• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU

- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đọc kết quả độ dài những vật gần gũi, quen thuộc như cái bút..

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác . Làm được bài tập 1,2 3 (a,b).

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Thước mét.

2. Học sinh: Mỗi HS một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng- ti- mét.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong Sgk trang 46

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn thực hành ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- Gv nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm rồi y/c hs suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ

- GV y/c HS khác nhận xét cách làm của bạn

- GV chốt lại cách vẽ Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c hs thực hành đo sau đó điền kết quả - Gọi HS nêu kết quả của mình

- Nhận xét Bài 3 (a,b)

- Cho HS quan sát lại thước mét

- GV hướng dẫn hs đo chiếc bút: Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số 0 trùng với dầu bên trái của bút ……

- Y/c HS đo - Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- HS đọc

- HS nêu các cách vẽ

- HS nhận xét

- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm

- Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau

- HS đọc đề bài - HS đo

- HS đọc lần lượt kết quả - Quan sát và lắng nghe

- HS thực hành ước lượng và đo - HS đọc kết quả đo của mình

(2)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà thực hành đo và làm BT trong Sgk trang 47

- Chuẩn bị bài “ Thực hành đo độ dài (tiếp theo)”

- Nhận xét

- Lắng nghe

__________________________________________________

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 19 + 10: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. HS khá giỏi kể lại được câu hỏi 5.

- Giáo dục học sinh có ý thức và trách nhiệm với lời nói của mình.

* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS năng khiếu kể được cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Máy chiếu có tranh minh hoạ, thay bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

-5 máy tính bảng để UDPHTM trong phần kể chuyện ( chuẩn bị các bức tranh minh họa từng đoạn truyện).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nhận xét tuần ôn tập giữa kì 1.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- Y/c hs đọc từng câu trước lớp

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Phát âm lại các từ sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - 3 HS tiếp nối nhau đọc lần 1

(3)

- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới - GV giải nghĩa thêm.Qua đời, mắt rớm lệ.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Y/c HS đọc theo nhóm - Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?

- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3

- Y/c các nhóm đọc theo vai đoạn 2,3 - Gọi 1 nhóm đọc phân vai toàn bộ câu chuyện

- Gv nhận xét, tuyên dương B/ KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) 1/ GV nêu nhiệm vụ

2/ Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các bức tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi - Thuyên và Đồng vào quán ăn để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.

- Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên ……

-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý ….

- Người trẻ tuổi lẳng ….Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương….

- Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến

- Lắng nghe

- Các nhóm tự phân vai và đọc - 2 nhóm thi đọc

- 1 nhóm đọc - Nhận xét

- HS đọc lại y/c

- Học sinh thảo luận

(4)

cho các nhóm để HS thảo luận sau đó tập kể trong nhóm. Khi hết thời gian cử đại diện các nhóm kể trước lớp.

+ Tranh1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.

+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng.

+ Tranh 3: Ba người trò chuyện...làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và kể câu chuyện cho người thân nghe.

nhóm.

Đại diện từng nhóm kể trước lớp.

- Lần 1 kể từng đoạn truyện; lần 2 kể toàn bộ truyện.

- Nhóm còn lại theo dõi nhận xét .

- Lắng nghe

________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC- HIỂU : BẾP I/ MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp.

TLCH/ 45,46). GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Bài mới ( 30') a, Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm đựoc cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

Hoạt động học

- Hs đọc thầm

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét.

(5)

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Vén nắm rơm, trở cho cơm chín; Ba ông đầu rau bếp;củi gộc tre; riềng;

mái rạ; bồ hóng; răng đen; thóc lép.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài – Gọi Hs nhắc lại

Bài 3:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn HS chọn câu cột A nối với kiểu câu tương ứng ở cột B.

- GV phát phiếu BT , yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài. trình bày trên bảng lớp. GV nhận xét, chốt lại.

3.Củng cố - dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

-HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

-HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp.

- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu BT. Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp. Lớp nhận xét.

___________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU:

-Luyện cho hs cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.

- Luyện vẽ đoạn thẳng . -Gd hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách thực hành

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs viết tiếp vào ô trống -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 4

- Yêu cầu hs tính Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs vẽ -hs làm bài

- hs viết - hs làm bài

a, Chiều cao của các bạn:

+ khánh cao: 1m 35cm ; + Hồng cao:1m 33 cm + Lê cao: 1m 27cm + Khoa cao: 1m 33cm + Sửu cao: 1m 30cm

b, trong năm bạn trên , bạn cao nhất là: khánh

-hs đọc -Hs làm bài

7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 6 x 9 = 54 7 x 8 = 56 35 : 7 = 5 6 x 4 = 24 6 x 7 = 42 42 : 6 = 7 7 x 5 = 35 - hs tính

-hs làm bài

________________________________________________

Ngày soạn: Thứ bảy,ngày 09 tháng 11 năm 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2019 TOÁN

TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.

- Biết so sánh các độ dài. Làm được bài tập 1,2.

- HS tự giác làm bài.

(7)

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Thước dây mét, ê-ke - HS: SGK,VBT, ê-ke

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài 2 Sgk/ 46.

- Nêu cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo nhỏ hơn nó?

- Gv nhận xét, đánh giá II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Thực hành đo độ dài

( Tiếp theo )

2. Thực hành/ SGK / 48

Bài 1(15’): Đọc bảng theo mẫu - Gọi hs nêu yêu cầu.

a, GV: Hướng dẫn HS đọc mẫu

Mẫu : Hương cao một mét ba mươi hai xăng- ti - mét

- Gọi nhiều hs đọc

- GV theo dõi giúp đỡ hs yếu - Nhận xét, chữa

b, Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam -Trong 5 bạn trên , bạn nào cao nhất ? Bạn nào thấp nhất

- Nêu cách so sánh số đo chiều cao của các bạn?

* Gv chốt cách đọc và cách so sánh các đơn vị đo độ dài

Bài 2(15’):Đo chiều cao của các bạn tổ em.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs thực hiện đo

+ 2 Hs lên bảng làm.

+ 2 HS nêu - Nhận xét Lắng nghe

- 1HS nêu yêu cầu

- Gọi nhiều hs đọc

Tên Chiều cao

Hương 1m 32cm

Nam 1m15cm

Hằng 1m 20cm

Minh 1m 25 cm

Tú 1m 20cm

- Minh cao 1 m 25cm, Nam cao 1m15cm

- Hương cao nhất, Nam thấp nhất -Cách 1 : Đổi số đo chiều cao của từng bạn về số đo theo một đơn vị là xăng- ti - mét rồi so sánh

-Cách 2 : Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m khác nhau ở số xăng- ti- mét.Vậy ta chỉ cần so sánh số đo theo xăng- ti - mét với nhau.

- Hs nêu yêu cầu.

- Thực hành theo nhóm:

- Các nhóm thực hành đo và ghi vào vở theo bảng sau

Ví dụ

(8)

- Nhận xét, kiểm tra lại

-Nêu cách đo chiếu cao của các bạn trong tổ em ?

b) Ở tổ em bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất ?

GV kiểm tra lại kết quả đo của từng tổ

* Chốt lại cách đo chiều cao của một vật.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

Tên Chiều cao

Lan Anh Mến Đạt

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét

- Dựa vào tường đo

+ Gọi tên từng bạn dựa vào tường..

+ Dùng ê ke áp sát vào tường … + Dùng thước để đo độ dài từ chỗ đánh dấu…đọc và ghi kết quả vào bảng.

- Hs nêu

- Ta dùng thước để đo…

_______________________________________________

CHÍNH TẢ( NGHE - VIẾT) TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I/ MỤC TIÊU

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được tiếng có vần oai, oay ( BT2 ) - Làm được BT 3a

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

*BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

* GDTNMTBĐ: HS yêu thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv yêu cầu hs viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, bằng d hoặc gi.

- Gv nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’): Quê hương ruột thịt

2. Hướng dẫn hs nghe viết (20’)

- 2 hs lên bảng viết. Dưới lớp viết ra nháp.

Nghe giới thiệu

(9)

a) Hướng dẫn hs chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn.

- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

* GDMT + GDBĐ

GV: Ai cũng có quê hương vì tình yêu vì quê hương là nơi chúng ta đã sinh ra và lớn lên…

- Chúng ta cần phải làm gì để góp phần giữ gìn cảnh đẹp của quê hương đất nước ?

- Hướng dẫn hs nhận xét về cách trình bày đoạn văn, xác định những chữ viết hoa.

- Em hãy nêu những chữ viết hoa trong bài.

- Hướng dẫn hs tập viết tiếng khó - Nêu các từ khó viết trong bài.

- Yêu cầu hs viết từ khó b) Viết chính tả :

- GV đọc cho hs viết bài

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế - Gv theo dõi, uốn nắn cho hs.

- Gv đọc bài cho hs soát, sửa lỗi.

c) Chấm bài.

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập (10’) Bài 1:Tìm 3 tiếng chứa vần oai, oay, - Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv cho hs làm bài phần (a).

- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm thi tìm tiếng chứa vần oai, oay.

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 2:Thi đọc viết đúng và nhanh - Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv cho hs thi đọc đúng và nhanh.

- 2 hs đọc lại.

- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời ru con của mẹ và của chị .

- Cần giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi....

- Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng : Quê , Chị Sứ, Chính , Và.

- Hs nêu: nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa, Sứ.

- Hs viết bảng lớp, lớp viết vở nháp - Hs viết bài vào vở

- Hs soát lỗi và sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Hs nộp vở chấm bài - Hs nghe chữa lỗi

- Hs đọc yêu cầu bài

- Các nhóm thi tìm từ để viết lên bảng phụ.

- Đại diện nhóm đọc lại các từ của nhóm mình tìm được.

Đáp án

Khoan khoái, thoai thoải, quả xoài…

Hí hoáy, loay hoay, xoay, xoáy…

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs chữa bài theo đáp án.

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs thi đọc trong nhóm để chọn người

(10)

- Gv nhận xét, đánh giá .

- Gv nhận xét, tuyên dương hs thuộc và viết lại được câu văn đúng nhất, đẹp nhất.

* Gv chốt về cách viết phân biệt l / n.

4. Củng cố dặn dò (4’)

- Nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và ghi nhớ các chữ ghi tiếng có vần khó.

thi đọc với các nhóm khác.

- Hs thi viết lại câu văn đó đúng, đẹp lên bảng.

Đáp án

a) Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một anh thanh niên bước lại gần anh.

a) Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu , vẻ mặt buồn bã xót thương.

- Viết lùi đầu dòng 1 ô , viết hoa chữ cái đầu…

_______________________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

- Nêu được các thế hệ trong một gia đình

- Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và ba thế hệ trở nên.

- Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm đối với gia đình.

*QTE: Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được cha mẹ chăm sóc.

Bổn phận biết kính yêu, vâng lời ông bà, cha mẹ II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Ảnh chụp gia đình 1, 2, 3 thế hệ. ( Sử dụng phông chiếu ở HĐ 1 và 2 ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi thảo luận.

2.Học sinh

- Mỗi HS mang theo một ảnh chụp gia đình mình,giấy ,bút .

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: Không KT 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình

* Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình

- Lắng nghe

(11)

mình.

* Cách tiến hành

- Y/c hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi - Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.

- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp

* KL: Mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 6 nhóm quan sát hình trong sgk và trả lời.

- Hình trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống.

- Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống?

- Y/c các nhóm trình bày - Nhận xét

- GV tổng kết lại các ý kiến - Hoạt động cả lớp:

- Theo em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?

- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?

* KL: Như vậy, mỗi một gia đình có thể có 1,2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống.

Gia đình một thế hệ là gia đình chỉ có một vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố, mẹ, con cái có thêm ông, bà, cụ..

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- HS làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời câu hỏi

- Một số em lên kể - Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Nhóm 1,3,5 tìm hiểu câu 1

+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu câu 2

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- HS trả lời

- Gọi là gia đình một thế hệ

- Lắng nghe

(12)

- Gv nhận xét tuyên dương hs giới thiệu đầy đủ thông tin về gia đình mình.

Khuyến khích HS giới thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình cần mạnh dạn hơn.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )

- Chúng ta phải làm gì để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà mỗi hs vẽ một bức tranh và giới thiệu về gia đình mình giờ KTBC sau sẽ lên giới thiệu

- Nhiều HS giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp nghe.

- HS trả lời

- Lắng nghe

_________________________________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN PHÂN BIỆT : oay/ oai, n/l.

I/ MỤC TIÊU:

- Giúp HS làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn oai/ oay (BT1), l/n, dấu hỏi, dấu ngã (BT2) Biết tìm đúng từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau để hoàn thành vào bảng (BT3)

- Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Bảng phu ghi nd BT3.

* HS: VBTTH.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5')

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Hướng dẫn Hs làm bài tập/ 65,66 ( 30') - Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

+ Bài tập 1: Điền chữ oai/oay vào chỗ trống : - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Gv yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS đọc câu đố đã hoàn thành.

- Gv nhận xét , sửa sai.

+ Bài tập2/a.:Điền vần l/n còn thiếu dấu chấm.

- Gv treo bảng phụ đã ghi bài thơ.

- Gv chia nhóm và phát phiếu bt.

- Gv yêu cầu hs lần lượt điền âm còn thiếu trong bài.

- HS đọc câu đố đã hoàn thành.

- GV nhận xét, sửa sai Bài tập 2b:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu cửa bài.

- Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chỗ trống :

Hoạt động học

- Hs làm vào vở.

- HS đọc câu đố đã hoàn thành

- Nhận xét, sửa sai - 2 hs làm bài trên bảng.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.

- HS lên bảng theo yêu cầu của GV.

- HS sửa bài vào vở bt.

- hs đọc đề bài

- Hs lên bảng làm mẫu

(13)

- GV hướng dẫn mẫu HS làm bài.

- Gv yc hs làm bt vào vở.

- Cho HS lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét , sửa sai.

Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu.

- GV h ng d n HS làm bài theo m u. Vi t k t qu tìmướ ế ế đ c vào b ng.ượ

Âm thanh Đặc

điểm

Từ so sánh

Âm thanh a.Tiếng chim

chóc

ríu ran như tiếng trẻ

b.

c.Tiếng chân nai kêu

d. náo nức

- GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm, hoàn thành trong bảng nhóm, Đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs thực hành vào vở.

- Hs làm bài trên bảng.

- hs nhận xét - HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi

- HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét

____________________________________________________________

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 09 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 20: THƯ GỬI BÀ I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu

- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi .

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

*QTE: Các em có quyền có ông bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó với bà)

- Có ý thức học tập.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự cảm thông III/ CHUẨN BỊ

- Một phong bì thư

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv yêu cầu hs kể câu chuyện Giọng - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi về nội

(14)

quê hương và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) : Thư gửi bà 2. Luyện đọc (12’)

a. GV đọc mẫu toàn bài

- Gv đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc câu

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc câu đến hết bài

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: Lâu rồi, khoẻ, ánh trăng, sống lâu.

* Đọc đoạn trước lớp - Gv chia bài làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Hải Phòng... nhớ bà lắm.

- Đoạn 2: Dạo này ... dưới ánh trăng.

- Đoạn 3: Còn lại.

- Gọi hs đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn hs ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng các câu.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn .

* Đọc đoạn trong nhóm

- Gv theo dõi nhắc đọc bài cho đúng.

- Gọi 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương . - Đọc đồng thanh

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu hs đọc đoạn 1.

- Đức viết thư cho ai?

? Dòng đầu thư, bạn ghi thế nào?

Gv : Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.

-Yêu cầu hs đọc đoạn 2

* GDKNS

-Đức hỏi thăm bà điều gì?

GV : Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với mọi người nhưng nhất là

dung bài .

- Hs nghe

- Hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài .

- 3 em đọc từng đoạn.

- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Hs đọc bài theo nhóm 3.

- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- HS đọc đoạn 1

- Đức viết thư cho bà Đức ở quê.

- Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. Ghi rõ nơi và ngày gửi thư.

- Hs đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi.

- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ !

(15)

người già…

- Khi viết thư cho bạn bè, người thân chúng ta cần chú ý hỏi thăm sức khoẻ...

- Đức kể với bà những gì ?

- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào?

-Nội dung bài là gì ?

*GDKNS

Gv: Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo... Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông … 4. Luyện đọc lại (10’)

- GV hướng dẫn hs thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm.

- Gv nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Một bức thư được chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- Tình hình gia đình, bản thân được lên lớp 3 được 8 điểm 10…

- Rất kính trọng và yêu quý bà

- Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà…

- 1 hs đọc lại toàn bộ bức thư - Hs thi đọc theo nhóm

- Hs nhận xét

- 3 phần : phần đầu, phần chính bức thư và phần cuối thư..

___________________________________________

TOÁN

TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học

- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị - Giải toán dạng Gấp một số lên nhiều lần . Làm được bài tập1,2 (cột 1,2,4) 3 (dòng1) , 4,5( a).

II/ CHUẨN BỊ - Sgk. Vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi Hs lên làm bài 1, 2/ SGK/ 48 - Gv nhận xét, đánh giá .

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập chung 2. Thực hành

Bài 1 (7’): Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập

- Để làm được bài tập cần dựa vào đâu?

- Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài.

- 2 Hs lên bảng chữa bài.

- Hs nhận xét.

Nghe giới thiệu

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Dựa vào các bảng nhân và chia

(16)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Chốt cách thực hiên tính trong các bảng nhân, chia đã học .

Bài 2 (8’): Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv cho hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - Gọi hs nhận xét bài làm

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.

- Khi chia ta tiến hành theo mấy bước?

- Nêu cách thực chia chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?

* Gv chốt cách thực hiện nhân, chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.

Bài 3 (6’): Số ? - Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs lên bảng làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm - Chữa bài nhận xét.

-Chúng ta dựa vào đâu để điền được số đúng.

- Hai đơn vị đo liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?

* Gv chốt mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài .

Bài 4 (9’): Giải toán - Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 hs ghi tóm tắt, 1 hs giải bài toán.

- 2 hs làm bài - Lớp làm bài vào vở - Đọc bài làm nhận xét.

Đáp án

6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 6 x 5 = 30 42 : 7 =6 7 x 5 = 35

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài - Đọc bài làm - Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn Đáp án

15 30 28 x

x x x

7 6 7

105 180 196

24 2 93 3 2 12 9 31

04 03

4 3

0 0

- 2 hs đọc yêu cầu - 2 hs làm bài.

- Đọc bài làm, chữa bài.

Đáp án 4m 4dm = 44dm 2m 14cm = 214cm

1m 6dm = 16dm 8m 32cm = 832cm

-Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

Hai đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau 10 lần.

- Hs đọc bài toán.

- Hs nêu

- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vở - Đọc bài làm, nhận xét

(17)

- Bài thuộc dạng toán nào?

-Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

* Gv chốt cách giải dạng toán “Gấp một số lên nhiều lần ”

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu cách nhân, chia các số có hai chữ số với ( cho ) số có một chữ số?

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà chuẩn bị bài sau .

Bài giải

Tổ hai trồng được số cây là:

25 x 3 = 75 (cây)

Đáp số : 75 cây.

- Gấp một số lên nhiều lần - Ta lấy số đó nhân với số lần.

- Đặt tính và thực hiện tính…

___________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU

- Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh âm thanh ( BT1, BT2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn ( bt 3) - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.

* BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. (BT2).

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: Không KT 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút )

Bài tập 1:

- Y/c HS đọc đề bài

- GV giới thiệu cây cọ để hs hiểu hình ảnh thơ trong bt

- GV hướng dẫn hs làm

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

- Lắng nghe

- 1 HS đọc bài - HS quan sát

- Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió.

(18)

- Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

* GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- GV giới thiệu: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

- Y/c HS làm bài

- Nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bt đã làm, HTL các đoạn thơ.

- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động

- 1 HS đọc đề bài - HS nghe

- 3 HS lên bảng làm

a. Tiếng suối trong như tiếng đàn cầm.

b. Tiếng suối như tiếng hát.

c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.

- 1 HS đọc

- 1 HS lên bảng làm

- Trên nương, mỗi người một việc.

Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

- Lắng nghe

_____________________________________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2019

TOÁN TỰ KIỂM TRA Bài 1: Tính nhẩm: (2đ)

6 x 7 = ……. 7 x 8 = ……. 6 x 9 = ……. 5 x 6 = ……..

54 : 6 = ……. 42 : 7 = ……. 63 : 7 = ……. 48 : 6 = ……..

(19)

Bài 2: Tính: (2đ)

45 35 55 5 48 4 7 6

……. ……..

Bài 3: (1đ)

5dam 7m = …….m 2hm 6dam = ……..dam Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1đ)

a) 5 gấp lên 8 lần thì được: A. 35 B. 40 C. 45 b) 31của 18m là : A. 6m B. 7m C. 8m Bài 5: Tìm x : (1 đ)

a. x : 6 = 12 b. x x 4 = 84

Bài 6: Cô Tư có một mảnh vải dài 50m. Sau khi đem may áo quần thì chiều dài mảnh vải giảm đi 5 lần. Hỏi mảnh vải của cô Tư còn dài bao nhiêu mét? (3đ) ______________________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 10: ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng G), Ô, T 1 dòng

- Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa …Thọ Xương. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

-Các em có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ - Mẫu chữ viết hoa

- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng viết G, Gò Công, dưói lớp đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

- 2 HS lên bảng viết

- Dưới lớp đọc câu ứng dụng

- Lắng nghe

x x

Số

??

?

(20)

* Luyện viết chữ hoa

- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài?

- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc tên riêng

*GV: Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.

- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương là một huyện cũ của HN.

- Y/c HS nêu các chữ viết hoa.

c. HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) - GV nêu y/c

+ Viêt chữ Gi: 1 dòng + Viết các chữ Ô, T: 1 dòng + Viết tên riêng: 1 dòng

+ Viết câu ca dao: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm và HTL câu ứng dụng

- G, Ô, T, V, X - Quan sát gv viết

- HS viết vào bảng con - HS đọc: Ông Gióng - Lắng nghe

- HS viết vào bảng con - 2 hs đọc

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

- HS nêu và viết vào bảng con

- HS thực hành viết vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

_________________________________________________

CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT) TIẾT 20: QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết chính xác trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài Quê hương . Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài , đầu dòng thơ.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et, oet ( BT2) .Làm đúng bài tập3a.

- Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, thẩm mỹ khi viết và trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng lớp, tranh minh hoạ giải đố

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv yêu cầu 1 hs đọc cho hs viết: quả xoài, - 2 hs lên bảng viết. Dưới lớp viết ra

(21)

nước xoáy, đứng lên, thanh niên.

- Gv nhận xét, củng cố về cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/ oay).

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Quê hương 2. Hướng dẫn hs nghe viết (20’) a )Hướng dẫn hs chuẩn bị Gv đọc bài viết.

? Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?

b)Hướng dẫn hs nhận xét về cách trình bày

? Các khổ thơ được viết viết như thế nào?

?Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp.

Hướng dẫn hs tập viết tiếng khó: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che.

c ) Hs viết bài vào vở:

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế - Gv đọc bài cho hs nghe để viết.

- Gv theo dõi, uốn nắn cho hs.

- Gv đọc bài cho hs soát, sửa lỗi.

d) Chấm bài:

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập (10’) Bài tập 1 : Điền et hoặc oet vào chỗ trống:

- Gv cho hs làm bài phần a.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 : Viết lời giải câu đố vào chỗ trống

- Gv cho hs làm phần a.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gv củng cố về cách viết phân biệt l / n.

3. Củng cố dặn dò (5’)

+ Nêu cách trình bày một khổ thơ ? - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho

nháp.

- 1 hs đọc lại

+ Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay... rụng trắng ngoài hè.

- Các khổ thơ viết cách nhau một dòng

- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô

- Hs viết bài vào vở, soát lỗi và sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Hs đọc đề bài, tự làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đọc bài theo lời giải đúng.

Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.

- Hs thảo luận theo cặp để tìm lời giải đúng câu đố.

- Hs nêu ý kiến.

a) nặng - nắng ; lá - là b) cổ - cỗ ; co – cò – cỏ

(22)

đẹp và ghi nhớ chính tả, học thuộc lòng câu đố.

-2 hs trả lời.

Lắng nghe

____________________________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.

- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.

- Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.

*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tôn trọng, kính yêu ông bà, cha mẹ.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

- Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt.

III/ CHUẨN BỊ

- Giáo án. Phiếu học tập cho hoạt động 2.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’)

Yêu cầu hs:

+ Hãy phân biệt về gia đình 2 hoặc 3 thế hệ?

+ Hãy giới thiệu về gia đình của em.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Họ nội, họ ngoại 2. Các hoạt động

Họat động 1(8’): Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, họ ngoại là những ai?

* Cách tiến hành:

-Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi ( 40).

- Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

- Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?

+ 1 hs phân biệt về gia đình 2 hoặc 3 thế hệ.

+ 1 hs giới thiệu về gia đình của mình.

- Hs hát bài: Cả nhà thương nhau và nêu ý nghĩa bài hát.

- Hs làm việc theo nhóm 4: quan sát tranh và thảo luận. Hs có thể trao đổi để biết thêm ông bà nội của Quang (ông bà ngoại của Hương) sinh ra những ai trong ảnh.

- Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoai, mẹ và bác ruột của Hương - Ông bà ngoại của Hương sinh ra mẹ Hương và bác ruột của Hương

(23)

- Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

- Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?

-Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?

=> Gv kết luận về họ nội và họ ngoại.

Hoạt động 2 (10’): Kể về họ nội và họ ngoại

* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.

* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu hs tập kể theo cặp và tự nêu cách xưng hô với những người thuộc họ nội, họ ngoại của mình.

- Gv theo dõi, giúp đỡ thêm các nhóm còn lúng túng.

- Gv nhận xét, kết luận: Tất cả mọi người đều có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại.

Hoạt động 3 (8’): Đóng vai

* Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.

* Cách tiến hành:

- Gv nêu 1 số tình huống

- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm 4.

- Gv yêu cầu hs nhận xét về cách ứng xử của nhóm bạn và giải thích tại sao phải đối xử như vậy.

- Gv nhận xét, chốt lại về cách ứng xử đúng đắn với những người thân là họ hàng nội, ngoại của mình không phân biệt họ nội, họ ngoại .

3. Củng cố dặn dò (3’) - Thế nào là họ nội, họ ngoại - Nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở hs có ý thức đối xử đúng, không phân biệt họ nội và họ ngoại.

- Quang đã cho các bạn xem ảnh của ông bà nội, bố và cô ruột.

- Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và cô ruột của Quang

- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Những người thuộc họ nội gồm ông bà nội, bố và anh chị em của bố cùng các con của họ….

- Hs làm việc theo cặp: kể cho nhau nghe về họ nội và họ ngoại của mình.

- 1 số hs lên kể trước lớp.

- Các nhóm lựa chọn tình huống, thảo luận cách ứng xử,đóng vai thể hiện lại.

- Các nhóm lên thể hiện lại phần đóng vai của nhóm mình.

- Hs nhận xét và bình chọn nhóm đóng vai hay nhất.

- Họ nội gồm ông bà nội, bố và anh chị em của bố cùng các con của họ….

Lắng nghe

(24)

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết giải và trình bài giải bài toán bằng hai phép tính - Các em vận dụng bài học và làm tốt bài tập 1,3.

- Giáo dục học sinh chủ động, tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ tương tự như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ (4’):

- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ?

- Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của hs

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Giải bài toán bằng hai phép tính

2.Giới thiệu bài toán bằng hai phép tính (12’)

Bài toán 1 - Gọi hs đọc bài toán - GV hướng dẫn phân tích bài toán:

+ Hàng trên có mấy cái kèn?

+ Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học

của SGK

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?

- Hàng dưới có mấy cái kèn?

- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện 3 + 2 = 5 ?

- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?

- Hướng dẫn hs trình bày bài giải như SGK.

* GV kết luận: Bài toán này là ghép hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi

Nghe giới thiệu

- 1hs đọc bài - Có 3 cái kèn

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.

- Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn).

- Hs trả lời

- Cả hai hàng có 8 cái kèn.

3 kèn

? kèn

2 kèn

? kèn

(25)

tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính số kèn của cả hai hàng.

Bài toán 2:

Gv treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán - Nêu bài toán.

- GV hướng dẫn:

- Bể cá thứ nhất có mấy con cá ?

- Ta vẽ một đoạn thẳng đặt tên đoạn thẳng là Bể 1 và quy ước đây là 4 con cá.

- Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?

- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện

Bể 1:

Bể 2:

số cá của bể hai ?

- Để tính được số cá trong cả hai bể trước hết em phải tính được gì?

- Sau khi tính được số cá của bể hai em làm gì ?

- GV: Phép tính thứ nhất là tính số cá của bể hai ; phép tính thứ hai tính số cá cả hai bể.

- Hướng dẫn hs trình bày

* Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.

- Bài toán 2 có gì giống và khác bài 1 ? (Hai bài toán nhỏ của bài 1 được ghép vào thành bài toán 2, bài toán này gồm 2 phép tính, không thực hiện phép tính thứ nhất sẽ không thực hiện được phép tính thứ 2; chỉ có một đáp số)

2.Hướng dẫn HS làm bài tập : SGK/50 Bài 1(6’):

- Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và giải bài toán.

Anh:

Em :

- 1 hs đọc đề bài

- Bể cá thứ nhất có 4 con cá - Vẽ theo GV

- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.

- Tính số cá của bể hai - Tính số cá của hai bể.

Bài giải

Bể thứ nhất có số cá là:

4 + 3 = 7 (con) Cả hai bể có số cá là:

4 + 7 = 11 (con) Đáp số : 11 con cá

- Hs nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề toán - 1 hs lên bảng làm bài.

4con

3 con

?con con c¸

? tấm 15 tấm

7 tấm

(26)

GV chốt : Cách giải bài toán giải bằng hai phép tính

Bài 2 (6’):

- Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu Hs nêu tóm tắt và giải bài toán.

- GV nhận xét, chữa bài

- Gv chốt lại cách giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 3 (7’):

- GV gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đọc bài toán.

- Bao gạo có bao nhiêu ki -lô- gam ? - Bao ngô như thế nào với bao gạo?

- Yêu cầu hs đọc thành đề toán.

- Yêu cầu hs giải bài toán.

- GV chốt dạng toán và cách giải bài toán bằng hai phép tính.

3 . Củng cố dặn dò (5’):

- Bài toán giải bằng hai phép tính có mấy bước giải

- Gv nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Em có số tấm bưu ảnh là:

15 - 7 = 8 (bưu ảnh) Hai anh em có số tấm bưu ảnh là:

15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh.

- Hs nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán.

- 1 hs nhìn tóm tắt đọc đề toán - 1 hs lên bảng phụ làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

Số lít dầu ở thùng thứ hai là:

18 + 6 = 24 (l)

Số lít dầu ở cả hai thùng là:

18 + 24 = 42 (l)

Đáp số: 42 l dầu - Hs đọc đề bài.

- Xác định yêu cầu bài tập.

- 1 hs nêu bài toán theo tóm tắt.

- Lớp làm vào vở.1 hs lên bảng . - Nhận xét, chữa bài.

Bài toán:

Bao gạo nặng 27 kg, bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ?

Bài giải

Bao ngô cân nặng là:

27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là:

27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59kg.

- Có 2 bước giải

(27)

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I/ MỤC TIÊU

- HS biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK .

- Biết cách ghi phong bì thư. phong bì thư.

-Các em tự giác trong học tập.

*QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư và phong bì thư II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 1

- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu 2. Học sinh

- Giấy rời và phong bì thư

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài: " Thư gửi bà " nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư.

+ Dòng đầu thư ghi những gì?

+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?

+ Nội dung thư?

+ Cuối thư ghi những gì?

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1

- Gọi hs đọc nội dung bài 1

- Gọi 1 hs đọc lại phần gợi ý viết ở bảng phụ.

- Gọi vài hs nêu mình sẽ viết thư cho ai?

- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý:

- Em sẽ gửi thư cho ai?

- Dòng đầu thư em viết như thế nào?

- Em viết lời xưng hô như thế nào để thực hiện sự kính trọng

- Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông(bà) điều gì, báo tin gì cho ông?

- Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?

- Kết thúc lá thư, em sẽ viết những gì?

- Gv nhăc nhở hs chú ý:

- 1 HS đọc và trả lời

- Lắng nghe - 1 HS đọc - 4 - 5 HS nêu

- 1 HS năng khiếu đọc

- Gửi cho ông (bà, cô, dì, cậu..) - Nguyễn Huệ, ngày …

- Bà kính yêu, ông nội yêu quý của con..

- Hỏi thăm sức khoẻ của ông….

- Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi.

- Lời chào ông, chữ kí và tên.

(28)

+ Trình bày thư đúng thể thức

+ Dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư

- Y/c HS thực hành viết thư

- GV mời một số em đọc thư trước lớp.

- Nhận xét.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc bài 2

- Y/c HS quan sát phong bì viết mẫu trong Sgk, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.

+ Góc bên trái ( phía trên) viết gì?

+ Góc bên phải ( phía dưới ) viết gì?

+ Góc bên phải ( phía trên phong bì) viết gì?

- Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì - GV quan sát giúp đỡ thêm

- GV và cả lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò:

( 5 phút )

- Qua bài học chúng ta thấy mình có quyền gì?

- Gọi HS nhắc lại cách viết một bức thư và cách viết trên phong bì thư.

- Nhận xét tiết học

-Về nhà hoàn thiện bài, chuẩn bị bài mới.

- Lắng nghe

- HS thực hành viết trên giấy.

- Nhiều HS đọc thư của mình.

- 1 HS đọc và quan sát phong bì thư

- Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư

- Viết rõ tên, địa chỉ người nhận.

- Dán tem thư của bưu điện - HS ghi

- HS nêu.

- 2 - 3HS nhắc lại

- Lắng nghe

____________________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ (VĂN HÓA GIAO THÔNG)

BÀI 3: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

(29)

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Trải nghiệm:

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện

“An toàn là trên hết”

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)

Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)

Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3)

Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải

- Hs trả lời

- Hs đọc truyện

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu

TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

-Trả lời theo ý hiểu

TL: Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo

(30)

mặc áo phao? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

“Đi trên sông nước miền nào Cũng đừng quên mặc áo phao vào

người”

-GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5?

GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.

- GV chốt ý:

Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè đường thủy Hãy luôn nhớ kĩ Khi đi thuyền, đò Đừng có hét to Giỡn đùa cợt nhả Cũng đừng buông bỏ Áo phao khỏi người Nguy hiểm vô vàn Đang chờ chực sẵn Dòng nước im ắng

phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

-Hs thực hiện

-Đại diện các nhóm trình bày

-Thảo thuận nhóm đôi và trả lời

(31)

Đầy mối hiểm nguy Bạn ơi nhớ ghi Bài vè đường thủy.

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.

Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.

5. Củng cố, dặn dò:

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

-Thảo luận nhóm 5

-Hs đóng vai xử lí tình huống

-Trả lời

Nghe nhận xét

____________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU

-Củng cố cho hs thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự thừ bé đến lớn và ngược lại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.. - Học sinh có ý thức tôn

Trên đây là phương án tổ chức các công việc khi học sinh đi học trở lại của trường Tiểu học Trần Đình Tri, đề nghị cán bộ viên chức , nhân viên nhà trường thực

- Học sinh biết vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi trên một số phương tiện giao thông.. *Phát triển năng lực và

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công