻo khoẻo c, ngoéo tay

* Bài 2( VBT- 20).Điền x hoặc s vào chỗ trống:

Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Hai con mắt mở to ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

(7)

CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa.

− Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:

- H: Khi đi trên đường, em thường thấy những hiệu lệnh giao thông nào?

- H: Bạn nào đã từng thấy người điều khiển giao thông? Em thấy ở đâu?

GV chuyển ý: ... Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông 2. Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.

- GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS thảo luận nhóm 4:

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao thông, vừa có người điều khiển giao thông thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào?

GV chốt ý:

Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn

- HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường…

HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba, ngã tư của đường.

– HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

(8)

có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm ...

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng.

GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học.

- Các HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp.

GV chốt ý:

Tuân theo điều khiển giao thông

Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn 4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi:

Em là người điều khiển giao thông - GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường.

- GV cho HS tham gia trò chơi:

- 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường. ... GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông.

GV chốt ý:

5. Củng cố, dặn dò:

- H: Theo em, những ai được điều khiển giao thông trên đường?

GV liên hệ giáo dục:

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe buýt, xe lửa

an toàn.

- Hs thực hiện - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày

- 6hs lên lần lượt thực hiện

- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn

HS: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.

=========================================================

Ngày soạn: 13/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba 16/10/2018 Buổi sáng:

(9)

Toán

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

c) Thái độ: - GD tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II,CHUẨN BỊ:

-GV: Phông chiếu.

- HS: VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- HS đọc thuộc lòng các bảng chia đã học.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3.

- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng.

? Quan sát, nhận xét phép chia?

- HS tự thực hiện phép chia. Nêu miệng cách thực hiện.

? Thực hiện mấy lần chia.

? Hai lần chia có đặc điểm gì? (Đều chia hết)

- GV lưu ý cho HS cách chia, nhân, trừ và ghi kết quả.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:

+ Đặt tính.

+ Chia: hàng chục, hàng đơn vị.

- HS chia bài tập áp dụng: 48 : 4 3, Thực hành

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

96 3 9 chia 3 được 3, viết 3

9 32 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 06 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 6 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 0

Vậy: 96 : 3 = 32

48 4 4 chia 4 được 1, viết 1

4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 8 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0

Vậy: 48 : 4 = 12

* Bài 1(VBT- 34) : Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

69 : 3 82 : 2 24 : 2 69 3 82 2 24 2 6 23 8 41 2 12 09 02 04 9 2 4 0 0 0

* Bài 2(VBT- 34):

a, 4

1

của 84 kg là : 84 : 4 = 21 (kg)

(10)

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết nửa ngày có bao nhiêu giờ em làm như thế nào?

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Gv Hd H làm ở nhà.

? Muốn so sánh được ta phải làm gì.

(y/c H khá - giỏi phải hoàn thành;

khuyến khích H TB làm)

b, 6

1

của 66 lít là : 66 : 6 = 11 (l) c, 2

1

của 68 phút là : 68 : 2 = 34 (phút) d, 3

1

của 60 phút là : 60 : 3 = 20 (phút)

* Bài 3( VBT- 24).

Tóm tắt:

Mỗi ngày: 24 giờ 2

1

ngày : … giờ?

Bài giải

Một nửa ngày có số giờ là:

24 : 2 = 12 (giờ)

Đáp số: 12 giờ.

* Bài 4 (VBT- 24).(Dành cho Hs K-G)

2 1

giờ = 30 phút 3

1

giờ < 40 phút

(1 giờ = 60 phút) (20 phút < 40 phút) 1 giờ = 30 phút 6

1

giờ < 5

1

giờ (10 phút < 12 phút) C, Củng cố, dặn dò: 2’- GV nêu cách thực hiện phép chia theo quy tắc.

- GV nhận xét giờ học

Luyện từ và câu

MRVT: TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.

- Ôn tập về dấu phẩy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ về chủ điểm trường học, dấu phẩy chính xác trong nói và viết.

c) Thái độ: Có thái độ dùng đúng từ về chủ điểm trường học

*TH: Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTPHCM.

II, CHUẨN BỊ:- Phông chiếu

III, LÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ:5’- HS nêu miệng lại bài tập tuần trước.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập.30’

- HS đọc yêu cầu của bài.

(11)

- GV lưu ý từng bước:

+ Dựa vào gợi ý, đoán từ.

+ Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang (chữ in hoa).

+ Sau khi điền đủ 11 từ, từ mới xuất hiện ở cột tô màu (từ đó có nghĩa theo yêu cầu) - HS trao đổi, thảo luận theo cặp.

- 3 nhóm lên thi tiếp sức.

- Nhận xét kết quả, bình chọn nhóm thắng.

- GV kết luận các từ vừa tìm được về chủ đề trường học.

- HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- HS lên làm bài trên bảng phụ.

- Cả lớp và GV nhận xét

? Khi nào ta dùng dấu phẩy.

(Dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho một câu hỏi) - GV củng cố lại cho HS cách dùng dấu phẩy.

* Bài 1 (VBT-26)

* Từ mới: Lễ Khai Giảng.

* Bài 2 ( VBT- 26).Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a, Ông em, chú em, bố em đều là thợ mỏ.

b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c, Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội, giữ gìn danh dự Đội.

C, Củng cố, dặn dò: 2’- HS đọc lại các từ về nhà trường, câu trên bảng.

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS hoàn thiện bài trong VBT.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/10/2018 Ngày giảng: Thứ tư 17/10/2018

Buổi sáng: Toán TIẾT 28: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: - HS củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số c) Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú, tích cực trog học tập.

II,CHUẨN BỊ:-Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’

- 3 HS lên bảng thực hiện các phép chia: 36 : 3, 93 : 3, 64 : 2 - GV nhận xét B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ học.

L Ê N L Ớ P

D I Ễ U H À N H

S Á C H G I Á O K H O A

T H Ờ I K H Ó A B I Ể U

C H A M Ẹ

R A C H Ơ I

H Ọ C G I Ỏ I

L Ư Ờ I H Ọ C

G I Ả N G B À I

T H Ô N G M I N H

C Ô G I Á O

(12)

2, Luyện tập:30’

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhân tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, nêu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS làm bài cá nhân.

- GV và HS chữa bài:

? Nhận dạng thành phần chưa biết trong phép nhân.

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào. ( Lấy tích chia cho thừa số đó biết)

* Bài 1( VBT- 35).Đặt tính rồi tính:

a, 48 : 2 69 : 3 44 : 4 48 2 69 3 44 4 4 24 6 23 4 11 08 09 04

8 9 4 0 0 0 b, 42 : 6 45 : 5 16 : 2 42 6 45 5 16 2 42 7 45 9 16 8 0 0 0

*Bài 2( VBT- 35):Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a, 6

1

của 48 kg là 48 : 6 = 8 (kg) b, 6

1

của 54 giờ là 54 : 6 = 9 (giờ) c, 2

1

của 60 l là 60 : 2 = 30 (l) d, 5

1

của 40 phút là 40 : 5 = 8 (phút)

* Bài 3(VBT- 35):

Tóm tắt:

1 giờ

? phút

Bài giải 1 giờ = 60 phút

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là:

60 : 3 = 20 (phút) Đáp số: 20 phút.

* Bài 4(VBT- 35): Tìm X:

a, X x 4 = 80 b, 3 x X = 90 X = 80 : 4 X = 90 : 3 X = 20 X = 30

(13)

- HS kiểm tra lại kết quả trong VBT.

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống lại kiến thức bài.GV nxét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: nhớ lại, náo nức, tựu trường, nảy nở.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc b.văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng..

+ Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng.

+ Nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.

- Học thuộc lòng một đoạn văn.

b) KN:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn KN đọc- hiểu nghĩa các từ, nội dung bài c) TĐ: G.dục thái độ trân trọng tình càm hồn nhiên, ngây thơ của buổi đầu đi học.

*QTE: Quyền được học tập.

II, CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa. Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- Học sinh đọc bài: Bài tập làm văn.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới.

1,Giới thiệu bài:

2,Luyện đọc.15’

a, Đọc mẫu:- Giáo viên đọc bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

+ Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa, đặt câu với từ: bỡ ngỡ.

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

3,Tìm hiểu bài:10’

- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.

- Học sinh đọc đoạn 2, trao đổi theo cặp trả lời:

? Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn.

+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức với những kỉ niệm của buổi tựu trường.

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường, rất bỡ ngỡ.

+ Cậu thấy mình quan trọng nên cảm thấy

(14)

- GV: Ngày này với mỗi trẻ em, mỗi gia đình đều là ngày quan trọng, ai cũng hồi hộp. Kỉ niệm khó có thể quên.

- Học sinh đọc đoạn 3, trả lời:

? Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.

- GV ghi ý 2: Đám học trò mới thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy.

? Qua bài, em thấy hồi tưởng của tác giả về buổi đầu tiên đi học như thế nào.

mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đi học.

1. Kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng trời rộng.

2. Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò ngày tựu trường.

*ND: Những hồi tưởng nhẹ nhàng, đẹp đẽ về buổi đầu tới trường.

4, Luyện đọc lại:8’

- GV đọc lại đoạn 1.

? Khi đọc đoạn 1 ta cần đọc như thế nào.

(Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm).

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 1 - Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS tự chọn đoạn mình thích nhất, nhẩm dọc thuộc 1 đoạn.

C, Củng cố, dặn dò.2’

*)QTE: Chúng ta có quyền gì? Quyền được học tập, vui chơi,...

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường.

=========================================

Tự nhiên- xã hội

BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I/- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

- HS nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

c) Thái độ: - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

*) KNS được gd trong bài:

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(15)

- Phông chiếu

III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10 - Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nêu tác dụng của từng bộ phận?

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:

? Tại sao chúng ta cần giữ vs cơ quan bài tiết nước tiểu?

Kết lại: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.

Hoạt động 2: Cách đề phòng

- Yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và th luận:

? Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét các nhóm.

? Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

? Tại sao ta cần uống đủ nước?

Kết lại: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.

4) Củng cố: 5’

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

- Nêu việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Dặn dò VN: Ghi nhớ nội dung bài học.

Xem trước bài Cơ quan thần kinh.

- Nhận xét:

- Thảo luận nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời: giúp các bộ phận ngoài luôn sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy hoặc nhiễm trùng,...

- Nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời.

- Tắm rửa, thay quần áo,...

- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.

=============================================

Buổi chiều :

Chính tả (Nghe – viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Viết đúng chính tả, chính xác đoạn văn trong bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó.

- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

(16)

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt cặp vần eo/ oeo, một số tiếng có âm: s/x

c) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ . II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ: 5’- HS viết bảng 3 tiếng có vần oeo.

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.25’

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Tìm tên riêng trong bài chính tả.

? Các tên này được viết như thế nào.

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:8’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, 4 HS đại diện 4 tổthi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành bài tập trong VBT.

+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đầu câu phải viết hoa

- HS nghe và viết - HS nghe

- HS nghe

* Bài tập 1(VBT-27)Điền vần oeo, eo vào chỗ trống.

a, nhà nghèo b, cười ngặt ngẽo c, đường ngoằn ngoèo d, ngoẹo đầu

* Bài 2( VBT- 27).Tìm các từ:

Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x:

- Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng.

- Trái nghĩa với gần: xa.

- Nước chảy rất mạnh và nhanh: xiết.

- HS điền lời giải đúng - GV nhận xét tiết học - HS nghe và làm theo

Ngày soạn: 15/10/2018 Ngày giảng: Thứ năm 18/10/2018

Buổi sáng: Toán

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I, MỤC TIÊU:

(17)

a) Kiến thức:

- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư; số dư phải bé hơn số chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư c) Thái độ: - Gd lòng yêu thích, say mê môn học.

II, CHUẨN BỊ:- Các tấm bìa có chấm tròn..

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên bảng thực hiện: 84 : 4 ; 55 : 5 ; 54 : 6.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.15’

- GV viết phép chia 8 : 2 và 9 : 2 lên bảng.

- HS tự thực hiện phép chia sau đó nêu miệng cách thực hiện.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính.

- 8 chia 2 được 4 và không còn dư.

- 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

* GV sử dụng các tấm bìa có chấm tròn.

- HS kiểm tra: 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn không thừa chấm nào. 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn.

- GV nêu: 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4.

9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư (1 là số dư) và viết 9 : 2 = 4 (dư 1)

- Nhận xét số dư trong phép chia:

+ Số dư phải bé hơn số chia vì nếu số dư lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chia thì vẫn phải chia tiếp, bước chia liền trước chưa thực hiện xong.

+ Thương chỉ có 1, không thể là các giá trị khác nhau.

3, Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách tính).

8 2 8 chia 2 được 4, viết 4

8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0

Vậy: 8 : 2 = 4.

9 2 9 chia 2 được 4, viết 4

8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 1

Vậy: 9 : 2 = 4 (dư 1).

* Bài 1(VBT- 36) : Tính rồi viết (theo mẫu)

a,

(18)

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, so sánh số dư và số chia.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng phụ và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Y/c H làm bài cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả, có giải thích.

25 5 42 2 99 3 25 5 4 41 9 33 0 02 09 2 9 0 0

25: 5 = 5 42:2 = 21 99:3 = 33 b,

19 2 30 4 38 5 18 9 28 7 35 7 1 2 3

19 : 2 = 9(dư 1) 30 : 4 = 7(dư 2) 38 : 5 = 7(dư 3)

* Bài 2(VBT- 36):

a, 54 6

54 9 Đ ( vì 54 : 6 = 9) 0

b, 48 2 4 23

08

6 S (vì 48 : 2 = 24: không dư ) 2

* Bài 3(SGK/30).Khoanh…

Đ/án: Đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình a.

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nêu cách thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.

- GV nhận xét giờ học

Ngày soạn: 16/10/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 19/10/2018

Buổi sáng:

Toán TIẾT 30: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS củng cố, nhận biết về phép chia hết, phép chia có dư và đặc điểm của số dư.

b) Kĩ năng:Rèn kĩ năng nhận biết phép chia hết và phép chia có dư c) Thái độ: - Gd tính kiên trì, cẩn thận, chăm chỉ.

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU.

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS lên bảng thực hiện: 48 : 6; 32 : 4; 20 : 3; 31 : 4.

- GV nhận xét B, Luyện tập:30’

(19)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS về phép chia hết và phép chia có dư.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng phụ và giải thích tại sao điền như vậy.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS phép chia hết và phép chia có dư.

- HS đọc bài toán.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 H lên bảng làm – Lớp nx.

- h nêu y/c của bài – làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nêu rõ lí do khoanh.

( Vì trong phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là 4- số dư bé hơn số chia)

* Bài 1(VBT- 38): Đặt tính rồi tính và viết (theo mẫu)

a,96 : 3 88 : 4 90 : 3 96 3 88 4 90 3 9 32 8 22 9 30 06 08 00 6 8 0 0 0 0

96 : 3 = 32 88 : 4 = 22 90 : 3 = 30 b,45 : 6 48 : 5 38 : 4 45 6 48 5 38 4 42 7 45 9 36 9 3 3 2

45 : 6 = 7(dư 3); 48 : 5 = 9 (dư 3) 38 : 4 = 9(dư 2)

* Bài 2(VBT- 38) Đ/S?

a, 80 4

8 2 (vì 80 : 4 = 20) 0 S

b, 45 5 45 9

0 Đ (vì 45 : 5 = 9 phép chia trong bảng chia 5)

*Bài 3 (SGK) Giải toán.

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh giỏi là:

27 : 3 = 9 (học sinh)

Đáp số: 9 học sinh Bài 3 (VBT- 38)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất có thể là:

A. 1 B. 2 C. 3 C, Củng cố, dặn dò:2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC CỦA EM

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

D.

4

(20)

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói, viết về buổi đầu đi học của mình

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng tình cảm hồn nhiên buổi đầu đi học.

- TH: Quyền được tham gia (kể lại buổi đầu tiên đi học).

*) Các KNS được giáo dục:

- Giao tiếp - Lắng nghe tích cực.

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ: 5’- Gọi 2 H lên bảng kể về GĐ của mình - GV nhận xét B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn làm bài tập:30’

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV gợi ý và sử dụng KT Nói cách khác:

+ Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều?

+ Thời tiết hôm đó như thế nào? Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc như thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó.

- 1 HS lên kể mẫu - HS dưới lớp nhận xét.

- Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- Đại diện các nhóm kể trước lớp - nhận xét.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

- GV nhận xét chung

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV: Các em cần viết giản dị, chân thật, cần viết đúng đề tài, đúng ngữ pháp.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Đại diện 1 vài HS đọc bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét

* Bài 1: (VBT-27)

Kể lại buổi đầu em đi học:

+ Buổi đầu tiên đi học em dậy từ rất sớm.

+ Bầu trời quang đãng, trèo lên xe máy, phía sau lưng mẹ.

+ Em nắm tay mẹ rụt rè từng bước.

+ Em làm quen với bạn, cô giáo, lớp.

+ Buổi học đó làm em nhớ mãi.

* Bài 2:(VBT-27)Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu).

C, Củng cố, dặn dò. 2’- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài làm.

Tự nhiên- xã hộ CƠ QUAN THẦN KINH

I/- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh, trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh

(21)

c) Thái độ: - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.

* QTE: Quyền đc chăm sóc sức khỏe.

II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình minh họa SGK/ 26,27.

- Sơ đồ cơ quan thần kinh.

III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11

- Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.

- Treo sơ đồ cơ quan thần kinh.

Nêu yêu cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận trả lời câu hỏi:

? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể?

Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh.

Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh.

- Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần biết và nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

Kết lại: ND SGK/27.

HĐ 3: Trò chơi: Tổ chức cần - Chia thành các đội.

- Phổ biến luật chơi.

- Tiền hành trò chơi.

- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.

- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ:

+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.

+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Não là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại.

- 4 đội tham gia.

- Nắm cách chơi.

- Tham gia.

4) Củng cố- Dặn dò: 5’

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?

* QTE: Trẻ em có quyền gì? Quyền đc chăm sóc sức khỏe.

Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh.

- Nhận xét:

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kĩ năng sống ( 20p)

(22)

BÀI 2: KỸ NĂNG CHỊU TRÁCH NHIỆM BẢN THÂN ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân.

- Thực hành những việc đơn giản để tự chăm sóc mình - Tích cực thực hiện các việc làm tự chăm sóc bản thân

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.

- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

I/ Ổn định II/ Bài mới:

1. Khám phá:

- GV nêu câu hỏi?

+ Em đã làm những việc để tự chăm sóc bản thân mình chưa?

+ Đó là những việc làm nào?

- Các em đã biết rất nhiều việc làm để tự chăm sóc bản thân, ngoài những việc đó ra thì còn có những việc làm nào nửa thì hôm nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Tự chăm sóc bản thân.

2. Kết nối:

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV cho HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng.

GV cho HS thảo luận nhóm 2 và TLCH 1) Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè cười chê?

2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân: tự biết đánh răng, xúc miệng, tự biết mặc quần áo, tự biết soạn tập vở,…

*Hoạt động 2: Làm miệng

 Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:

 Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Tự chăm sóc

- HS nhận xét.

+ Em đã làm những việc như: Tự đánh răng, xúc miệng, dọn dẹp phòng,…

- HS lắng nghe và nhắc lại tên tựa bài:

Tự chăm sóc bản thân.

- HS nghe

1) Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè cười chê vì Nam đi học muộn, không mang đủ sách vở, quần áo xộc xệch,…

2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình là: Phải tự mình canh giờ thức dậy (cài đồng hồ), tự mình làm các công việc cá nhân (xúc miệng, đánh răng,…), tự mặc quần áo, tự soạn tập vở cho mình,…

- HS nhận xét - HS lắng nghe

S trả lời:

 Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:

 Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi

(23)

bản thân mang lại cho chúng ta ...

3. Thực hành:

*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc đề:

- GV cho HS làm việc cá nhân - GV cho HS trình bày:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và KL: Thông qua những việc làm mà em đã liệt kê, các em hãy g nhớ và thực hiện theo. Vì có như vậy các em mới biết tự mình chăm sóc bản thân mình. Cha mẹ sẽ rất tự hào về các em 4. Vận dụng:

- GV cho HS quan sát tranh

- Các em hãy nêu tên các bức tranh:

- Em đã làm được những việc nào - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân:

 Tự học  Tự rữa chén, bát

 Tự dọn phòng  Tự giặt quàn áo

 Tự gấp quần áo

 Tự chuẩn bị đồ dùng

*Hoạt động 4: Nhóm đôi

+ Em hãy kể những việc em không nên làm ở trong tranh:

+ Hậu quả của từng việc làm trên?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Các việc làm nêu trên để lại hậu quả rất nghiêm trọng.

Vì vậy, chúng ta nên tránh.

5. Tự đánh giá.3P

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Lập thời gian biểu.

vắng

 Chủ động, tự tin trong mọi tình huống

 làm cho bố mẹ yên tâm

 Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:

 Xếp chăn màn khi ngủ dậy

 Chuẩn bị cặp sách đến trường

 Ôn bài

 Dọn dẹp phòng ngủ

 Giặt áo quần

 Nấu cơm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- HS đọc: Bố mẹ đi công tác xa, ...

- HS làm việc cá nhân - HS trình bày:

+ Khi bố mẹ đi công tác xa, thì Hùng cần làm những việc để tự chăm sóc mình là:

 Thức dậy đúng giờ Dọn dẹp phòng ngủ

 Tự làm vệ sinh cá nhân

 Tự mình soạn tập Tự mình mặt quần áo

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS nêu

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

bài: Tự chăm sóc bản thân (tiết 2) - HS trả lời

- HS lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 6 (20p) I, MỤC TIÊU

(24)

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

I.Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

...

...

II. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

...

===============================

Tập viết

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA:

D , Đ

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa D thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng :Kim Đồng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ :

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa D . c) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC

A. KTBC :5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết : C, Chu Văn An - GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 12’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu:

- Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, Đ, K

- HS tìm :

D, Đ, Đ, K

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con:

D, Đ, K

(25)

- GV nhận xét sửa . b) HD viết từ Kim Đồng

:

- Hãy nói những điều em biết về anh KĐ - Yêu cầu hs viết: Kim Đồng

- HS đọc từ ứng dụng.

- Là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP, tên thật là Nông Văn Dền.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi

Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- chữ Dao

- d, h, kh, cao 2,5 ly.còn lại cao 1 ly

- 1 con chữ o

-Hs viết bảng con: Dao 3. Học sinh viết vào vở:15’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX:5’

C- Củng cố - dặn dò:2’

- GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

==========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh

Kĩ năng: Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông2. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức

- Học sinh nắm được một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông Học sinh hiểu được một số lệnh của người điều khiển giao thông. - Có ý thức và

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh

Kĩ năng: - Phản đối những hành động không chấp hành theo lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.. Thái độ: - HS có ý thức chấp hành

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành