• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 (07/01- 11/01/2019)

NS: 31/12/2018

NG: Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 86. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng: HS vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

- Bài tập cần làm bài 1. HS tiếp thu nhanh BT 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình tam giác như SGK, thước Êke.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Hình tam giác gồm mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới.

*HĐ1. Giới thiệu bài (1’) GV nêu MĐYC giờ học.

*HĐ2. a) Cắt hình tam giác (3’)

- GV lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau.

A E B

1 2

D H C - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.

- Cắt theo đường cao, được hai mảnh t.giác ghi 1 và 2.

b) Ghép hình tam giác 3’.

- GV vừa ghép hình vừa hướng dẫn HS ghép hình.

A - GV vẽ đường cao lên hình.

B C

c) So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép 7’.

- HCN ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC

- HCN ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

- Em hãy so sánh diện tích của HCN ABCD với hình tam giác EDC.

- HS trả lời

- HS quan sát và theo dõi.

- HS q.sát làm theo.

- HS nêu lại.

- HS theo dõi.

- HS tự nêu: HCN ABCD có S gấp đôi S tam giác.

(2)

d) HT quy tắc, công thức tính S hình tam giác.

- Y/c HS nêu cách tính S hình chữ nhật ABCD.

- Vậy muốn tính được S tam giác ta làm thế nào?

- Từ đó y/c HS nêu quy tắc và công thức như SGK.

- SABCD = DC x AD = DC x EH

- HS nêu: S = DCXEH2

*HĐ3: Thực hành (16’)

Bài 1. HS nêu yêu cầu bài toán và tự làm. - HS áp dụng công thức làm vào nháp.

- GV và HS cùng củng cố lại cách tính S tam giác. - Đại diện HS lên bảng chữa bài.

Bài 2.

- Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài vào vở.

- Củng cố cách tính diện tích tam giác.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài. Xem trước bài sau.

- HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo rồi tính diện tích.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. KN: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

2. KT: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.

Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 17, phiếu A4

ghi ND BT 2.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Y/c HS đọc tên bài thơ, bài văn, kịch đã học từ tuần 11-17.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1’) nêu MĐ, y/c của giờ học.

b) KT tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, sau đó chuẩn bị 1 - 2 phút, rồi đọc bài.

- Y/c đọc các bài từ tuần 11- 17

- GV kết hợp hỏi nội dung bài đã học. (Đặt câu hỏi về đoạn, nội dung bài hoặc nhân vật....)

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.

c) Hướng dẫn làm bài tập (13’)

-3- 4 em đọc tên bài.

- HS bốc bài và đọc bài rồi trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.

(3)

Bài 2: GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4.

- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.

- GV gợi ý HD HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.

- T/chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và báo cáo.

- GV chiếu một số bài lên bảng

- GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học.

Bài 3.

- Y/c HS đọc kĩ đề bài rồi tự nhận xét và lấy dẫn chứng cụ thể trong bài về nhận xét của mình.

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn lại một số bài đã học để giờ sau KT

- HS tự làm bài theo nhóm.

- HS làm việc cá nhân và đại diện trình bày.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 18. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục rèn knăng đọc hiểu ở các bài văn miêu tả đã học và kiểm tra lấy điểm.

- Giúp HS biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.

- HS có thái độ tự giác, chủ động ôn tập. Biết thể hiện thái độ tình cảm về cái hay của những câu thơ được học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Phiếu bôc thăm bài đọc (như tiết 1) III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

-Y/c HS chữa bài số 3 của giờ trước.

2 Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’. GV nêu YC của tiết học.

b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 15’.

- Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, chuẩn bị 2-3 phút, rồi đọc.

- GV kết hợp hỏi nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập 13’.

Bài 2:

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- GV gợi ý hdẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.

- T/chức cho HS làm việc cá nhân sau đó chiếu một số bài lên bảng – Nhận xét.

- GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học trong chủ điểm vì hạnh phúc con người.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề bài tìm đọc những câu thơ em thích nhất và trình bày cái hay của những câu thơ đó để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa

- 2HS đại diện chữa bảng.

- HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.

- Lớp nhận xét, bổ sung khi bạn đọc bài.

- 1em đọc, lớp theo dõi.

- 2, 3 em nêu.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS suy nghĩ lựa chọn và nêu trình bày ý kiến của mình.

(4)

chọn của em.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- NX tiết học, biểu dương những em HS học tốt.

- Y/c về nhà tiếp tục ôn để chuẩn bị KT cuối kì I - Hs theo dõi --- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố về quy tắc chính tả, cách sử dụng các câu tục ngữ vào viết, nói.

- Củng cố văn tả người: tả HĐ.

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết văn thành thạo.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

*Bài 1. Đánh dấu x vào cột thích hợp - Gọi HS lần lượt đọc các câu tục ngữ - Y/c HS làm bài theo nhóm 4

- GV Y/c các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét

*Bài 2. Sửa lại cho đúng những tên riêng ...

- Y/c Hs làm bài cá nhân

- Chiếu một số bài lên bảng- Nhận xét, chốt KT - Gọi Hs đọc lại mẩu chuyện

*Bài 3. Đọc đoạn văn, chọn câu trả lời

- Gọi Hs đọc đoạn văn sau đó y/c Hs làm bài cá nhân – nêu kết quả

- Gv nhận xét, chốt KT

*Bài 4. Y/c Hs viết đoạn văn tả HĐ của nhân vật.

- Gọi một số Hs đọc bài viết - Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp

- Hs làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân - Hs thực hiện

- 1 Hs đọc

- hs làm bài cá nhân, chữa bài

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố việc dùng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

Bài 1,2: Dùng máy tính bỏ túi để tính.

(5)

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

a) 3451 + 6029 = 9480 c) 7430 – 3217 = 4213 a) 345 x 15 = 5175 c) 91,08 : 36 = 2,53

b) 46,72 + 18,66 = 65,38

d) 86,25 – 10,28 = 75,97

b) 4,26,x 1,72 = 7,3272 d) 48,3 : 3,5 = 1,38 - GV chữa bài, nx, tuyên dương.

Bài 3,4,5: Tính tỉ số % ...

a) 25 và 125 là: 20% b) 7,5 và 37,5 là: 20%

a) 25% của 16 là: 4 b) 30% của 5,4 là: 1,62 a) biết 25% của nó bằng 100, số đó là: 400.

b) biết 20% của nó bằng 30,5; số đó là: 152,5.

- Gọi Hs nêu y/c của từng bài.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- 1 Hs nêu y/c.

- 1Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

- 1HS nêu

- 1 Hs lên bảng giải bài toán.

--- NS: 01/01/2019

NG: Thứ ba ngày 8 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 87. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’.

- Y/c Hs tính diện tích tam giác biết đáy dài 5,4 cm và chiều cao bằng 32 đáy.

? Muốn tính S hình tam giác ta làm như thế nào? Viết công thức tính S hình tam giác?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới.

a) GTB 1’ GV giới thiệu trực tiếp.

b) Thực hành 26’.

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: GV vẽ hình lên bảng và HD HS quan sát từng hình để chỉ ra đáy và đường cao.

- 1 HS lên bảng làm

- 2-3 HS nêu quy tắc.

- HS lên bảng áp dụng công thức tính diện tích tam giác phần b HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo.

- HS quan sát từng hình và xác

(6)

- GV nhận xét chữa bài, củng cố để giúp HS nắm vững hơn về đáy và chiều cao trong tam giác.

Bài 3: GV HD HS q.sát hình tam giác vuông - Y/c HS q.sát hình vẽ và lựa chọn đáy với chiều cao của tam giác rồi tìm diện tích.

B

3cm A 4cm C

- GV và HS chữa bài rồi rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác vuông.

Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài và tìm hiểu cách làm bài.

- Y/c HS tự đo các cạnh sau đó tính diện tích tam giác. theo y/c.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Muốn tính S hình t.giác ta làm như thế nào?

- Nêu cách tính diện tích tam giác vuông.

- Xem lại nội dung bài và chuẩn bị bài sau.

định đáy và đường cao của từng hình tam giác.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

+ S tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

- HS làm bài vào vở.

- HS lên bảng chữa bài.

- Vài em nhắc lại.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

2. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’) 2. Bài mới.

a). Giới thiệu bài 1’.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Giảng bài 28’.

*HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- GV tiếp tục kiểm tra một số em còn lại và những em chưa đạt y/c.

*HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- Y/c HS đọc kĩ bài và TL làm bài nhóm đôi.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài.

- Y/c Hs làm bài, sau đó chữa bài.

- GV và HS cùng nhận xét kết luận.

- HS bốc bài và đọc bài.

- 2 em đọc y/c của bài.

- HS làm việc theo nhóm đôi, đại diện chữa bài.

(7)

- Củng cố lại các từ ngữ trong chủ đề môi trường.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nxét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài và làm bài trong vở bài tập.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 18. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 4) I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết đúng, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken.

2. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài, và rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu viết tên bài tập đọc - HTL như T1.

III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’.

- Y/c HS đọc bài: Ca dao về lao động sản xuất - Nêu một chi tiết mà em thích trong bài.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’. GV nêu MĐ y/c của giờ học.

b) HD HS luyện đọc 10’.

- GV tiếp tục KT 1 số em đọc bài + trả lời câu hỏi.

c) HD HS viết chính tả 15’.

- Y/c 1 em đọc bài viết và nêu nd chính của bài.

- HD HS luyện viết tiếng khó: Ta- sken, trộn lẫn, sơ mi, xúng xính, thõng dài.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lỗi..

3 . Củng cố dặn dò 3’.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em tích cực tham gia hoạt động.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.Luyện viết thường xuyên để rèn chữ giữ vở.

- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- HS đọc cá nhân.

- HS luyện viết nháp và bảng lớp.

- HS luyện viết bài vào vở.

--- NS:01/01/2018

NG: Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 88. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho Hs về các hàng của số thập phân; cộng,trừ, nhân, chia, số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn KN tính diện tích hình tam giác và cộng, trừ, nhân, chia các STP.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DH. Bảng phụ.

(8)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 3’.

Viết công thức tính diện tích hình tam giác?

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu trực tiếp.

b) Thực hành (28’)

Phần 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn nd phần 1 lên bảng gọi HS lên bảng làm bài sau đó nêu lại cách làm - Y/c HS GV nhận xét chữa bài.

Phần 2

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và lên bảng làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV và HS chữa bài.

Bài 3: Gọi HS nêuYC bài và tìm hiểu cách làm.

- GV hướng để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D.

GV quan sát chấm bài.

Bài 4: HS thảo luận cặp đôi tìm cách làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò 3’.

- Muốn tính S hình tam giác làm như thế nào?

- Xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.

- HS lên bảng viết.

- HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- HS lên bảng tự đặt tính làm bài, lớp làm vào vở.

- HS nêu lại bảng đơn vị đo đội dài và diện tích rồi áp dụng vào làm bài tập.

- HS xác định cách làm và lên bảng làm bài.

- HS thảo luận tìm cách làm và cử đại diện lên bảng làm bài.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 36. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 5) I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: HS biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em.

2. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết thư cho HS.

3. Thái độ: Thể hiện tình cảm, sự quan tâm của mình tới người thân ở xa.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT III. CÁC HĐ DH.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’.

- Y/c HS nhắc lại cấu tạo thông thường của một bức thư.

2. Bài mới.

- 1 em nhắc lại.

(9)

a) Giới thiệu bài 1’. GV nêu MĐYC giờ học b) Hướng dẫn HS viết thư 27’.

- Y/c một vài HS đọc y/c của đề bài, đọc gợi ý SGK.

- GV nhắc nhở HS cách viết thư: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.

c) HS viết thư vào giấy.

d) YC HS nối tiếp nhau đọc bài và chữa bài.

- GV giúp HS bình chọn bài viết hay nhất.

3. Củng cố dặn dò 3’.

- GV NX tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c các em về nhà tiếp tục tự ôn về văn viết thư.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK - HS theo dõi và lắng nghe.

- HS tự viết thư vào giấy, viết đầy đủ một lá thư theo quy trình đã hướng dẫn, viết đúng chính tả.

- Một vài HS đại diện đọc bài, lớp theo dõi và nhận xét.

--- NS: 02/01/2019

NG: Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 89. KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Trường ra đề và biểu điểm)

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: HS tìm được các từ đồng nghĩa với từ đã cho, xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.

2. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về từ đồng nghĩa, đại từ xưng hô, nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi Hs trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD.

- Nhận xét, củng cố và tuyên dương.

2. Bài mới.

a.GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của giờ học b. Hướng dẫn làm bài tập (30’)

Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.

- 3 HS trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS đọc kĩ ND của bài

(10)

- T/c cho HS Làm việc cá nhân.

- Y/c vài em đại diện trả lời.

- GVvà HS cùng chữa bài . - Củng cố về đại từ xưng hô.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV NX tiết học

thơ rồi tự làm và đại diện báo cáo kết quả.

--- Văn hóa giao thông

BÀI 5: TÔN TRỌNG NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tôn trọng người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng: Biết cách chấp hành các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.

- Học sinh có ý thức tôn trọng người điều khiển giao thông.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Tranh, ảnh có người điều khiển giao thông.

- Tranh ảnh sưu tầm về người đi sai/ đúng quy định.

- Nếu học sinh ở sân trường có thể chuẩn bị xe đạp, cờ để học sinh thực hành đóng người điều khiển và người tham gia giao thông.

2. Học sinh:

- Sách văn hóa giao thông lớp 5.

- Sưu tầm một số tranh ảnh khi tham gia giao thông trên đường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm: 3’

- H: Bạn nào đã được nhìn thấy người điều khiển giao thông?

- H: Người điều khiển giao thông các em nhìn thấy là ai?

- H: Em và người thân có chấp hành lệnh của người điều khiển giao thông không?

- GV không nhận xét đúng sai, đưa ra một số hình ảnh có người điều khiển giao thông. Vậy người điều khiển giao thống giúp người tham gia giao thông những gì. Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện.

2. Hoạt động cơ bản: Tôn trọng người điều khiển giao thông. ( 10’)

- GV đưa ra hình ảnh minh họa cho câu chuyện và kể mẫu câu chuyện/ 20.

- GV nêu các câu hỏi:

H: Dấu hiệu để nhận biết người điều khiển giao thông là gì?

- Trả lời theo ý kiến cá nhân - Trả lời theo sự trải nghiệm của mình? ( Cảnh sát giao thông, thanh niên tình nguyện,

…)

- Trả lời tùy theo sự trải nghiệm của mình có thể đúng hoặc sai

- Quan sát + lắng nghe

(11)

H: Theo em, việc cô gái không thực hiện theo yêu cầu của người điều khiển giao thông là đúng hay sai? Tại sao?

H: Tại sao chúng ta phải tôn trọng người điều khiển giao thông?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. (3’)

- Gọi các nhóm trình bày - Gọi các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý:

Khi tham gia giao thông trên đường phải thực hiện đúng luật giao thông, cần chấp hành yêu cầu của người điều khiển giao thông. Để đảm bảo an toàn giao thông cho tất cả mọi người.

- Kết luận:

Những người điều khiển giao thông

Giữ yên đường phố, em không coi thường Chấp hành trên mọi ngả đường

An ninh trật tự phố phường yên vui.

3. Hoạt động thực hành: (10’)

* Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong sách/21 - GV đưa ra hình ảnh minh họa

+ Tranh có người điều khiển giao thông.

+ Tranh không có người điều khiển giao thông - Yêu cầu HS nêu ý kiến cá nhân về hai bức tranh.

- Nhận xét: Khi có người điều khiển giao thông, các phương tiện đi đúng, tránh xảy ra ùn tắc, va chạm.

* Hãy ghi Đ vào hình ảnh thể hiện hành động đúng, S vào hình ảnh thể hiện hành động sai.

- GV cho HS quan sát 4 bức tranh

- YC HS thực hiện điền Đ/ S bằng bút chì vào SGK

- GV kiểm tra bằng hình thức trò chơi: “Ai đúng, ai sai”

+ YC cả lớp hoạt động: GV đưa từng bức tranh, nếu hành động đúng đưa thẻ xanh, hành động sai đưa thẻ đỏ.

+ Sau mỗi bức tranh GV giải thích.

- Tranh 1 Đúng: Khi tay phải của CSGT giơ về phía trước: báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển dừng lại, người đi ở phía trước người điều khiển chỉ được rẽ phải, người đi ở phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày - Bổ sung

- Lắng nghe

- Quan sát

- Cá nhân HS trả lời vào SGK - Tham gia trò chơi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe, nhắc lại

(12)

- Tranh 2: Sai vì người ĐK đưa tay phải về phía trước nhưng người tham gia giao thông bên phải không dừng lại.

- Tranh 3: Đúng. Khi người ĐK dơ tay thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại.

- Tranh 4: Sai. Vì người Đk dơ tay thẳng đứng nhưng người tham gia giao thông vẫn tiếp tục đi không dừng lại.

* Kết luận:

Chấp hành và tôn trọng Người điều khiển giao thông Là ý thức, tấm lòng

Của người công dân tốt.

4. Hoạt động ứng dụng: ( 8’) - GV cho 1 HS đọc câu chuyện

- H: Theo em, đề nghị của Thư là đúng hay sai? Tại sao?

- Cho HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV mở rộng:YC HS đóng vai lại câu chuyện và đưa ra đoạn kết cho câu chuyên.

- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ thảo luận phân vai trong thời gian 3’.

- Gọi 2 đội đóng vai

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý:

Cảnh sát giao thông Hay người điều khiển Cùng chung trách nhiệm Hướng dẫn, chỉ đường Lưu thông phố phường Xe đi đúng hướng.

5. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV cho HS trải nghiệm lại thực tế thông qua trò chơi “Tham gia giao thông”

- GV sẽ là người điều khiển giao thông tại ngã tư, 8 HS sẽ ở 4 hướng. Mỗi hướng 2 HS.

- GV sẽ điều khiển bằng hình thức đưa tay ra hiệu, HS sẽ tham gia giao thông. Lớp sẽ nhận xét bạn nào đi đúng, bạn nào đi sai.

(Nếu tổ chức dưới sân cần chuẩn bị phương tiện tham gia giao thông).

- GV liên hệ giáo dục thái độ tôn trọng người điều khiển giao thông.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trả lời - Lắng nghe

- Tham gia đóng vai.

- HS đóng vai

- Lắng nghe, nhắc lại

- Hiểu được tầm quan trọng của người điều khiển giao thông. Cần tôn trọng người điều khiển giao thông.

- Tham gia trò chơi

- Lắng nghe

(13)

NS: 03/01/2019 NG: Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2019

TOÁN

Tiết 90. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU

1. KT: Hình thành được biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.

2.KN: Rèn KN vẽ hình, nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Các tấm bìa vẽ hình của bài 1.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

Viết công thức tính diện tích hình tam giác?

- Áp dụng tính diện tích tam giác có đáy gấp đôi chiều cao, biết chiều cao bằng 2,5 cm.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu trực tiếp.

b) Giảng bài (28’)

*HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình thang.

- GV cho HS q.sát cái thang SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang. Sau đó q.sát hình thang trên bảng.

*HĐ2: Giúp HS nhận biết một số đặc điểm của hình thang.

- Y/c HS quan sát hình thang và cho biết:

+ HT có mấy cạnh.

+ Có hai cạnh nào song song với nhau?

- GV kết luận như SGK.

- GV kẻ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đáy DC và vuông góc với DC rồi giới thiệu đó là chiều cao của hình thang.

- Y/c HS nhận xét về chiều cao của hình thang.

- Gọi một số em lên bảng và chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại một số đặc điểm của hình thang.

*HĐ3: Thực hành.

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và lên bảng chỉ ra hình thang trong số các hình đã cho.

- GV nhận xét kết luận lại.

Bài 2: GV y/c hS tự làm bài rồi đại diện nêu kết quả cho cả lớp nghe.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.

- GV HD HS còn lúng túng vẽ được h.thang theo y/

c.

- HS lên bảng viết.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS đại diện trả lời và tự nêu kết luận về hình thang.

- Hs nêu ý kiến

- 2 HS nêu mối quan hệ giữa chiều cao với hai đáy.

- 2 HS lên bảng thực hành.

- 1, 2 em thực hiện.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Củng cố lại các đặc điểm của hình thang.

(14)

- GV quan sát kiểm tra việc vẽ hình của HS.

Bài 4: GV giới thiệu về hình thang vuông.

- GV đưa ra hình vẽ như SGK.

- Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi để nhận ra hình thang vuông.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Y/c HS nhắc lại đặc điểm của hình thang và hình thang vuông.

- Gv nh.xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS xem lại ND bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận tìm ra các đặc điểm của hình thang vuông.

- HS nêu lại đặc điểm của hình thang vuông.

--- TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2 tiết) (Trường ra đề và biểu điểm)

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố giải toán về tính diện tích hình tam giác

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán về tính diện tích hình tam giác.

- GDHS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở THTV& Toán.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1. Giải toán.

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV chữa bài, nx, đánh giá.

Bài giải

Diện tích hình tam giác là:

12 x 8 : 2 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2. Bài 2. Giải toán.

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

Bài giải

Chiều cao của mảnh đất hình tam giác là:

20 : 5 x 4 = 16 (m)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là:

20 x 16 : 2 = 160 (m2) Đáp số: 160m2. - GV chữa bài, nx, đánh giá.

Bài 3. Giải toán

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- 1 Hs nêu y/c.

- Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

(15)

- Gọi Hs đọc bài toán, tóm tắt, nêu lại cách tính chu vi, diện tích tam giác

Bài giải

Diện tích tam giác là:

6 x 8 : 2 = 24 (cm2) Chu vi tam giác là:

6 + 8 + 10 = 24 (cm)

Đáp số: 24cm2 ; 24cm.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

YC HS làm và chữa bài - Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

---

PHẦN I. SINH HOẠT LỚP

TUẦN 18 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19 1. Nhận xét tuần 18

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại: .………..………

*Tuyên dương: ……….………

………

*Nhắc nhở: .……….………

2. Phương hướng tuần 19

- Nghiêm túc thực hiện những nội quy quy định của trường lớp.

- Luôn giữ gìn lớp học xanh – sạch – đẹp – thân thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện nghiêm túc ATGT: phải đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp, giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cây, hoa mới trồng .

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học. không vẽ vẩy mực và bôi bẩn lên tường.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Chuẩn bị đầy đử sách vở và đồ dùng học tập của học kì II.

--- PHẦN II. Kĩ năng sống

KĨ NĂNG TIẾP KHÁCH ĐẾN NHÀ I. MỤC TIÊU

(16)

1. Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của kĩ năng tiếp khách đến nhà và một số yêu cầu cơ bản trong giao tiếp khi khách đến nhà.

2. Kĩ năng: HS có khả năng vận dụng một số yêu cầu trên để trở nên lịch sự, lễ phép khi tiếp khách đến nhà.

3. Thái độ: Yêu thích môn học và lịch sự, lễ phép khi tiếp khách đến nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tài liệu kĩ năng sống, tranh, bảng phụ - Vở kĩ năng sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định 1’

2. Bài cũ 3’

- GV hỏi HS: Việc thể hiện trách nhiệm với bạn có tầm quan trọng như thế nào?

- GV nhận xét 3. Bài mới 31’

a. Khám phá

- GV liên hệ giới thiệu tên bài học: Kĩ năng tiếp khách đến nhà

b. Kết nối

* Hoạt động 1:Trải nghiệm - Gọi HS đọc truyện trang 21 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.

- Theo em Hưng đáng khen ở điểm nào?

- Yêu cầu đại diện trình bày, nhận xét - GV chốt.

* Hoạt động 2:Chia sẻ - Phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu trang 22

- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.

- Yêu cầu bày, nhận xét - GV chốt

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc tình huống 1 trong sách trang 22

- Ứng xử của em: Trong tình huống đó, em sẽ xử lí như thế nào?

- Yêu cầu HS làm cá nhân -Yêu cầu trình bày, nhận xét

- Gọi HS đọc tình huống 2 trong sách trang 22

- Ứng xử của em: Em sẽ làm gì để giúp bạn hòa nhập với mọi người trong buổi tiệc.

- Yêu cầu HS làm cá nhân - Yêu cầu trình bày, nhận xét - GV kết luận

- Hát

- HS nghe

- HS đọc truyện - Lớp lắng nghe - HS phát biểu

- HS đọc yêu cầu

-Thực hiện làm bài trong SGK -HS trình bày

- HS đọc tình huống 1 - HS đọc câu hỏi - Trình bày, nhận xét

- HS đọc tình huống 2 - HS đọc câu hỏi - Trình bày, nhận xét

(17)

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ mô hình

‘‘ 3 Sẵn sàng ’’

-Yêu cầu trình bày, nhận xét

- GV chốt nội dung bài học SGK trang 23 c. Thực hành

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- Yêu cầu thực hiện bài tập trang 23 - Tổ chức HS làm bài cá nhân

-Yêu cầu trình bày, nhận xét - GV chốt.

* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - Yêu cầu thực hiện bài tập trang 23 - Tổ chức HS làm cá nhân

-Yêu cầu trình bày, nhận xét - GV chốt.

d. Vận dụng

- Yêu cầu thực hiện bài tập trang 24

-Yêu cầu HS về nhà thực hiện trình bày ở tiết sau- nhận xét

- GV chốt.

- Yêu cầu vận dụng thực hiện tốt nội dung bài vừa học trong cuộc sống hàng ngày.

- Yêu cầu vận dụng thực hiện tốt nội dung bài vừa học trong cuộc sống hàng ngày.

- HS đọc ghi nhớ SGK trang 23

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Trình bày trước lớp - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - Trình bày trước lớp - Nhận xét

- Thực hiện

- Trình bày, nhận xét

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- Mỗi phôi được tạo thành phát triển thành nhiều con non: Để tăng nhanh số lượng một số loài động vật quý hiếm vốn chỉ đẻ một con trong một lứa, người ta gây đa

Bài báo trình bày mô hình toán học của máy bay không người lái (UAV) và đề xuất thiết kế của bộ điều khiển mờ lai tự chỉnh cho máy bay không người lái

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy....

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công