• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn:Thứ sáu ,ngày 11 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a, Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

BT : Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3.

b, Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có ba chữ số, giải toán có lời văn . c, Thái độ

- Hs yêu thích môn Toán, rèn hs tính cẩn thận, tính toán chính xác.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 II/ CHUẨN BỊ:

- GV: bảng phụ - HS : VBT, bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động của Nam

1. Bài cũ: ( 5p )

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3.

- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .

- Chấm vở 2 bàn tổ 1.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

3. Bài mới:( 30p )

a) Giới thiệu bài: ghi bảng

b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)( 10’)

* Giới thiệu phép trừ: 432 - 215

+ Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính.

2 HS lên bảng làm bài.

- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2

- HS 2: Làm bài 3 - 2 HS khác nhận xét . - HS nhắc lại.

- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần

-Mở vở ô li.

Viết các số : 1,5,8,14,.17,19

-Đọc các số từ 1 đến 20

(2)

- Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.

- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?

* Phép trừ 627 – 143 = ? - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập:( 18p )

Bài 1: (cột 1,2,3 ) - Gọi HS nêu bài tập 1

- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng.

- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (cột 1,2,3 )

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- GV nhận xét đánh giá Bài 3:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính .- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Chấm một số vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .

- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm

- Một HS đọc yêu cầu bài 1.

- Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì - HS nhận xét bài bạn

- HS nêu đề bài sách giáo khoa

- 3 em lên bảng đặt tính và tính :

- HS nhận xét bài bạn .

+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.

- HS nhận xét bài bạn, chữa bài .

Viết các số từ 1-25 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

(3)

- Nhận xét bài làm của học sinh .

3) Củng cố - Dặn dò:( 4p ) - Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- HS nêu cách tính .

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 25

*****************************************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 3 + 2: Ai có lỗi ? I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ có vần khó, tên nước ngoài.Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt vớ bạn.

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời kể của mình.

b. Kĩ năng:

- Đọc, kể chuyện tự nhiên lưu loát.

c. Thái độ:

- Học tập, yêu quý bạn bè trong lớp, biết chia sẻ với bạn.

* GD QTE(củng cố): Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy sách Tiếng Việt, mở được bài học, xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản có trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Ứng xử có văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

III. CHUẨN BỊ :

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hS luyện đọc.

HS: - SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

(4)

- Gọi 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em- nêu những nét đáng yêu của đôi bàn tay

- Nhận xét HS 3. Bài mới:( 35p ) a) Giới thiệu :

b) Luyện đọc:

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- Đọc từng câu trước lớp

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .

- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4

TIẾT 2

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 15P )

*Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.

- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .

- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật - HS đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

-HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh

các đoạn .

- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti.

Lắng nghe bạn đọc

Quan sát, lắng nghe

- Đọc từ theo HD của GV

Giáo viên đọc mẫu một câu ngắn- học sinh đọc theo

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(5)

- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?

- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

- Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

d) Luyện đọc lại : ( 5P )KNS : Giao tiếp

- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai

- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện :( 15P ) 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .

- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe

- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....

- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình

En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh...

- HS nêu ý kiến của mình -Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước định đánh bạn.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện.

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK

- Từng học sinh kể cho nhau nghe .

- 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện..

Lớp nhận xét lời kể của

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe Quan sát tranh.

(6)

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.

3) Củng cố dặn dò : ( 4P ) KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

* Qua câu chuyện em học được điều gì ?

- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .

- GV nhận xét đánh giá tiết học

bạn.

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

- Lắng nghe

***************************************************************

Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 12 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 7: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Củng cố cho hs biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần).

- Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ) - Làm được bài tập 1, 2a, bài 3 ( cột 1,2,3) bài 4

b. Kĩ năng

- Nhận biết phép trừ có nhớ và trừ thành thạo.

c.Thái độ

- Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết đọc, viết các số trong phạm vi 25.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 3 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của Nam

1. Bài cũ : ( 5p )

(7)

- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 1, 2, và bài 3, về nhà.

- Chấm vở 1 số em - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p ) a) Giới thiệu bài: ( 1’) - Gv nêu mục tiêu môn học b) Luyện tập:( 29’)

- Bài 1 :

- Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ

Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng

-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.

- Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3

- Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở

- Gọi một học sinh lên bảng tính

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2HS : Lên bảng làm bài tập 1

- HS3: Làm bài tập 3 .

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột

567 868 387 100 -325 - 528 - 58

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng

- 2 HS lên bảng thực hiện.

542 660 -318 -251 224 409

- HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Một em nêu đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài

Số bị trừ 752

Số trừ 426 246

-Mở vở nháp Viết các số : 1,2,5,.9,10,13,19, 21.

Viết các số từ 1-25 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

Viết số theo HD của GV

(8)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :

- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả 2 ngày bán : …..kg gạo?

- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải

- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 4p ) - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ.

* Nhận xét đánh giá tiết học .

Hiệu 125

- Nhận xét, chữa bài.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .

- Một em lên bảng làm bài.

Bài giải

Cả hai ngày bán được số gạo là:

415 + 325 = 740 ( kg ) Đáp số: 740 ( kg gạo )

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

-Đọc các số từ 1 đến 25

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 25

*****************************************

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) Tiết 3: Ai có lỗi?

I/ MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung

a.Kiến thức

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu ( BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

- Phân biệt được s/x.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng, viết đẹp. Trình bày khoa học c.Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung BT3.

(9)

2. Học sinh : Bảng con, VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của Nam 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: ( 30p ) a) Giới thiệu bài ( 1p ) b) Hướng dẫn nghe viết : 20p )

- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng

- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm …

- Yêu cầu HS xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Chấm vở 1 số em và nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.

- Chia bảng thành cột . - Yêu cầu chia lớp thành

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : - Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2-3 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- HS trả lời.

- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti,

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Lớp chia thành nhóm . - Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần:

uêch/uyu như: nguyệch

-Mở vở để lên bàn

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Viết vào bảng con một số chữ cái: c,ô,r, t,e,i

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Ai có lỗi?

-Để vở để bạn kiểm tra

(10)

nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Bài 3a

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a .

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn .

- Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 3p ) - GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu ….

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Đổi chéo vở để KT.

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Lắng nghe

Nghe nhận xét

*************************************************

TẬP ĐỌC Tiết 4: Cô giáo tí hon I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài

- Nghĩa của một số từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính - Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của bốn chị em Bé. Qua đó, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo của Bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng:

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

(11)

c.Thái độ

- Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập 2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của Nam 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên đọc bài.

bài Ai có lỗi

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới ( 30 p )

a) Giới thiệu bài:( 1 p ) - Giới thiệu tranh minh họa.

b) Luyện đọc :( 8p )

a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài - Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa

- Chia đoạn

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10 p )

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Truyện có những nhân vật

- 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.

- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm

- HS đọc trong SGK - Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- 3 HS đọc lại cả bài.

Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe -Nghe cô đọc

- Đọc từ: khúc khích, núng nính theo HD của GV

GV đọc cho HS đọc theo

Một câu ngắn trong bài Nghe bạn đọc đồng thanh

(12)

nào?

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám

”học trò”?

- Giáo viên tổng kết nội dung bài

 Bài văn tả trò chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy chị em.

d) Luyện đọc lại :( 7p ) - Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .

- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3.Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - Liên hệ: Các em có thích chơi trò chơi lớp học này không? Có thích trở thành cô giáo không?

- GV nhận xét.

- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len.

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh,Thanh.

- .. Chơi trò chơi lớp học, bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp tóc lại, thả ống quần xuống,lấy nón của má đội lên đầu.

- HS tự tìm.

- HS nhắc lại.

- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .

- 2 HS thi đọc cả bài.

- HS trả lời.

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-Đọc chữ bất kì trong bài do GV chỉ

Nghe cô dặn dò

******************************************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 13 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng : Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020

TOÁN

(13)

Tiết 8: Ôn tập bảng nhân I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Củng cố các bảng nhân đã học( 2,3,4,5) - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.

- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.

*Giảm tải BT4: không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thuộc các bảng nhân, cách nhẩm.

c.Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết đọc, viết các số trong phạm vi 25.Biết nhìn bảng để đọc một vài phép nhân đơn giản.

II/ CHUẨN BỊ

- GV:Bảng phụ , vẽ hình bài tập 4 - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hoạt động của Nam

1/ Bài cũ: ( 5p )

- Làm bài 3 củng có số bị trừ, số trừ chưa biết.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới :

a.Giới thiệu bài: ( 1p ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Thực hành: ( 29p ) Bài 1: Tính nhẩm

* Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.

- GV hỏi thêm 1 số phép nhân khác.

* Liên hệ: 3×4=12; 4×3=12 Vậy 3×4= 4×3

* GT phép nhân nhẩm với số tròn trăm:

200× 3

- Tính nhẩm các phép tính còn lại

Bài 2: (cột a,c) Tính( theo mẫu) 4 ×3+10=12+10 = 22

- 3HS lên bảng tính

- Nhắc lại

- HS ghi nhanh kết quả.

- Hs nêu kết quả.

- Tính nhẩm

- Nêu miệng và tính kết quả.

- Đọc yêu cầu - Làm bảng con

- Nêu bài toán - Làm vở

Mở vở ô li

Nghe gt Quan sát

Lấy vở ô li tập viết các số theo đúng thứ tự từ 1-25

Tập viết 3 phép tính nhân

(14)

Bài 3:

Tóm tắt.

1 bàn: 4 cái ghế 8 bàn: …cái ghế?

Bài 4: Củng cố tính chu vi hình tam giác.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 4p ) - VN ôn bảng nhân,

xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Bài giải

8 bàn có số cái ghế là:

4 x 8 = 32 ( cái ghế ) Đáp số: 8 cái ghế.

- Tự làm vở

100+100+100=300(cm) hoặc 100×3=300(cm) - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

-Tập đọc các số vừa viết.

Nghe cô NX

************************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?

I/ MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

a.Kiến thức

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2).

- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

b. Kĩ năng:

- Nhận biết các từ loại, mẫu câu.

c. Thái độ:

- Tự giác học tập, hăng hái xây dựng bài.

*GDTTHCM : LH

- Lí tưởng sống của Bác Hồ là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân.

- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; trả lời được câu hỏi theo mẫu Ai, là gì? theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của HS Nam

(15)

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p ) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới: ( 30’)

a) Giới thiệu bài:( 1p ) b) HD học sinh làm bài tập:( 29p )

*Bài 1:

-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng

* Bài 2: - Yêu cầu HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .

- 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1.

- HS 2: - làm bài tập 2.

- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua

- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây

- Chỉ trẻ em

Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con …

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành … - Tình cảm

hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

Thương yêu, yêu quý , quan tâm, Nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .

- 1 HS làm mẫu câu a.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .

Quan sát

lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Đọc theo các bạn

Nghe bạn đọc

(16)

- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .

- Giáo viên theo dõi nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng .

*Bài 3 :

- Yêu cầu HS yêu cầu đọc BT.

* Đặt câu hỏi cho câu c.

- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.

- GDTTĐĐHCM: Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .

- Giáo viên theo dõi và nhận xét.

3) Củng cố - Dặn dò ( 4p ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới

- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài . Ai (cái gì, con

gì)

Là gì

a/ Thiếu nhi là măng … nước

b/ Chúng em là H S tiểu học c/ Chích bông là bạn …trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét

- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp

- Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam

-Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?

- Lớp nhận xét ý bạn .

Trả lời: Em là học sinh lớp mấy? ( Em là học sinh lớp 3)

Lắng nghe.

Trả lời: Ai là lớp trưởng của lớp em?

( Bạn Quỳnh là lớp trưởng của lớp em)

Lắng nghe

***************************************

TẬP VIẾT

Tiết 2: Ôn chữ hoa: Ă, Â I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

a.Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng), Â , L ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng), câu ứng dụng(1 lần)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

(17)

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

b.Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

c. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa A trong vở luyện chữ viết . II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ hoa Ă , Â , l

-HS: Vở tập viết 3, tập 1.Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động của HS Nam

1. Bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra 1 số vở

- Gọi 2 em lên bảng viết từ Vừ A Dính.

- G V nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: ( 20p )

Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giờ tập viết hôm nay chúng ta củng cố lại cách viết các chữ viết hoa Ă , Â… Viết từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỡ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng

a) Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết

Từng chữ : Ă , Â

- 4- 5 vở hs.

- 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh tìm Ă, Â , L - Học sinh tập viết lần lượt các chữ ă, â, l trên bảng

- 2 học sinh đọc từ Âu Lạc .

- Học sinh viết trên bảng.

Viết các chữ: a, d,i,n vào bảng con

Nghe giới thiệu

Quan sát

Lấy bảng tập viết theo HD

(18)

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

a) Viết từ ứng dụng (tên riêng)

- Giáo viên giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội).

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên giải thích ý nghĩa : Phải biết nhớ ơn những người giúp đỡ mình.

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết

- Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỡ - Theo dõi ,hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao 3. Chấm chữa bài ( 7p) - Chấm1 số bài (5-7 bài) nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố – dặn dò ( 5p ) - Các em vừa ôn viết những con chữ hoa nào?

- Nhắc nhở rèn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Dặn luyện viết bài về nhà – Học thuộc câu tục ngữ.

- Nhận xét tiết hoc

- Tuyên dương nhắc nhở.

- Học sinh đọc câu ứng dụng

- Học sinh viết lên bảng các chữ Ăn khoai, Ăn cỏ

- Học sinh viết vào vở.

- 1-2 hs.

Học sinh nêu lại

Nghe cô dặn dò

Nghe

Tập tô các chữ trong bài

Nghe nhận xét

***********************************

LUYỆN TOÁN

Tiết 2: Luyện công, trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ 1 lần).

I.MỤC TIÊU.

1.Mục tiêu chung

(19)

a. Kiến thức

- Củng cố cho hs biết cách trừ các số có ba chữ số.

- Hs biết giải toán có lời văn.

b. Kĩ năng:

- Nhận biết phép cộng, trừ có nhớ một lần và cộng, trừ thành thạo.

c. Thái độ

-Gd hs yêu thích môn học 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết đọc, viết các số trong phạm vi 25.

II. ĐỒ DÙNG -GV : SGK

-HS : Sách thực hành

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động của

Nam 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs đặt tính rồi tính -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs điền số?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài - ? Bài toán cho biết gì?

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs đặt tính -hs làm bài Đáp án: a, 626 b, 374 c, 435 d, 162 -hs đọc

-hs điền -hs làm bài

Số bị trừ 836 527 418 Số trừ 409 345 177 Hiệu 427 182 241 -hs đọc

-Một cửa hàng buổi sáng bán được 528 l dầu, buổi chiều bán được ít

Mở vở ô li

Quan sát

Lấy vở ô li tập viết các số theo đúng thứ tự từ 1- 25

-Tập đọc các số vừa viết.

Quan sát, lắng

(20)

-? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

Đố vui

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

hơn buổi sáng 93 l dầu

- Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu?

-hs làm bài

Bài giải

Buổi chiều bán được số lít dầu là:

528 – 93 = 435 ( lít dầu) Đáp số: 435 lít -hs tính

-hs làm bài

Đáp án: 90 – 32 = 58

nghe

Nghe dặn dò

*******************************************************

LUYỆN TIẾNGVIỆT

Tiết 2: Đọc hiểu truyện: Đom đóm và giọt sương I.Mục tiêu

a. Kiến thức :

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của đom đóm và vẻ đẹp của giọt sương.

b. Kĩ năng :

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ, biết nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

c. Thái độ :

- Yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng

-Biết quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa - Biết được lợi ích của đom đóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1) Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc, sách giáo khoa.

2) Học sinh : Vở thực hành Tiếng Việt và Toán.

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động của Nam A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi 2 học sinh nên đọc bài Tài thơ của cậu bé Đôn và trả lời câu hỏi.

a. Người cha kể gì với khách về cậu bé Đôn?

b.Em hiểu thế nào là có tài ứng khẩu?

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên

- 2 học sinh đọc.

- Biết làm văn, làm thơ nhưng mải chơi, biếng học.

- Đối đáp giỏi ,nói thành văn ,thơ.

- HS nhận xét.

Quan sát

-Quan sát

(21)

dương.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài: ( 1’ ) 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 10’)

Bài tập 1 Đọc truyện sau : Đom Đóm và giọt sương.

- Gv đọc mẫu toàn bài.

- Giọng người dẫn chuyện chậm rãi

- Giọng đom đóm bình tĩnh lễ phép, tự tin trầm trồ.

- Gv gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu .

- Gv hướng dẫn đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối câu lần 2.

- Gv chia đoạn cho học sinh.

- Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Giáo viên giải nghĩa từ trầm trồ, đèn cầy.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên gọi hs đọc lại bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi

Gv hỏi :

a)Đom Đóm Con khen ngợi Giọt Sương như thế nào?

b) Giọt Sương nói gì với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình?

c) Giọt Sương ca ngợi Đom Đóm như thế nào?

d) Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu '' Đom Đóm Con trầm trồ.''?

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại toàn bài,cả lớp theo dõi bạn đọc.

- Hs đọc nt câu theo yêu cầu.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Hs đọc nối tiếptừng đoạn, cả lớp chú ý theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 hs đọc lại bài, cả lớp theo dõi.

- Học sinh trả lời.

- Chị lung linh ,tỏa sáng như một viên ngọc.

- Em mới là ngôi sao hiếm có.

- Em mới đẹp ,mới đáng tự hào vì tỏa sáng.

- Thốt lên lời khen với vẻ ngạc nhiên thán phục

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(22)

e) Trong câu ''Giọt sương lung linh ,tỏa sáng hệt như một viên ngọc '' Giọt Sương được so sánh với gì ?

g) Giọt Sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm gì ?

h) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai Làm Gì ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng.

C. Củng cố dặn dò ( 3’ ) - Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Với một viên ngọc.

- Về sự lung linh tỏa sáng.

- Đom Đóm con bay từ bụi tre ra ruộng lúa . - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe và làm vào vở thực hành.

- Học sinh trả lời.

****************************************************************

Ngày soạn:Thứ hai,ngày 14 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020

Đạo đức

Bài 1: Kính yêu Bác Hồ ( Tiết 2) I.Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.

b. Kĩ năng:

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

c. Thái độ:

- Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết thực hiện được năm điều Bác Hồ dạy -Biết yêu quí bạn bè

* GDTGHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: VBT, bảng phụ,tranh,

(23)

2. HS: VBT

III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của Nam 1.Bài cũ: (5p)

- Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích

2. Bài mới (34p) - Giới thiệu bài:(1p)

Hoạt động 1 : (10p)

- Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý:

+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa làm tốt?

+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp.

- Mời vài em tự liên hệ trước lớp

- Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

Hoạt động 2 :(13p)

- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao,… nói về Bác Hồ.

* Thảo luận theo nhóm:

1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng?

2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm.

3. Đánh giá và khen những

- Hát tập thể bài “Ai yêu … nhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã

- Học sinh nhắc lại tựa bài.

- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.

- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng ¨để thực hiện tốt.

- 2 HS tự liên hệ trước lớp - Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo.

- Lớp trao đổi nhận xét.

- Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao.

- Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm .

- Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về Bác.

- Hát theo các bạn

-Quan sát tranh

-Quan sát

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(24)

nhóm có sưu tầm tốt.

Hoạt động3 (10p):

* Trò chơi “Phóng viên”

- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ?

- Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào?

Ở đâu?

* Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk

3. Củng cố, dặn dò (1p) GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ : - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890

Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.

- Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào ngày 2 – 9 – 1945 tại vườn hoa Ba Đình - Hà Nội.

***************************************************

TOÁN

Tiết 9: Ôn tập các bảng chia I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Thuộc các bảng chia( chia cho 2,3,4,5)

- Biết làm tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết)

- Làm được bài tập 1,2,3 b.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm số tròn trăm nhanh.

c.Thái độ

- Giáo dục tính chính xác của bộ môn 2. Mục tiêu riêng cho học sinh khuyết tật

-Biết đọc, viết các số trong phạm vi 25. Biết nhìn bảng để đọc một vài phép chia đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Bài tập toán, sách giáo khoa

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động của Nam

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra lại bài 2:

5 x 5 + 18 ; 5 x 7 – 26 ; 2 x 2 x 9.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới : ( 30 p ) a, Giới thiệu bài (1’) b, Luyện tập ( 29’) Bài 1 : Tính nhẩm:

- Cho học sinh nhẩm, nêu tiếp nối 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Giúp học sinh nhận ra được đặc điểm của 2 phép tính nhân và chia

Bài 2 : Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ?

- Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm

200 : 2 = 100

Bài 3 : Yêu cầu hoọc sinh đọc kĩ đề bài rồi giải toán:

Bài 4: (HS năng khiếu)

Nối đúng các phép tính với kết quả.

- Treo bài ghi sẵn (bảng phụ). Cho học sinh đọc yêu cầu

- G v chia 2 nhóm, tổ chức thi - mời 2 học sinh 2 nhóm lên bảng làm bài.

3. Củng cố - dặn dò: ( 5p ) - Các em vừa học xong tiết Toán bài gì?

- 3 học sinh lên bảng làm

- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc lại đề - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm ở bài 1

( dựa vào bảng nhân, chia đã học).

- Học sinh thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia.

- Học sinh tự làm các phép tính còn lại

- Học sinh làm vào vở.

- 1 học sinh lên bảng giải.

Bài giải

Số cốc trong mỗi hộp là:

24 : 4 = 6 (cốc) đáp số :6 cốc - Lớp nhận xét, chữa bài - Học sinh làm bài theo nhóm 2

- 2 học sinh đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

Mở vở ô li viết các số

1,2,3,4,5,6,7,8.

Nghe gt

Lấy vở ô li tập viết các số theo đúng thứ tự từ 1- 25

Nhìn bảng viết 3 phép tính chia

-Tập đọc các số vừa viết.

(26)

- Học sinh đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Dặn dò : ôn các bảng chia đã học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhắc nhở.

- 2-4 học sinh.

Nghe nhận xét

*************************************************

CHÍNH TẢ

Tiết 4: Nghe - Viết: Cô giáo tí hon I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài

- Biết phân biệt x/s tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x.

b. Kĩ năng:

- Viết đúng mẫu, đúng chính tả, nghe chính xác.

c. Thái độ:

- Có ý thức rèn chữ đẹp.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Viết sẵn bài tập 2a - HS: Bảng con.

Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p ) - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:( 30p ) a) Giới thiệu bài ( 1p ) b) Hướng dẫn nghe- viết : ( 20p )

- Đọc đoạn văn (1 lần) - Yêu cầu 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm để nắm

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội

-Viết các chữ o,a,n,g, h

-Lắng nghe

(27)

nội dung đoạn văn

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?

+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

- Thu vở chấm và nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu

- Yêu cầu 1 HS làm mẫu - Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.

dung bài

- Đoạn văn có 5 câu, - Viết hoa chữ cái đầu

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .

- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.

- Một em làm mẫu trên bảng - Cả lớp thực hiện vào vở

-Lắng nghe

-Viết vào bảng con một số chữ cái: b,e,t,r,n,o.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Cô giáo tí hon -Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Lắng nghe

Nghe nhận xét

*********************************************

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 3: Vệ sinh hô hấp I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(28)

a. Kiến thức:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.

b. Kĩ năng:

- Có kỹ năng quan sát, nêu nhận xét báo cáo.

c. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi và họng

*GDBVMT: HS biết một số hđ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hai đối với cơ quan hô hấp ( HĐ 4 )

2. Mục tiêu riêng:

-Trả lời được một vài việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp như không chơi ở những nơi bụi bẩn nhiều xe đi lại, dùng khăn sạch để lau mũi.

- Biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

II/ CÁC KỸ NĂNG SÔNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DUC

- Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp ( HĐ1 )

- Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có ích cho CQHH ( HĐ2 )

- Kĩ năng giao tiếp: tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá,thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. ( HĐ4 )

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Sử dụng hình vẽ trong sgk trang 9 - HS: VBT .

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động của HS Nam

1. Kiểm tra bài cũ:( 5 p ) - Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“

- Thở không khí trong lành có lợi gì ?

- Thở không khí có khói bụi có hại gì?

- Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:( 25p ) a) Giới thiệu bài:(1p)

- Gv nêu mục tiêu của bài học b) Bài mới:

*Hoạt động 1: (13p)

* Bước 1: Làm việc theo nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?

- 2 HS trả lời câu hỏi:

- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài

- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.

-Nghe bạn trả lời

- Thực hiện trong nhóm cùng các bạn.

(29)

- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung

- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

*Hoạt động 2. ( 12p)

* KNS : Tư duy phê phán, giao tiếp.

* Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc với sách giáo khoa.

- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.

- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?

- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.

-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?

*Bước 2 : Làm việc cả lớp:

- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.

- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.

- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và

- Đại diện trả lời.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông...

- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .

- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh

- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .

- HS tự do phát biểu.

- Học sinh nêu bài học SGK

- Trả lời con thường dùng khăn gì để lau rửa mũi cho sạch( dùng khăn mặt sạch)

-Mở sách giáo khoa quan sát hình vẽ xem việc nào là việc nên làm để giữ VS cơ quan hô hấp.

Quan sát

Lắng nghe

(30)

giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?

- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở

* GVKL

3. Củng cố - Dặn dò.( 3p )

* KNS : Làm chủ bản thân.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.

- Xem trước bài mới.

- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

Nghe cô dặn dò

************************************************************

Soạn:Thứ ba,ngày 15 tháng 9 năm 2020 Giảng: Thứ sáu,ngày 18 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 10: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

a.Kiến thức

- Củng cố tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.

- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn( có một phép nhân) - Làm được bài tập 1,2,3

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính toán và xếp ghép hình đơn giản c.Thái độ

- Giáo dục HS chủ động tích cực trong học toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đếm, đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 theo đúng thứ tự.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động của Nam

1. Bài cũ: ( 5p )

- Y/C lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước.

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải:

Mỗi hộp có số cái bánh là : 20 : 5 = 4 ( cái bánh ) Đáp số : 4 cái bánh - HS nhận xét.

Quan sát

-Lấy vở ô li tập viết các số theo đúng thứ tự từ 1-25

(31)

bài.

2. Bài mới : ( 30 p ) a. Giới thiệu bài : ( 1p) - Gv nêu mục tiêu của bài b. Luyện tập: (29 p) Bài 1: Tính.

a) 5 × 3 + 132 = 15 + 132 = 147

b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 =114 c) 20 × 3 : 2 = 60 :2 = 30 Bài 2:

- Có 4 cột, khoanh vào 1 cột.

- Đã khoanh vào một phần vịt ở hình b?

Bài 3: Cho HS tự giải.

Bài 4: Yêu câu HS tự xếp hình cái mũ.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5P ) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu. Làm vở

- Đã khoanh 1/4 số con vịt ở hình a; có 3 hàng ,

khoanh vào 1 hàng, đã khoanh vào 1/3 số con vịt.

- Đọc y/c và tự giải.

Bài giải

Số học sinh 4 bàn có là:

2 x 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh - HS nêu miệng.

- Đọc y/c , Tự xếp 4 hình tam giác thành cái mũ.

- Nghe.

-Tập đọc các số vừa viết.

-Tập viết các số nếu chưa viết xong

Nghe nhận xét.

**************************************************

TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc: Đơn xin vào đội, mỗi h/s viết được 1 lá đơn xin vào đội TNTPHCM

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng viết một lá đơn theo nội dung và trình bày một lá đơn.

3. Thái độ

(32)

- HS mong muốn được vào Đội.

* QTE : Các em có quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn(đơn xin cấp thẻ đọc sách)

* GD TT ĐĐ HCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác (liên hệ).

2.Mục tiêu riêng:

-Học sinh nói được một số câu theo gợi ý của giáo viên:

+ Biết mình là học sinh lớp mấy?

+ Trả lời bản thân có thích được vào Đội để được đeo khăn quàng đỏ cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập Tiếng Việt.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động củahọc sinh:

Hoạt động của HS Nam

I. Kiẻm tra bài cũ : ( 5p )

- Kiểm tra vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

II. Bài mới : ( 30 p ) 1.Giới thiệu : (1p)

- Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc một lá đơn xin và Đội. Tiết tập làm văn hôm nay, dựa vào mẫu đơn xin vào đội mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.

2. Hướng dẫn làm bài tập (29 P) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài. Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết Tập đọc , nhưng có những nội dung không cần phải viết hoàn toàn như mẫu.

+ Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?

- Giáo viên chốt:

+ Lá Đơn phải trình bày theo mẫu : - Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).

- 4 – 5 học sinh - 2 học sinh , lớp nhận xét

- 3 học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS viết theo suy nghĩ của mình , không theo khuôn mẫu.

Lắng nghe

Nghe bạn nêu yêu cầu

(33)

- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

- Tên của đơn : Đơn xin ………

- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.

Họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn, người viết là học sinh của lớp nào.

- Trình bày lý do viết đơn.

- Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.

- Chữ kí và họ, tên của người viết đơn.

Ví dụ: Từ lâu em đã mơ ước được đứng trong hàng ngũ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, được đeo khăn quàng đỏ trên vai……….

- Y/C HS viết đơn vào vở bài tập.

- Gọi một số học sinh đọc đơn.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố - dặn dò ( 3')

* GD DD HCM:

Là thiếu nhi các em cần làm gì để noi theo tinh thần yêu nước của Bác

=>GV kết luận: Học sinh các em hãy noi gương tinh thần yêu nước của bác bằng những việc làm và hành động cụ thể trong học tập cũng như

- HS viết đơn vào vở bài tập:

+ Mở đầu viết tên Đội.

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

+ Tên của đơn: Đơn xin vào Đội.

+ Nơi nhận đơn.

+ Người viết đơn tự giới thiệu: tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường.

+ Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn.

+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.

+ Chữ kí, họ tên

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,