• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 8.10.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN–ĐRÂY-CA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi sgk)

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- HS yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông: Biết cách thể hiện sự cảm thông, cảm thông với An-đrây - ca

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của lòng trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh họa.

- HS: SGK, vở ghi đầu bài

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’) - Hát: lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài (1’)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) a.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs luyện đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10') Đọc thầm đoạn đầu và trả lời:

- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?

- An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi

- cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 1 HS đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - Đại diện các cặp đọc - Hs theo dõi

- Học sinh đọc thầm trả lời.

- An-đrây-ca lên 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông, ông của em đang ốm rất nặng.

- Em mải chơi nên mua thuốc cho ông

(2)

mua thuốc?

Gv chốt lại, chuyển ý

- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà ?

- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao ? - Em nghĩ gì về cậu bé An-đrây-ca ?

Gv tiểu kết nội dung đoạn.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(6’) - Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“Bước vào phòng … vừa ra khỏi nhà”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho truyện là gì ?

*GDQBP: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc nhưng phải có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.

về muộn.

An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn - Ông đã qua đời.

- Em rất ân hận.

- Em oà khóc, kể mọi chuyện với mẹ, cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây ...

- Yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, rất trung thực.

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - An-đrây-ca là người rất thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân và gia đình

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Nêu cách đọc

- Học sinh đọc thể hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Chú bé trung thực…

- Hs nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về biểu đồ, cách xem biểu đồ.

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ

(3)

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

- HS cùng hát: Cả nhà thương nhau kết hợp với KTBC.* Giới thiệu bài

2. Hoạt động Luyện tập- Thực hành Bài tập 1(10’)

+ Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gv gọi hs đọc bài trước lớp, nhận xét.

Bài tập 3(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hdẫn HS làm bài.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9.

- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, chữa bài

- Đổi chéo kiểm tra

- Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì 100 x 4 = 400m - Sai

- Đúng - Sai

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong tháng 3 của năm 2004.

- Là các tháng 7, 8, 9.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài

a. Tháng 7 có 21 ngày mưa

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)

c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, lắng nghe

(4)

- Quan sát, giúp đỡ HS

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Em đã học những loại biểu đồ nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài - Chữa bài

- Biểu đồ cột và biểu đồ tranh

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về các số tự nhiên. Đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Biểu đồ, tìm số trung bình cộng

- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.

- HS yêu thích, hứng thú với môn Toán. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm, quà.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- HS chơi trò chơi ‘ Ai nhanh hơn ’ - Chuẩn bị 6 câu hỏi, hs nào giơ tay trả lời trước và đúng sẽ được nhận 1 món quà

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’)

- Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

- Nêu lại cách đọc số?

- Cả lớp hát chơi.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 918.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là

(5)

- Nhận xét chữa bài.

Bài tập 3(7’)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

- Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

- Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

- Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

Bài tập 4(7’)

- Cho HS tự làm bài tập.

- Nhận xét.

Bài tập 5(7’)

- Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

- Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

- Vậy x có thể là những số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

200

- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3A 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm - HS lên bảng làm bài Chữa bài, đổi chéo

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x là: 600, 700, 800

-1HS làm bảng nhóm - Lớp làm vào vở.

- Hs trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________

Chính tả( nghe - viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

- Biết tự phát hiện và sửa lỗi. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu và vần dễ lẫn s/x.

(6)

- Rèn tính cẩn thẩn, giữ vở sạch cho HS.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giấy khổ to + bút dạ; Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm 2. Học sinh: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

- Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ.

- GV giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1. Chuẩn bị viết chính tả(5’)

* Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

+ Đoạn văn kể về điều gì?

- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai?

- GV đọc từ khó

+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?3.

2.2. Viết bài chính tả(15’)

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết, lưu ý HS khi viết 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(8’) Bài tập 2: Tự chữa lỗi

- Gv lưu ý: tự phát hiện lỗi trong bài rồi sửa những lỗi đó.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 3a.Tìm từ láy có s/x + Thế nào là từ láy?

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Củng cố về từ láy

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4’)

- Tìm từ láy bắt đầu bằng s/x?

- Nhận xét giờ học.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 học sinh đọc.

- HS thảo luận và báo cáo trước lớp

- Hs viết từ khó.

- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa - hs nghe

- Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs chú ý sửa lỗi ra nháp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm mẫu

- Hs làm vào sổ tay chính tả.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu, vần giống nhau.

- Hs làm bài nhóm bàn, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sàn sàn, sẵn sàng, săn sóc, suôn sẻ, sáng suốt, song song.

- xa xa, xám xịt, xa xôi, xao xác, ...

(7)

- Về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời: xinh xinh, sàn sàn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà.

- Giáo dục HS ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh họa.

- HS: Sgk, vở ghi đầu bài, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’) Trò chơi: Hộp quà bí mật

- GV chuẩn bị các câu hỏi, học sinh sẽ bốc câu hỏi bất kì và trả lời.

- Sau mỗi câu trả lời đúng, HS sẽ nhận được 1 phần quà.

- HS tiến hành chơi

- GV chốt, dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Nội dung

Hoạt động 1(8’): Cách bảo quản thức ăn.

- Cho HS quan sát trên phông chiếu - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong hình?

- Gv kết luận: có nhiều cách bảo..

Hoạt động 2(8’):Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn

- Gv nêu câu hỏi Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?

- Gv nhận xét, kết luận.

- HS tiến hành chơi

- Hoạt động nhóm đôi

- Hs quan sát trên phông chiếu thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe các cách bảo quản thức ăn:

ướp lạnh, đóng hộp, phơi khô, đóng hộp…

- Cách bảo quản: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

HS tìm hiểu, báo cáo - Học sinh thảo luận nhóm

- Làm cho sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào t/ăn.

(8)

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(10’)

Một số cách bảo quản thức ăn ở gia đình em

- GV yêu cầu học sinh liên hệ cách bảo quản thức ăn của gia đình.

- Gv lưu ý cần giữ, bảo quản thức ăn trong thời gian nhất định.

* Bạn cần biết: Sgk

- Để đảm bảo tốt cho sức khoẻ của gia đình, em cần làm gì để bảo quản thức ăn chưa ăn ngay?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4’)

* Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục Hs trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

- Học sinh trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc Bạn cần biết.

- 2 học sinh trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_______________________________________

Ngày soạn: 09.10. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ.

- Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.

- HS yêu thích, hứng thú với môn Toán. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

(9)

- Trò chơi: Truyền điện

+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm

- Giới thiệu, vào bài

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(8’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả

- Củng cố về viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị khối lượng và đo thời gian

Bài tập 2: Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi (10’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ biểu đồ và ghi lại câu trả lời vào vở bài tập.

- Gv nhận xét,

- Gv củng cố bài - cách đọc thông tin trên biểu đồ.

Bài tập 3 (8’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Gv quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4’)

- Củng cố các dạng bài tập đã ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Phép cộng

- HS chơi

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự suy nghĩ làm bài.

- Báo cáo kết quả - nhận xét, bổ sung

Đáp án:

a, D b, B

c, C d, C e, C

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi vào Vở ôli.

- Nhiều hs đọc – nhận xét , bổ sung

- 1 học sinh đọc bài toán.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm, 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét bài

Bài giải

Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Trung bình cộng

- 2 Hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(10)

………

………

________________________________________

Luyện từ và câu

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng, dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

- Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu Tiếng Việt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Bảng nhóm - HS: SGK + VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Lớp hát, vận động tại chỗ bài hát: Em yêu trường em

- GV giới thiệu bài học : Danh từ chung, danh từ riêng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Tìm hiểu ví dụ(10’)

Bài 1: Tìm từ có nghĩa như sau a, sông

b, Cửu Long c, vua.

d, Lê Lợi

- GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam Bài 2: Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước tương đối lớn

+ Cửu Long Tên riêng của 1 dòng sông + Tên chung của người đứng đầu nước + Lê lợi: Tên riêng của vị vua

- Gv nhận xét rút ra kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Tên riêng của một sự vật nhất định như cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp hát .

- 1 hs đọc yêu cầu.

- thảo luận theo bàn, đại diện báo cáo - Nhận xét bổ sung

- Hs quan sát nghe - 1 hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4, đại diện báo cáo - Nhận xét, bổ sung

- Báo cáo nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu

(11)

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau.

- so sánh a và b - So sánh b và c

- Thế nào là danh từ riêng? thế nào là danh từ chung, cho ví dụ ?

* Ghi nhớ

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(15’)

Bài tập 1

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào VBT.

- Gv đánh giá, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

hỏi

- Danh tù chung không viết hoa.

- Danh từ riêng viết hoa.

- 2 hs đọc ghi nhớ

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Danh từ chung Danh từ riêng Núi / dòng /sông /

mạt / ánh / nắng / đường dây /

Chung / Lam / Trác / Đại Huệ

/ Bác Hồ - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs thực hiện - Hs nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết dựa vào gợi ý ( SGK) biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

- Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa 2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(12)

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài (8’)

Đề bài: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người có lòng tự trọng.

- Câu chuyện em kể nói về điều gì?

- Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Thế nào là lòng tự trọng?

- Nêu các câu chuyện nói về lòng tự trọng.

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(17’) Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu hs kể trong nhóm của mình.

Thi kể trước lớp

- Yêu cầu những hs lên kể chuyện có trình độ tương đương.

- Yêu cầu hs đánh giá dựa vào các tiêu chí giáo viên đưa ra.

- Gv nhận xét.

* GDQBP: Quyền được tôn trọng

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Em vừa kể hay được nghe kể câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học. Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nói về lòng tự trọng - Được nghe, được đọc

- Tự tôn trọng bản thân mình..

- 2 học sinh đọc gợi ý 1, 2. Sgk - Sự tích dưa hấu...

- Học sinh giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng nhóm hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện hs lên thi kể.

- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện theo tiêu chí đã đưa ra - Hs lắng nghe.

- Nói về một người có lòng tự trọng

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_________________________________________

Lịch sử

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị tô định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa….Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

(13)

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

- HS yêu thích môn lịch sử.

- Góp phần phát triển : Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tư liệu, bản đồ - Học sinh: sgk

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Hát và vận động tại chỗ

- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1(8') Nguyên nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.

- Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.

- PHTM: GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận:

Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến:

+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định.

+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.

Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?

- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

*Hoạt động 2: (8’) Diễn biến

Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân, GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS: Cuộc KN hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ

- Lớp hát vận động tại chỗ

- HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm thảo luận trả lời trên máy tính bảng

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:

+ Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn.

- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.

(14)

phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.

- GV nhận xét và kết luận.

*Hoạt động 3(9’): Kết quả

+ GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi:

- Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

- GV chốt: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Bài học: SGK

PHTM: Yêu cầu HS dùng máy tính bảng tìm hiểu một số thông tin về Hai Bà Trưng, đề thờ ngày nay và chia sẻ

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng ?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo

- 2 HS lên chỉ

- HS đọc và trả lời.

+ Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập

- HS trả lời

+ Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Hs trả lời.

- 3 HS đọc phần bài học.

- HS tìm và chia sẻ

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Ngày soạn: 10.10. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(15)

- Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1,2 sgk)

- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

- Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ.

* GDQTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng nhóm, tranh minh họa 2. Học sinh: Sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi: Giải cứu đại dương - Tuyên dương, tặng quà

- Giới thiệu bài: Ơ Vương quốc tương lai

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Gv đọc mẫu

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

2.2 Hoạt động 1:Tìm hiểu bài: (10') - Đọc thầm màn kịch 1 để tìm hiểu:

- Mi Tin và Tin Tin đến đâu và gặp những ai ?

- Vì sao ở đây lại có tên là vương quốc Tương Lai ?

- Các bạn chế tạo ra những cái gì ?

- Những phát minh đó thể hiện ước mơ gì của con người ?

GV ghi ý chính đoạn

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính bài

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành( 8) - Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

- Hs chơi

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đến vương quốc Tương Lai.

-Vì những người sống ở vương quốc này hiện chưa ra đời.

+ Vật làm người hạnh phúc.

+ Thuốc trường sinh, ánh sáng kì lạ, máy dò kho báu, máy biết bay.

- Hạnh phúc, sống lâu chinh phục vũ trụ.

Ước mơ chinh phục vũ trụ - Uớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ..

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

(16)

(3’)

-Vở kịch nói lên điều gì ?

* GD QTE:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Nếu chúng mình có phép lạ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________

Toán PHÉP CỘNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số(không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp).

- Kĩ năng làm tính cộng, đặt tính rồi tính

- Rèn tính cẩn thận, tự giác cho học sinh. HS yêu thích, hứng thú với môn Toán.

Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng nhóm

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’) - lớp hát và vận động tại chỗ.

* Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Tìm hiểu bài (11’)

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 = ?

367859 + 541728 = ? - Hãy đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: (6’) Đặt tính rồi tính

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ - 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

- 1 HS nêu

(17)

phép tính, sau đó chữa bài.

- Nhận xét.

- Củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: (5’)Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong lớp.

Bài 3: (5’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đặt câu hỏi gợi mở.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4’)

- Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.

- GV tổng kết giờ học.

- Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.

- HS nêu yêu cầu

- Hs tự làm bài, 3 HS làm bảng - Chữa bài.

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng nhóm. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét và bổ sung.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây?

Bài giải

Số cây huyện đó trồng có tất cả là:

325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây

- Hs trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________

Tập đọc CHỊ EM TÔI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa câu chuyện: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

(18)

- Đọc đúng toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Rèn cho HS tính trung thực thật thà.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Thể hiện sự cảm thông: biết cách thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị: Nhận biết được giá trị của tính thật thà.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: SGK, vở ghi đầu bài

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- HS cùng hát: Cả nhà thương nhau kết hợp với KTBC.

- Giới thiệu bài: Cô chị trong chuyện Hai chị em tôi có tật hay nói dối nhưng ai sẽ giúp cô tỉnh ngộ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc diễn cảm bài văn .

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10') + Yêu cầu hs đọc đoạn 1 để trả lời:

- Cô chị xin phép ba đi đâu ?

- Cô chị có đi học nhóm thật không?

-Cô đã nói dối trong thời gian bao lâu - Vì sao mỗi lần nói dối cô lại ân hận?

Gv tiểu kết, chuyển ý

+ Yêu cầu hs đọc đoạn 2 để trả lời:

- Cô em đã làm gì để cô chị bỏ tật nói dối?

- Cô em ứng xử như thế nào khi cô chị

- Học sinh hát và trả lời 1 số câu hỏi - Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải, QS tranh giải nghĩa từ

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện các cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời.

- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.

- Không, cô chị đi chơi.

- Cô chị đã nói dối ba nhiều lần.

- Cô thương ba, biết mình làm như thế là phụ lòng tin của ba.

Cô chị nhiều lần nói dối ba - Bắt trước chị, cố tình để chị nhìn thấy mà tức giận.

- Cô em vờ ngây thơ.

(19)

tức giận?

- Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

- Cô chị đã thay đổi như thế nào?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Ghi ý chính

* GDQBP: Quyền được giáo dục về các giá trị (tính thật thà)

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành(7’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa đoạn cần đọc diễn cảm phông chiếu và đọc mẫu:

“Hai chị em …nên người”.

- Gv chú ý nghe học sinh đọc bài, uốn nắn, giúp đỡ các em.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Vì sao chúng ta không nên nói dối?

- Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà thực hiện trung thực, thật thà, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.

- Người chị sợ là tấm gương xấu cho em, ba sẽ rất buồn.

- Không bao giờ nói dối.

Cô em giúp chị tỉnh ngộ và sửa lỗi - Nói dối là một thói quen xấu, làm mất lòng tin của mọi người. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên - Hs lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu cách đọc đoạn.

- Học sinh lắng nghe, đọc thể hiện.

- Học sinh thi đọc trước lớp.

- nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Là một tính xấu...

- Hai chị em

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

____________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

- Tự sửa được các lỗi đẫ mắc trong bài theo sự hướng dẫn của cô giáo.

- Học tập được cái hay của bài viết tốt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bài viết của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

(20)

- Lớp hát và vận động tại chỗ - Giới thiệu bài:

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành

* Nhận xét chung(8’) - Gv viết đề bài lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

+ ưu điểm:

- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.

- Bố cục đầy đủ 3 phần: đầu thư, nội dung chính lá thư và phần cuối thư.

- Chữ viết tương đối rõ ràng.

+ Hạn chế:

- Câu từ diễn đạt còn lủng củng, chưa rõ ý.

- Nội dung còn sơ sài.

- Còn có em viết rất cẩu thả, tình cảm thể hiện còn gò ép, chưa tự nhiên.

* Hướng dẫn chữa bài (8’) - Giáo viên trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs xem lại bài, tự sửa lỗi.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi.

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chung:

+ Gv đưa bài yêu cầu hs nêu cách sửa.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

* Học sinh học tập đoạn văn hay(10’) - Gv đọc đoạn thư, lá thư.

- GV hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Câu, ý trong bài viết ntn?

+ Bài viết có sâu sắc, không?

+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài của bạn?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4’) - Một bức thư gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp hát

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1, 2 học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe cô giáo nhận xét chung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhận bài của mình.

- Học sinh làm bài trong vở bài tập.

+ Học sinh đọc kĩ lời nhận xét của cô giáo.

+ Đọc chỗ được chỉ lỗi.

+ Học sinh làm vào vở bài tập các lỗi theo từng loại.

- 1, 2 học sinh chữa lỗi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi, thảo luận tự do phát biểu ý kiến của mình.

- 3 phần ...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

__________________________________________

(21)

Kĩ thuật

BÀI 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm .Với học sinh khéo tay :

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch.

2. Học sinh:

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn gạch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Lớp hát, vận động tại chỗ bài hát: Em yêu trường em

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu(5’)

- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường

- GV nhận xét, chốt.

- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....

Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật(6’) - Gv yêu cầu Hs đọc phần quy trình sgk.

* Lưu ý:

- Vạch dấu trên vạch trái của vải.

- Úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Cả lớp hát

- HS quan sát, nhận xét.

+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.

+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.

+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.

- 2 Hs đọc.

(22)

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.

- Yêu cầu Hs nêu cách khâu lược.

- 2 Hs lên thực hiện

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành ( 15)

- Gv hướng dân Hs thực hành

- Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm thực hành.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá mẫu thêu.

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4) - Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ.

- Gv nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành .

- Nêu lại nội dung bài học, giáo dục Hs ý thức giữ gìn đồ vật.

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau.

- 2 Hs nêu lại

- 2 Hs lên bảng thực hiện thao tác Gv vừa hướng dẫn.

- Hs tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Hs trưng bày sản phẩm.

- Hs nhận xét sản phẩm.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

- Hs chuẩn bị.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Ngày soạn: 11.10. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Toán

PHÉP TRỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).

- Đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác. HS yêu thích, hứng thú với môn Toán. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

(23)

- Cả lớp hát

- Giới thiệu bài: Phép trừ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Củng cố cách thực hiện phép trừ (10’)

- Gv đưa ví dụ: 65 279 – 50 237 = ? - Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào?

- Ta thực hiện trừ theo thứ tự nào?

-865279450237 (không nhớ) 415042

- Ví dụ 2: 647 253 – 285 749 = ? - 285749647253 (có nhớ) 361504

- Yêu cầu học sinh tự thực hiện.

- Gv: Đây là phép trừ có nhớ.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(6’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu.

- Gv nhận xét, chốt cách đặt tính và tính.

Bài tập 2(5’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở ôli, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 (5’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4’)

- Nêu cách thực hiện phép trừ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Cả lớp hát, vận động tại - 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

- Đặt tính và tính.

- Tính từ trái sang phải.

- Học sinh thực hành tính.

- HS nêu cách đặt tính.

- Học sinh tự tính.

- Học sinh nhận xét.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

48 600 9 455 39 145 + HS đọc đề toán

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Minh là:

1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km

-

(24)

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mở rộng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng

- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng " trùng" theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm

- Rèn tính tự giác, ham hiểu biết cho học sinh, giúp các em thêm yêu tiếng việt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Bảng nhóm - HS: SGK + VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Lớp hát, vận động tại chỗ bài hát:

Em yêu trường em

- GV giới thiệu bài học : Mở rộng từ Trung thực - Tự trọng

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’): Chọn từ thích hợp - Gv yêu cầu học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về các từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng.

Bài tập 2(8’): Xác định nghĩa của từ - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- Cả lớp hát

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh suy nghĩ làm vào vở bài tập.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: Minh là một hs có lòng tự trọng…

Là học sinh giỏi nhưng Minh không tự kiêu … khiến các bạn mặc cảm, tự ti cũng dần dần tự tin... Minh rất chân tình nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân.

- Học sinh báo cáo kết quả.

- Một lòng một dạ gắn với lí tưởng, tổ chức: trung thành.

- Trước sau như một, không hề lay chuyển: trung hiếu

- Một lòng vì việc nghĩa: trung nghĩa. ăn ở

(25)

- Gv đánh giá, nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3 + 4(12’)

- Yêu cầu HS dùng từ điển để tra nghĩa từ, đặt câu với các từ tìm được.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng

- Quyền trẻ em: GD HScó bổn phận..

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

nhân hậu: trung hậu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc cá nhân, tra từ điển và làm bài.

- Học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt được.

- 2 học sinh trả lời.

- Hs nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Địa lí TÂY NGUYÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

- Hs yêu thích tiết học, thích tìm hiểu khám phá về cuộc sống xung quanh

*GDQP&AN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- HS: Sgk, vở ghi đầu bài, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu: (4’) - Lớp hát, vận động tại chỗ - GV chốt ý và giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng (8’)

- Lớp hát

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(26)

- Cho Hs quan sát lược đồ

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí VN: giới thiệu TN là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên cao thấp xếp tầng lên nhau.

- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK.

- Dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?

Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu các cao nguyên - GV giới thiệu nội dung về 4 cao nguyên:

+ Cao nguyên Đắk Lắc: thấp bề mặt bằng phẳng nhiều sông suối đồng cỏ đất phì nhiêu.

+ Cao nguyên Kon Tum: rộng bằng phẳng có chỗ giống đồng bằng thực vật chủ yếu là cỏ.

+ Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng phủ lớp đất đỏ ba dan.

+ Cao nguyên Lâm Viên: Địa hình phức tạp có nhiều núi cao, thung lũng sâu, sông suối có khí hậu mát.

*GDQP&AN:

- Trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ người dân Tây Nguyên cùng với bộ đội đã đoàn kết, đồng cam cộng khổ như thế nào ?

- GV kết luận: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ:

phối hợp với bộ đội đánh giặc giữ làng, tích cực sản xuất lương thực nuôi cán bộ, bộ đội, đi dân công cáng thương, gùi đạn, đào hầm đắp ụ, dẫn đường cho bộ đội...

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành(8’) Làm việc cá nhân

- Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi

- Buôn Mê Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào ?

- Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?

- GV chốt.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)

- HS quan sát lược đồ

- 2 Hs chỉ vào lược đồ, đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam

- Đắk Lắc, Kon Tum, Di Linh , Lâm Viên.

- Cả lớp lắng nghe

- Người dân Tây Nguyên cùng với bộ đội đã anh dũng đấu tranh trong suốt hai cuộc kháng chiến, bằng các vũ khí thô sơ:

chông, thò, gậy ....

- HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trả lời

- Mùa mưa vào các tháng: 5, 6, 7, 8, 9, 10. Mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12.

- Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

(27)

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.

- Dặn HS về nhà xem bài sau.

- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên.

- 1 HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

________________________________________

Ngày soạn: 12.10. 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.

- Rèn cho HS kĩ nãng đặt tính, thực hiện tính toán nhanh chính xác.

- HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng nhóm

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li 1. Hoạt động mở đầu (5')

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

với các câu hỏi:

48600 – 9455= ? 4685 + 2347=?

+ Muốn cộng (trừ) các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- HSNX- GVNX, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới b. Cách thử lại phép cộng và phép trừ (10')

Ví dụ: Đặt tính và tính sau đó thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

2416+5164 ; 6839- 482 +5164

2416 Thử lại -

2416 7580

- HS chơi trò chơi

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- Ta lấy tổng trừ đi một số hạng.

- Nhận xét- nêu lại cách làm.

(28)

7580 5164

+ Muốn thử lại phép cộng (phép trừ) ta làm như thế nào?

- GVNX, đánh giá.

c. Hoạt động: Luyện tập, thực hành Bài tập 1(5): Tính rồi thử lại

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, chữa bài

+ Muốn thử lại phép cộng ta làm như thế nào?

Bài 2 (5’): Tính rồi thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.

+ Ngược lại, khi thử lại phép trừ ta làm như thế nào?

- Yêu cầu làm phần còn lại vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Đáp án:

3713; 5263; 7423;

Bài tập 3 (5'): Tìm x

x + 262 = 4848; x - 707 = 3535 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Quan sát, hướng dẫn HS làm.

- Gọi HSNX.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5’)

+ Muốn thử lại phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 HS đọc đầu bài.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Tổng - một số hạng - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS tự làm phần b.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tự làm bài, 2 HS làm bảng nhóm - Lớp nhận xét.

-HS trả lời

-Lắng nghe, ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

_____________________________________

Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ: mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Ý nghĩa của việc trồng cây đúng thời vụ đối với quá trình sinh sản ở thực vật: Quá trình tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh của cây trồng chịu ảnh hưởng nhiều từ điều kiện

Hoạt động cơ bản: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn.. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh

Các đặc điểm nhân trắc cơ bản của học sinh một số trường THPT tại Hà Nội bao gồm chỉ số Pignet và BMI có sự khác biệt theo 4 vùng sinh thái của Hà Nội, trong đó vùng

Biết làm theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông ở những nơi không có đèn tín hiệu.

Khởi động trang 31 GDQP 10: Qua các phương tiện thông tin đại chúng hoặc những người mà em biết công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân, em thấy việc

Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.. - HS trả lời: đèn tín hiệu giao thông,