• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 1

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 06/09/2020 Ngày giảng : 07/09/2020 Ngày duyệt : 07/09/2020

(2)

TUẦN 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 1

Ngày soạn: 4/9/2020      

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7/9/2020  

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU:

A.Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng :Giúp hs :

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các âm vần, thanh: hạ lệnh, ầm ĩ, om sòm, sứ giả, bình tĩnh - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu châm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, Vua) 2. Đọc hiểu : Giúp hs :

- Hiểu nghĩa các từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé) 3. Thái độ : Giáo dục cho hs yêu thích môn học.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Rèn tư duy sáng tạo,

- Ra quyết định - Giải quyết vấn đề

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 1. GV: tranh, sgk

2. HS: sgk

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh B. Bài mới:      

1. Phần mở đầu (1’)

- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa  Tiếng Việt 3

2. Phần giới thiệu:(2’)

- Giáo viên cho học sinh quan sát  tranh trong  

- Học sinh trình dụng cụ học tập.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát và nêu nội dung cụ

(3)

sách giáo khoa  minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3)

- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ 

* Giáo viên giới thiệu.

a) Luyện đọc:(20’)         - Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng.

 

- Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn  các nhóm đọc đúng.

         

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’)  (KNS : Giải quyết vấn đề)

 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài

- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?  

 

- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?

   

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?

 

thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát.

 

- HS lắng nghe.

   

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh  đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật  (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa.

bật cười. mâm cỗ )

- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa  để giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc.

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

 

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.

 

- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm trình bày với lí do cha đẻ em bé, ko có sữa bắt cậu đi xin sữa ko đc thì bị cha đuổi đi.

- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Để cậu không phải thực hiện lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.

- HS trả lời

(4)

 

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?  

   

* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

c)  Luyện đọc lại: (18’)  (KNS : Tư duy sáng tạo)

- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai  

 

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

* Kể chuyện (20’)

a. Gv treo tranh lên bảng:

b. Gv gọi học sinh kể nối tiếp:

 

- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?

 

- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?

- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?

- Thái độ của nhà vua ra sao?

 

-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

 

- Thái độ của Vua ra sao?

       

3. Củng cố  dặn dò: (2’)

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét  đánh giá tiết học .

- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

   

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm

- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay  

 

- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện

- Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng

- Lo sợ  

- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé... bị đuổi đi

-  Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo

- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim

- Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài

- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn

 

- HS trả lời.

(5)

 

TOÁN

  TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết, so sánh đúng các số có 3 chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:    

- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Bài cũ : (5’)

Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của hs B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (3’)   2. Luyện tập:

* Bài 1. (7’) Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS nhắc yêu cầu bài.

   

- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

   

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 2:(8’) Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .  

         

 

- Hs để lên bàn cho gv kiểm tra.

 

- HS lắng nghe.

     

- Vài học sinh nhắc lại yêu cầu

- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập

- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình 

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 HS nêu, quan sát.

 

- Hai học sinh lên bảng thực hiện a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :

310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)

b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394

(6)

THỂ DỤC

TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.

TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

   

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

* Bài 3: (7’) Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm .

     

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 4 (8’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .

- Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?

     

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ GV nhận xét chung về bài làm của học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các  có 3 chữ số ?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập

, 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )

- 2 HS đại diện lên bảng sửa bài.

 

- Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

     

- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 330  = 330   ; 30 +100  <  131  615 > 516   ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200    ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .

- Học sinh khác nhận xét  bài bạn.

- Lắng nghe.

 

- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.

- Một em  nêu miệng kết quả bài làm:

375, 421, 573, 241, 735 ,142

- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì  Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

   

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Lắng nghe.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

(7)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3.

- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”

2.Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn hàng, cách chào báo cáo, xen phép khi ra vào lớp.

-  Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

3.Thái độ:

- HS tự giác chấp hành những quy định của giờ học Thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

         + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án.

         + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: xoay các khớp

- Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Phân công tổ, nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học (phân công theo biên chế của tổ lớp học).

* Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu:

- Tập hợp khẩn trương, quần áo gọn gàng, đi dày, đi dép có quai hậu.

- Ra vào lớp phải xin phép, đau ốm phải báo cáo.

-Tích cực tham gia học tập,bảo đảm an toàn và kỉ luật trong học tập.

 

10 phút  

               

 

Đội hình tập luyện  

Đội hình           (GV)  

- Lần 1: Gv nhắc lại nội dung ĐHĐN đã học ở lớp 2

- Lần 2: 1 tổ thực hiện làm mẫu - Lần 3: Từng tổ lên thực hiện, gv điều khiển

(8)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN  HÔ HẤP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs :

 - Kĩ năng chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.

 - Kĩ năng biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân.

3.Thái độ: GD học sinh biết bảo vệ sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Hình trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. Cho các em sửa trang phục, để gọn quần áo, giày dép v.v...

* Ôn lại một số động tác ĐHĐN.

Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ),dàn hàng,dồn hàng,đi thường theo nhịp.

             

* Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương  

 

       

10 phút  

                   

10 phút

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

(9)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh  

 

- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh

B. Bài mới:       

1. Giới thiệu bài: (3’)

- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp ”

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: (15’)

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi  - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở

- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?

- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)

- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .

- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh  

- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.   

- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?

- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu

* Giáo viên kết luận. 

* Hoạt động 2: (15’)

* Bước 1: Làm việc theo cặp:

- Làm việc với sách giáo khoa.

   

- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?

- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5?

- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?

- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì

 

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ - Lắng nghe.

     

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài

   

- Học sinh tiến  hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường, khó chịu.

- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

         

- HS trả lời.

   

- HS nhắc lại.

   

- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn :

- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?

- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.

(10)

TẬP VIẾT

 TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: A  I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp cho hs :

-  Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ),V,D (1 dòng )

- Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em …đỡ đần (1 lần bằng cỡ chữ nhỏ )

2. Kĩ năng: Rèn cho hs

 - Kĩ năng viết chữ rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giứa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

 - Kĩ năng viết đúng và đủ dòng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV:  Mẫu chữ viết hoc A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.

* HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.

 

- Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì  chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?

* Kết luận

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

(GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân).

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.

- Xem trước bài mới .

 

- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét  cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …

- Lắng nghe.

 

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày

- Lắng nghe.

 

- Liên hệ.

     

- Thực hiện.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Giới thiệu bài:(5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:

 

- HS chú ý nghe  

(11)

 

Ngày soạn : 5/9/2020       

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8/9/2020

       PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 3’)

2. Hướng dẫn viết trên bảng con. (10')

* Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu: Vừ A Dính

+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng

GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

GV HD HS viết từ ứng dụng.

GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc....

GV sửa sai uốn nắn cho HS  

* Luyện viết câu ứng dụng:

         Anh em như thể tay chân   Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

 GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.

- Nhắc hs trình bày theo thể thơ lục bát.

? Cần viết hoa những chữ nào ?  

* Hướng dẫn viết vào vở tập viết. (15') - GV nêu yêu cầu

- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....

- Gv đi quan sát, uốn nắn hs viết bài

* Chữa bài: ( 5’)

- GV thu vở nhận xét 5 bài - GV nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố - Dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp .

           

- A, V, D  

 

- HS quan sát

- Hs nghe gv giới thiệu  

- HS tập viết từng chữ  V, A, D trên bảng con.

 

- HS đọc từ ứng dụng  

- Lắng nghe.

   

- Hs chú ý khi trình bày.

- Viết hoa con chữ A, R đầu dòng thơ.

 

- HS chú ý nghe.

- Hs thực hành viết bài.

     

- 5 bạn nộp bài viết.

- Lắng nghe.

 

- HS chú ý nghe.

 

(12)

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG ( T1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về phòng học 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các thiết bị 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình, thiết bị đồ dùng 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

THỂ DỤC

TIẾT 2 : ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐHĐN TRÒ CHƠI: “NHÓM BA, NHÓM BẢY”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm.

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện: 27 phút  Hướng dẫn HS nhận biết các thiệt bị - GV giới thiệu

- Giáo viên chia 5 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

- Nêu đặc điểm của từng thiết bị - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét - GV chốt

? Em hãy nêu tác dụng của một số thiết bị đồ dùng

GV chốt chức năng của 1 loại khối trên 2. Củng cố, dặn dò (3p)

Nhc nh HS v nhà hc và làm bài, xem trc bài mi

-

  - Hát

- Lắng nghe.

   

- Học sinh quan sát - Học sinh nghe - Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của từng thiết bị

 

- HS nêu  

     

- Học sinh nghe

(13)

- Trò chơi: “Nhóm ba – nhóm bảy”

2. Kỹ năng:

- Biết cách dàn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.

- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu câu của GV.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện thân thể.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

         + Giáo viên: Còi, giáo án.

         + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các nội dung đã được học ở lớp 2

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép vào lớp

- Gv nhắc lại nội dung ôn tập  

         

- Thi đua biểu diến giữa các tổ  

b, Trò chơi: “ nhóm ba, nhóm bảy”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS một hoặc  

15 phút  

                     

10 phút  

Đội hình tập luyện

- Lần 1: Gv điều khiển hs tập - Lần 2: Cán sự lớp điều khiển, Gv quan sát sửa sai

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ  

     

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(14)

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs

- Kĩ năng viết đúng, chính xác đoạn 4

- Kĩ năng làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống  trong bảng (BT3).  

3. Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp.      

hai vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu là 1m.

+ Cách chơi:

         Cho HS chạy nhẹ nhàng hoặc nhảy chân sáo theo vòng tròn, vừa vỗ tay vừa đọc: “Tung tăng múa ca, nhi đồng chúng ta, họp thành nhóm ba hay là nhóm bảy”. Sau tiếng

“bảy”, các em đứng lại và trật tự lắng nghe lệnh của chỉ huy. Nếu hô

“Nhóm … ba !” thì lập tức chạy chụm lại với nhau thành từng nhóm ba người, nếu chỉ huy hô “Nhóm … bảy !”, các em nhanh chóng chụm lại thành nhóm bảy người. Những em không tạo được thành nhóm theo quy định thì chịu một hình phạt nào đó do GV và HS thống nhất.

- Nhận xét – Tuyên dương

                                          III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

  5 phút    

Đội hình xuống lớp  

 

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:      

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’) Giáo viên giới thiệu bài, ghi tên bài      

2. Hướng dẫn viết chính tả: (20’) - Giáo viên đọc đoạn văn .

- Đoạn này được chép từ bài nào?

 

- Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

 

- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.

- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai.

- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .

- Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi đánh giá.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (10’) Bài 2 :

- Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu học sinh  làm theo dãy .          Dãy 1 : làm bài tập 2a          Dãy 2 : làm bài tập2b   

- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét  Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh

         

- Lớp lắng nghe giáo viên - Vài học sinh nhắc  

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“

-…viết giữa trang vở . - Đoạn văn có 3câu .

- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. 

- Chữ đầu câu phải viết hoa .

- Thực hành viết các từ khó vào bảng con .

 

- Quan sát.

- Cả lớp chép bài vào vở .  

- 5 đến 7 học sinh nộp bài.

     

- 2-3 yêu cầu nêu bài tập 2.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm

- Lắng nghe.

 

- Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .

(16)

 

TOÁN

TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Giúp hs biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

* Giảm tải : Bài 4.

2. Kĩ năng:

 Rèn cho hs kĩ năng thực hiện đúng các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số và trình bày giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

3. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:    

thực hiện vào vở .

- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh

* Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ:

- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ   

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .       

 

4.Củng cố - dặn dò: (2’)

- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết

- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă. Cả lớp thực hiện vào vở .

- Lắng nghe.

 

- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .

- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .

-Vài em nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe.

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em  lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (3’)   2. Luyện tập:

* Bài 1: (7’) Tính nhẩm

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa  

- 2 HS lên bảng sửa bài.

- Hai học sinh khác nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

   

- Mở sách giáo khoa để luyện tập

(17)

- Yêu cầu  học sinh tính nhẩm điền số vào chỗ chấm và đọc kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .  

 

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 2:(8’) Đặt tính rồi tính

- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

* Bài 3 (7’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)

- Gọi một học sinh lên bảng giải .  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 4:(Giảm tải)

* Bài 5:(8’)

? Trong bài có mấy dấu phép tính ?

? Con sẽ lập được mấy phép tính +, - - Gv nhận xét kết quả bài làm của hs 3. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

 

- 2 học sinh nêu miệng về cách nhẩm - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong vở của mình.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn  

 

- Quan sát.

- Cả lớp thực hiện.

- Hai học sinh lên bảng thực hiện  

- Học sinh nhận xét bài bạn - Lắng nghe.

   

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa  

-Hs nêu  

- Cả lớp làm vào phiếu học tập .  

- Một học sinh lên bảng sửa bài       Bài giải

Khối 2 có số hoạc sinh là:

245 – 32 = 213 (học sinh)

       Đáp số: 213 học sinh - Học sinh khác  nhận xét  bài bạn . - Lắng nghe.

 

- HS nêu yêu cầu bài tập - Có 2 dấu phép tính : +, -

315 + 40 = 355        355 – 40 = 315 40 + 315 = 355        355 – 315 = 40  

- 2-3 em nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ.

- Lắng nghe.

(18)

Ngày soạn: 6/9/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9/9/2020 TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).

 - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2. Kĩ năng:

- Giải toán có lời văn, cộng trừ các số có ba chữ số thành thạo 3.Thái độ:

- Hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:    

- Thực hiện.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Bài cũ : (5’)

- Gọi hai học sinh  lên bảng sửa bài tập  về nhà .

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . B. Bài mới: 

1. Giới thiệu bài: (3’)  2. Luyện tập:

Bài 1: (10’)

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu  học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:(10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .

   

 

- 2 HS lên bảng sửa bài .  

- 2 HS khác nhận xét  .  

     

- HS lắng nghe.

 

- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột 

- Chữa bài.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

 

- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x  

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - HS lên bảng thực hiện.

x – 125 = 334    x + 125 = 266

(19)

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1:CHẤP HÀNH LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS biết được một số lệnh của người điều khiển giao thông 2.Kĩ năng: Thực hiện đúng luật an toàn giao thông

3.Thái độ: Có ý thức chấp hành tốt luật an toan toàn giao thông II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, tranh ảnh

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  - Gọi hai học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: (10’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  - Gọi 1HS bảng giải .

       

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính?

- Nhận xét đánh giá tiết học

x= 334 + 125     x = 266 - 125 x= 469         x = 141 - HS nhận xét  bài bạn . - Lắng nghe.

   

- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .  

- 2-3 HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 

- Cả lớp làm vào  vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài : Giải :

        Số nữ trong đội đồng diễn là :        285 –  140  = 145 ( người )       Đ/S: 145 người  - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

 

- Lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (1p):

.- Ổn định tổ chức lớp 3/ Bài mới (34'):

a. Gtb : ghi  bài  ( 1' )

 

-HS hát  

-HS đọc đầu bài và ghi đầu bàic

(20)

Ngày soạn :   7/9/2020      

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 10/9/2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

2.Kĩ năng:

- Hs đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi - Học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ:

b. Hướng dẫn bài mới : ( 34' )

*Hoạt động cơ bản - GV gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lới các câu hỏi

               

-GV nhận xét=>rút ra bài học:

*Hoạt động thực hành:

- Gọi HS đọc bài  

   

-GV nhận xét=>rút ra bài học

*Hoạt động ứng dụng

 -GV tổ chức HS chơi trò chơi  “Em là người điều khiển giao thông”

4/ Củng cố dặn dò :( 5')

?Qua bài rút ra bài học gì?

-GV nhận xét tiết học

   

-HS đọc truyện

-HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

+Mọi người phải chấp hành lệnh của người điều khiển giao thông.

+cảnh sát giao thông và những người được giao nhiệm vụ điều khiển giao thông

+Họ mang băng đỏ rộng 10cm ở khoảng giữa cánh tay phải

+Các phương tiện hỗ trợ: tay, còi, cờ, gậy chỉ huy

-HS nhận xét, bổ sung  

-HS đọc bài

-HS làm bài, đọc kết quả

-HS thực hiện các động tác-HS dưới lớp đoán

-HS nhận xét  

-HS chơi trò chơi -HS rút ra bài học  

-HS trả lời

(21)

- GD quý trọng và bảo vệ đôi bàn tay của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn  học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc  nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu  bé thông minh “  

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Luyện đọc: (12’)

- Gv đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).

- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .  

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

 

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ: siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ

- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Theo dõi hướng dẫn  học sinh đọc đúng - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?  

 

- Em thích nhất khổ thơ nào ?   d) Học thuộc lòng bài thơ: (8’)

- Hướng dẫn  học sinh đọc thuộc lòng từng  

- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “cậu bé thông minh”

     

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

 

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn  của giáo viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .

 

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

 

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.

- HS trả lời.

- Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh.

+ Buổi tối bé ngủ, hai hoa cũng ngủ cùng bé.

+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.

- HS trả lời theo cảm nhận của mình.

 

(22)

CHÍNH TẢ  (nghe - viết ) TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT2).

Làm đúng BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

3.Thái độ: GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 -  Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

khổ thơ rồi cả bài tại lớp

- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …

- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .

- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét  phân định tổ thắng .

 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

   

- Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi …

 

- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .

   

-  HS lắng nghe .  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Mời 3 học sinh lên bảng.

- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 B.Bài mới

 1. Giới thiệu bài: (3’) 

 2. Hướng dẫn nghe viết : (22’)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ  - Yêu cầu một học sinh đọc lại

- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?

- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết  

- 3 em lên bảng viết các từ : dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái.

 

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài  

 

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

(23)

TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp hs như thế nào ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?

   

- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…

- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Giáo viên  đọc cho học sinh viết vào vở  

- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Giáo viên thu vở nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập (8’)

*Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập .

- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . - Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .

- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .  

- Gọi hai học sinh nhận xét  chéo nhóm - Giáo viên nhận xét  đánh giá .

*Bài 3b

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Giáo viên nhận xét  đánh giá .

 

4. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học .

- Dặn về nhà học  và làm bài xem trước bài mới

- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .

- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này . - Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

 

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

 

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

       

- HS nêu YC.

- Lớp chia thành hai dãy .

- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .

- Cả lớp thực hiện điền vào bảng con

- Hai học sinh nhận xét  chéo bài bạn trên bảng

 

- Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng . - Từ cần điền là :ngang, ,hạn,  đàn,

- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

(24)

 - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

 - Tính được độ dài đường gấp khúc.

2.Kĩ năng:

Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm, giải các bài toán có liên quan

3.Thái độ: Giáo dục hs ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Bài cũ : (5’)

- Gọi hai em  lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Nội dung:

* Giới thiệu các phép cộng (10’)

 435 + 127  Giáo viên ghi bảng phép tính        435 + 127 = ?   

- Yêu cầu học sinh đặt tính  . - Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét  về cách tính như sách giáo khoa

- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?

 * Phép cộng   256 + 162

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

   

- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?  b) Luyện tập:

 Bài 1: (6’)

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu  học sinh vận dụng trực tiếp cách  tính như phần lí thuyết tự đặt tính và

 

- Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Hai học sinh khác nhận xét  .  

   

- HS lắng nghe.

   

- Một em  đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .

- Phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục . - Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính  khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn  về cách tính tiếp.

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm  

 

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa  .  

- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .

 

- HS làm bài.

(25)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Xác định được các từ ngữ chỉ vật , các từ ngữ so sánh 2.Kĩ năng:

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).

tính .

- Yêu cầu lớp làm vào bảng .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2: (6’)

- Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn

Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3a (4’)

- Yêu cầu HS nêu bài toán

- HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm  

Bài 4 (4’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC

   

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu đề bài trong SGK 

- 2 HS lên bảng đặt tính và tính :      

      

- 2 HS khác nhận xét  bài bạn .  

 

+ HS đọc bài tập trong SGK  - 1HS lên bảng tính .

- Học sinh khác  nhận xét  bài bạn .  

- HS nêu đề bài trong SGK

- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

126 + 137 = 263 (cm)        Đáp số: 263cm - Cả lớp theo dõi nhận xét  - HS lắng nghe.

   

- Nêu lại cách đặt tính.

 

- HS lắng nghe

(26)

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó 3.Thái độ:

- Giúp Hs có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn

* Điều chỉnh nội dung : Bài tập 3 chỉ cần nêu hình ảnh so sánh mà em thích, không cần giải thích lí do vì sao em thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (3’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

*Bài 1: (10’)

 -Yêu cầu học sinh  đọc bài tập 1 . - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?

- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ  ?  

         

- Giáo viên nhận xét  chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2: (10’)

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ.

         

 

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.

 

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu  

- 2 em  đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 - Cả lớp làm bài vào vở .

-  HS lên bảng chữa bài.

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập

- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1  

 

- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn.

a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.

b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.

c) Cánh diều được so sánh với dấu á.

(27)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1).

2. Kĩ năng:

- Nói được một số thông tin về đội TNTP HCM

- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).

3. Thái độ:

- GD hs tính chính xác trong học tập, yêu thích môn học

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

* Điều chỉnh nội dung: Gv có thể nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho hs biết (BT1)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-  Mẫu đơn phô tô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:    

   

* Bài 3 :(10’)

- Yêu cầu một học sinh đọc bài

- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .

 

 3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới

d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai nhỏ.

 

- Một em đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích

 

- Lớp nhận xét  ý bạn .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’)

2. Hướng dẫn làm bài tập :

* Bài 1: (15’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.

- Gv giới thiệu các thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho hs

 

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên .  

- HS lắng nghe.

   

- Hai học sinh đọc lại đề bài.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu về tổ chức Đội.

(28)

Ngày soạn :   8/9/2020       

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2020        TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

 - Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng . 2.Kĩ năng

 - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không   khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .

3.Thái độ

- Yêu thích môn học

II.CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?

- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

- Đội được mang tên Bác khi nào ? GVKL.

* Bài 2: (15’) Điền vào giấy tờ in sẵn - Gv đưa mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách

- Hướng dẫn hs điền các thông tin cá nhân của mình còn thiếu vào cho đầy đủ.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- GDHS noi gương Bác Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học .

- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- 15/5/1941, tại Pác bó, Cao Bằng

- Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên - Lắng nghe.

- 1 Hs đọc

- Hs điền thông tin cá nhân - Đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh.

   

- Lắng nghe.

   

- Thực hiện.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp”

- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

 

- Hai lá phổ có chức năng gì ?  

- Hãy quan sát  tranh và chỉ đường đi của  

3 HS lên bảng trả lời:

- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi .

- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí

- Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường

(29)

không khí ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Tìm hiểu bài.

*Hoạt động 1: (15’)

(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng).

- Yêu cầu hoạt động nhóm

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .  

- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát  trong lỗ mũi hoặc quan sát  lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên :

- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?  

- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?

- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?

- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?

* GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .

*Hoạt động 2:  (15’) Làm việc với sách giáo khoa.

(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin).

- Bước 1: Làm việc theo cặp

-Yêu cầu hai em cùng quan sát  các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận

- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?

 - Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?

- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?

- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?

- Bước 2 :

đi của không khí . - Lắng nghe  

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài  

         

- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên

- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài . - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .

- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .

- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn …

- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .

- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .

         

- Từng cặp quan sát  tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .

   

- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .

       

(30)

     

TOÁN

 TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện  phép cộng, các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) .

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng cộng các số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm 3.Thái độ

- GD hs tính toán chính xác, trình bày khoa học, sạch sẽ, ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- Yc cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi:

- Thở không khí trong lành có lợi gì ?  

- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?  

*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).

3.Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn về nhà học và  xem trước bài mới .

       

- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe  mạnh

- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .

 - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “  

- HS nêu nội dung bài học .  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Bài cũ: (5’)

- Gọi hai học sinh  lên bảng sửa bài tập về nhà . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

B.Bài mới: 

1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Luyện tập:

*Bài 1: (7’)

- Nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu  học sinh tự tính kết quả

 

- Hai học sinh lên bảng sửa bài .  

- Hai học sinh khác nhận xét  .  

- HS lắng nghe.

   

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

(31)

 

- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

*Bài 2: (8’) Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .  

- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột .

- Gọi 2 HS khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS.

*Bài 3 (7’)

- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán  .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  - Gọi một học sinh lên bảng giải .  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

*Bài 4: (8’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề  

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm .

-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.

- Cả lớp cùng thực hiện  nhẩm và đổi chéo vở chữa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính cộng , trừ 

* Nhận xét đánh giá tiết học

-  Dặn  về nhà học và làm bài tập 5.

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 

- Đổi chéo vở để nx bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn - Lắng nghe.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài  

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở

- 2 HS lên bảng thực hiện .  

- 2 HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

   

- 1 em nêu bài toán trong SGK - HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .

- Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài Bài giải

Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260 (l)

       Đáp số: 260l dầu - HS khác  nhận xét  bài bạn . - Lắng nghe.

 

- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm - Lắng nghe

 

- 1 HS nêu miệng kết quả nhẩm .  

 

- HS khác  nhận xét  bài bạn .  

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

(32)

   

SINH HOẠT LỚP – ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ

BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS biết đi qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau.

2. Kĩ năng: HS tham gia thực hiện qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau 3. Thái độ: Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY - Tranh phóng to

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (1’)

- Gv giới thiệu chương trình, nội dung môn học

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài mới

Hoạt động 1:Xem tranh và trả lời câu hỏi (7’)

- GV treo tranh.

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4vàTLCH:

+ Khi đi qua đường cần chú ý gì ?

+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh có sự khác biệt gì?

+ Các em có biết làm thế nào để qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau không ? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

           

 

- 1 – 2 HS trả lời.

   

- 1-2 HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

   

- Quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm 4  

     

- Báo cáo kết quả thảo luận.

+ Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.

+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh có sự khác biệt: Đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông và đường giao nhau không có đèn tín hiệu giao thông.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi 3 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 7: Tại sao người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường

Giao thoâng ñöôøng thuyû ôû nöôùc ta raát thuaän lôïi vì coù Giao thoâng ñöôøng thuyû ôû nöôùc ta raát thuaän lôïi vì coù nhieàu soâng, keânh raïch.. GTÑT laø moät

+ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt không có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải quan sát cả hai phía, khi

- Thông qua nội dung bài thơ giáo dục trẻ biết thực hiện đúng luật an toàn giao thông, biết được các loại phương tiện giao

- Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dắt, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương..

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành