• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

NS : 11/01/2021 NG: 18/01/2021

Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU

A- Tập đọc.

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch, đọc đúng: ánh lên, trìu mến, yên lặng,.... ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Trung đoàn trưởng .lán, tây, việt gian, thống thiết, vệ quốc quân, bảo tồn.

2. Kĩ năng:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu được nội dung câu chuyện: thấy được tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.

3. Thái độ: Nhớ ơn những chiến sĩ đã hi sinh xương máu vì đất nước. Chăm ngoan, học giỏi

B- Kể chuyện:

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại được câu chuyện, kể tự nhiên, biết thay đổ giọng kể phù hợp với nội dung.

- Rèn kỹ năng nghe cho HS, theo dõi bạn kể; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

- Giáo dục tính mạnh dạn tự tin cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

* Tập đọc:

- Đảm nhiệm trách nhiệm.

- Tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét.

- Lắng nghe tích cực .

* Kể chuyện:

- Thể hiện sự tự tin.

- Giao tiếp .

III. ĐỒ DÙNG: Tranh, bảng phụ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS đọc bài: Hai Bà Trưng

? Vì sao Hai Bà trưng lại phất cờ khởi nghĩa?

? Con học gì ở Hai Bà Trưng ?

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

(2)

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV cho HS quan sát tranh phóng to trên màn hình. YCHS nêu nội dung tranh

- GV dẫn vào bài, giới thiệu bài đọc 2- Luyện đọc (20')

- GV đọc cả bài : đọc với giọng tự tin, hùng mạnh, có đoạn đọc với giọng xúc động.

- HD đọc câu + phát âm:

vệ quốc quân, rời xa chiến khu, … - HD đọc đoạn + giải nghĩa từ - HD h/s đọc một số câu văn dài:

+ Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều/thì trung đoàn cho chúng em ăn ít /cũng đợc. Đừng bắt chúng em phải về,/

tội chúng em lắm,/ anh nờ…

+Tiếng hát bay lợn trên mặt suối,/ tràn qua lớp lớp mây rừng,/ bùng lên nh ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối,/ làm cho lòng ngời chỉ huy/ ấm hẳn lên.

- HD HS hiểu từ

+ Gọi 1 HS đọc từ mới SGK

? Đặt câu với từ thống thiết; bảo tồn - HD HS đọc đoạn trong nhóm và thi đọc - Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm - HD HS đọc cả bài

2.1- Tìm hiểu bài (12’)

* Đoạn 1

+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?

*Đoạn 2

+ Vì sao nghe chỉ huy nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại"?

+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?

- GV chốt lại: Vì các chiến sỹ nhỏ rất xúc động, bất ngờ nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, ...

+ Thái độ của Lượm và các bạn thế nào ?

* Đoạn 3

- HS quan sát tranh phóng to trên màn hình, nêu nội dung tranh

- HS nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu

- Phát âm cá nhân, đồng thanh - 4 HS đọc nối đoạn, mỗi HS đọc một đoạn.

- Tìm hiểu cách đọc và đọc - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc.

- 1 HS đọc từ mới SGK - Cá nhân đặt câu - Đọc đoạn trong nhóm

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 4 HS đọc nối tiếp đọc cả bài

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1 SGK.

- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để cho các em về nhà.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Phát biểu

- … không muốn về nhà vì không muốn sống chung với bọn Tây, Việt gian…

- Tất cả đều tha thiết xin ở lại 1 HS đọc to đoạn 3

(3)

+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?

+ Lời nói của Mừng có đáng cảm động không?

* Đoạn 4

+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì về các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?

2.2- Luyện đọc lại: (19’) - HD HS đọc đoạn 2

- GV đọc đoạn 2 + HD HS đọc - GV cho HS thi đọc.

- GV cho thi đọc cả bài, nhận xét 2.3- Kể chuyện (20’)

* GV nêu nhiệm vụ.

- GV treo bảng phụ ghi gợi ý câu chuyện - GV cho HS kể mẫu đoạn 2.

- HD kể cả 4 đoạn.

- HD kể cả chuyện.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Câu chuyện ca ngợi ai?

- Nhận xét tiết học

- Trung đoàn trưởng rơi nước mắt khi nghe lời van xin của các bạn.

- … rất ngây thơ, chân thật … Đọc thầm đoạn 4

- Các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.

- HS theo dõi SGK.

- Đọc nhẩm

- HS thi đọc theo cặp, nhận xét.

- 4 HS đọc, nhận xét.

- HS nghe.

- 1 HS đọc gợi ý

- 1 HS kể, HS khác theo dõi.

- 4 HS kể nối tiếp, nhận xét.

- 1 HS kể cả chuyện

- Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.

TOÁN

TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I- MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước và trung điểm của 1 đoạn thẳng

- Biết tìm các điểm ở giữa trung điểm của 1 đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Tìm các điểm ở giữa trung điểm của 1 đoạn thẳng nhanh, chính xác 3. Thái độ:

- Có ý thức độc lập trong giờ học

II- ĐỒ DÙNG:

- Vẽ hình bài 3 vào bảng phụ - Thước, bút chì

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(4)

A. KTBC (5’)

- Gọi HS làm bài 3, 5 của tiết học trước - Gv nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Giới thiệu điểm ở giữa (6’) - GV vẽ hình trong SGK lên bảng.

- Em có nhận xét gì về 3 điểm A,O, B?

- Kể từ trái sang phải điểm nào đầu tiên, rồi đến điểm nào?

- Điểm nào nằm ở giữa đoạn AB?

- GV nhấn mạnh: Điểm A bên trái điểm O, điểm B nằm bên phải điểm O nhưng 3 điểm đó phải thẳng hàng.

- GV cho HS lấy ví dụ 3 điểm thẳng hàng, tìm điểm giữa.

- GV cho HS lấy ví dụ 3 điểm không thẳng hàng để khắc sâu kiến thức trên.

2.1- Giới thiệu trung điểm của 1 đoạn thẳng (6')

- GV vẽ hình SGK lên bảng.

- Nhận xét 3 điểm A, M, B.

- Tìm điểm ở giữa ?

- Nhận xét đoạn thẳng AM và MB.

- GV: Vậy M là trung điểm của đoạn AB - GV lấy thêm ví dụ.

2.2- Thực hành

* Bài tập 1. Tìm 3 điểm thẳng hàng: (7’) - M là điểm giữa của 2 điểm nào ?

3 điểm M - O - N, điểm nào ở giữa ? 3 điểm C - N - D, điểm nào ở giữa ?

* Bài tập 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: …(7’) - Quan sát hình vẽ thì ta thấy 3 điểm AOB thế nào ?

- So sánh độ dài AO và OB? vậy O gọi là gì của đoạn thẳng AB ?

Vậy ta điền chữ Đ vào câu thứ 2.

- Quan sát hình tiếp để tìm rồi điền chữ thích hợp vào các ô trống còn lại.

*Bài tập3: Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm: ... (6’)

- GV treo bảng phụ.

- GV cho HS giải thích: Vì sao có điểm là trung điểm của đoạn thẳng, có điểm lại

2 HS, HS khác làm nháp rồi n/x - HS nghe.

- HS quan sát hình vẽ.

- 3 điểm A,O, B thẳng hàng.

A - O - B

- O nằm ở giữa 2 điểm AB.

- HS nghe.

- HS lấy ví dụ vào nháp, đổi vở kiểm tra nhau, 1 HS lên bảng.

- HS quan sát hình vẽ.

- Thẳng hàng với nhau.

- Điểm M.

- Đoạn AM = MB.

- HS nhắc lại.

- HS quan sát.

1 HS đọc yêu cầu - Trả lời

- Nhận xét

1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời.

- Nhận xét đoạn thẳng AO = OB, O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

1 HS đọc yêu cầu

2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào

(5)

không phải.

- GV cùng HS chữa bài 3. Củng cố dặn dò (2')

- Để biết điểm ở giữa ta cần chú ý điều kiện nào?

- Muốn tìm trung điểm của đoạn thẳng ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

VBT

a) Điền chữ "trung điểm ".

b) EG, CD và HK.

- Ta cần chú ý 3 điểm đó phải thẳng hàng với nhau.

- Muốn tìm trung điểm của đoạn thẳng ta lấy độ dài đoạn thẳng đó chia 2

THỦ CÔNG

TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG II

CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (1 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho h/s cắt , dán chữ cái đơn giản 2. Kĩ năng:

- HS làm thành thạo các bước cắt dán . 3. Thái độ:

- GD cho HS yêu thích sản phẩm mình làm ra

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy màu, keo, kéo , giấy

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s - Gv nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Thực hành: ( 32’)

* Nêu các mẫu chữ cái cắt, dán đã học ? - GV nhận xét .

* Các bước cắt dán chữ I, T, E, H ,U, V?

- HD lại cách cắt, dán các chữ đơn giản - Yêu cầu H/s cắt , dán các chữ cái đã học.

- H/s thực hành cắt, dán chữ cái . - GV theo dõi sửa cho H/s .

- Lớp và GV nhận xét sản phẩm của H/s 3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- HS chuẩn bị đồ dùng: giấy thủ công, kéo, hồ dán.

- Cả lớp

+ H/s nêu

+ H/s nêu các bước cắt dán chữ cái đã học .

- Theo dõi

+ H/s thực hành cắt .

+ H/s nhận xét sản phẩm của bạn

(6)

- Nhận xét đánh giá giờ học

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng: Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS trả lời cá nhân

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân.

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ? – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Tìm hiểu nội dung bài:

* Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao

- Chia sẻ trước lớp những điều đã biết của bản thân.

- HS trả lời - HS thảo luận

(7)

thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp (12’)

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung - HS nghe

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng: Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp Đi trên phương tiện giao thông

Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền

* Hoạt động thực hành (10’)

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm

* Hoạt động ứng dụng (10’)

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22)

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

- HS nghe

- Đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm - Hs nêu

- Hs đọc tình huống 1

- Đại diện nhóm lên xử lí tình huống.

- Hs đọc tình huống 2

(8)

+ Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

+ GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý:

Vệ sinh ý thức hàng đầu

Rác không vung vãi trên tàu trên xe 3. Củng cố, dặn dò : (2’)

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41

+ Chuẩn bị bài sau: Bài 6

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét

- Hs trả lời.

NS : 11/01/2021 NG: 19/01/2021

Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: ở lại với chiến khu. Viết hoa đúng đầu câu, sau dấu hai chấm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác.

- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng; luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó.

3. Thái độ: Nhớ ơn những người đã hi sinh xương máu vì đất nước. Chăm ngoan, học giỏi.

- Có tính cẩn thận, chính xác

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài tập 2 (b), vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- YC HS viết : liên lạc. nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

- 2 HS lên bảng. HS khác viết bảng con

- Nhận xét

(9)

1- GV giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài 2-HD nghe – viết (27')

a. HD chuẩn bị:

- Đọc diễn cảm toàn đoạn viết, gọi HS đọc lại

- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?

- Lời bài hát trong đoạn văn viết thế nào?

- HD tìm và viết vào nháp các tiếng khó viết:

- GV đọc 1 số TN khó viết để HS viết bảng lớp, bảng con

b. Đọc cho HS viết bài vào vở c. Chữa bài

2.1- HD HS làm bài tập (5')

+ GV cho HS làm bài 2 (a) vào vở BT GV cùng HS chữa

3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS cẩn thận trong khi viết.

- HS nghe - 1 HS đọc lại

- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu...

- Đặt sau dấu 2 chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép, chữ đầu dòng thơ viết hoa,...

- HS viết nháp-2 HS lên bảng:

bùng lên, rực rỡ...

- HS viết bài vào vở - Đổi chéo soát lỗi - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài:

a) sấm - sét sông.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về Tổ Quốc. Luyện tập về dấu phẩy.

2. Kĩ năng:

- Hiểu và biết vận dụng vào khi nói và viết.

- Giáo dục HS nói, viết thành câu, đọc đúng các dấu câu.

3. Thái độ: Yêu Tổ quốc, Chăm ngoan, học giỏi

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài tập 1

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A .KTBC: (5')

- Nhân hoá là gì? Lấy ví dụ? - 2 HS trả lời

- Những TN vốn để gọi và mô tả con người dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối... gọi là nhân hoá

(10)

- GV nhận xét, đánh giá.

B.Bài mới:

1.GV giới thiệu bài (1') 2. HDHS làm bài tập

Bài tập 1: Xếp các từ vào nhóm thích hợp (8’)

- GV treo bảng phụ + HD - GV cho HS làm vở bài tập - GV cùng HS chữa bài

+ Tổ quốc (đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn)

+ Bảo vệ ( Giữ gìn, gìn giữ)

+ Xây dựng ( Dựng xây, kiến thiết) Bài tập 2: Nói về một vị anh hùng mà em biết (17’)

- Yêu cầu HS kể lại được về một vị anh hùng

- GV gọi 1 số HS kể

- GV cho kể thi giữa các tổ

- GV cùng HS nhận xét chọn bạn kể tốt nhất

Bài tập 3: Thêm dấu phẩy (7’) - Giảng thêm để HS hiểu về anh hùng Lê Lai

- Yêu cầu HS làm trong vở bài tập - GV cùng HS chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (2')

- Về tìm hiểu thêm về các vị anh hùng chống ngoại xâm

- Nhận xét đánh gía tiết học.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc y/c - HS làm bài tập - 1 HS lên chữa - 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS mở bài chuẩn bị ở nhà để kể - 1 số HS kể - nhận xét

- 3 HS thi kể - HS nhận xét

- 1 HS đọc to trước lớp BT

- HS đọc thầm bài và ghi dấu phẩy bằng bút chì

TOÁN

TIẾT 97: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố trung điểm của 1 đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng cho HS biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG: Giấy để thực hành gấp

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(11)

A- KTBC (5’)

- Chữa bài 2,3 của tiết học trước.

- GV nhận xét, đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) 2- Thực hành

* Bài tập 1: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng: (12’)

- HD HS làm bài theo mẫu

- Làm thế nào để xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ?

- Đoạn thẳng AM = một phần mấy đoạn thẳng AB ?

- Tương tự xác định trung điểm đoạn thẳng CD câu b

* Bài tập 2: Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng: (10’)

A C B

M P N

- Em xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng bằng cách nào?

- Đánh giá

* Bài tập 3: Thực hành: (10’) - HD cách gấp

- GV YCHS lấy giấy đã chuẩn bị để thực hành gấp theo yêu cầu

- GV quan sát giúp đỡ HS gấp.

- GV cho HS mở tờ giấy ta được trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC

- Gọi 1 HS lên bảng cho cả lớp quan sát bài thực hành của mình

- Đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Em làm thế nào để xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng?

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên chữa, h/s khác làm nháp

- HS nhận xét - HS nghe.

-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Dùng thước đo có cm để đo đoạn thẳng AB chia đôi đoạn thẳng AB.

- AM = 1/2 AB

- 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét

- Lấy độ dài đoạn thẳng đó chia 2 rồi dùng thước đo theo kết quả vừa tính được sẽ được trung điểm của đoạn thẳng đó.

- 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Theo dõi

- HS lấy giấy đã chuẩn bị để thực hành gấp theo yêu cầu. HS thực hành gấp nhiều lần.

- HS lên bảng cho cả lớp quan sát bài thực hành của mình - Nhận xét

- Lấy độ dài đoạn thẳng đó chia 2 rồi dùng thước đo theo kết quả vừa tính được

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 2)

(12)

I- MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:

1. Kiến thức:

- Trẻ em được quyền kết giao với bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

- Biết được thiếu nhi quốc tế đều là anh em, bạn bè do đó cần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng:

- HS tích cực tham gia các hoạt động thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Bình luận các vấn đề có liên quan đến quyền trẻ em.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ , thẻ học tập, ƯD PHTM

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: (5’) ƯDPHTM Trả lời câu hỏi sau:

Chúng ta cần làm gì để chứng tỏ tình hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế ?

- YC HS làm bài trên máy tính bảng.

- YCHS nhận xét bài làm của 2 bạn trên màn hình

- Thông báo kết quả chung của cả lớp. Đánh giá.

* Đáp án:

- Tìm hiểu thông tin, kết bạn, đoàn kết, giao lưu với các bạn trên thế giới.

- Không phân biệt chủng tộc, … - Đánh giá, nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Tìm hiểu bài :

* Hoạt động 1 : (5’)

- GV cho HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu sưu tầm được thành 4 nhóm, các nhóm khác cùng quan sát và nêu câu hỏi cho nhóm đó giới thiệu.

- HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV

- Nhận xét

- HS để lên bàn theo nhóm; cả lớp quan sát, từng nhóm giới thiệu về nội dung tranh ảnh đó; các nhóm khác có thể chất vấn, nêu câu hỏi.

(13)

- GV nhận xét, khen các nhóm làm tốt.

* Hoạt động 2 : (17’)

- GV cho HS viết thư bày tỏ tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

* Hoạt động 3 (10’)

- Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

- GV cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm, .... về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

- GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài.

3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Cả lớp hát bài:"Tiếng chuông và ngọn cờ"

của nhạc sĩ Phạm Tuyên.

- Tìm hiểu thêm về thiếu nhi các nước khác.

- Nhận xet đánh giá tiêt học.

- HS viết thư theo cá nhân, 1 số HS nêu lại nội dung

- HS lên biểu diễn.

- HS nghe và ghi nhớ.

- Cả lớp hát

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức:

- Kể tên các kĩ thuật đã học về xã hội.

2. Kĩ năng:

- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh( phạm vi tỉnh).

3. Thái độ:

- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình.

- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh do gv sưu tầm hoặc do hs vẽ chủ đề xã hội

- GV soạn 1 số câu hỏi theo chủ đề xã hội. Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (5’) ƯDPHTM

Trả lời câu hỏi sau:

+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người và sinh vật ? + Ở địa phương em thì nước thải được xử lí như thế nào ?

- YC HS làm bài trên máy tính bảng. - HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV

- Nhận xét

(14)

- YCHS nhận xét bài làm của 2 bạn trên màn hình

- Thông báo kết quả chung của cả lớp. Đánh giá.

* Đáp án:

- Có mùi hôi thối, chứa nhiều mầm bệnh, vi khuẩn gây hại.

- Nước thải sinh hoạt cho chảy ra cống, rãnh, phải có nắp đậy. Nước thải công nghiệp phải được xử lí trước khi đổ ra sông, hồ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. HD ôn tập ( 32’)

- GV tổ chức cho hs ôn tập theo hình thức chơi trò chơi. Chuyền hộp.

+ GV nêu tên trò chơi: Chuyền hộp +Cách chơi: Các em vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên.

Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lời bỏ ra ngoài.

Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi.

- Luật chơi: Bạn nào trả lời đúng câu hỏi là người thắng cuộc.Bạn nào không trả lời đúng câu hỏi là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quang lớp.

- Tổ chức cho HS chơi

* 1 số câu hỏi ôn tập.

1. Thế nào là gia đình có 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ?

- HS lắng nghe để biết cách chơi

- Hs vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời.

Câu hỏi được trả lời bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi.

* Đáp án trả lời:

- GĐ có 1 thế hệ là gia đình chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống. Gia đình có 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ và các con cùng chung sống. Gia đình có 3 thế hệ là gia đình có ông bà, cha mẹ và các con cùng chung sống.

- Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột

(15)

2. Thế nào là họ nội?

3. Thế nào là họ ngoại?

4. Nêu cách phòng cháy khi ở nhà?

5. Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là gì? Ngoài giờ hoạt động học tập, hs còn tham gia những hoạt động nào?

6. Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thông tin liên lạc, giáo dục nơi bạn đang sống?

7. Hoạt động công nghiệp là gì?

8. Hoạt động nông nghiệp là gì?

9. Đi xe đạp phải đi ntn cho đúng luật giao thông?

- Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường nơi em đang ở?

3. Củng cố, dặn dò:( 2’)

- Tuyên dương những hs có câu trả lời đúng

- Nhận xét tiết học

của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội.

- Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng các con của họ là những người thuộc họ ngoại.

- Cách tốt nhất để phòng cháykhi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp.

Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.

- Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là học tập: ngoài hoạt động học tập, hs còn tham gia những hđ do nhà trường tổ chức:

vui chơi, giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh trường, trồng cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ, người tàn tật, người già…

- UBND xã Hoàng Quế, UBND thị xã Đông Triều, Trường Tiểu học Hoàng Quế, Phòng GD - ĐT Đông Triều, Bưu điện, đài truyền hình, công an thị xã, …

- Các hoạt động như khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may… là hoạt động công nghiệp.

- Là hoạt động trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng.

- Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều.

- Quét dọn sạch sẽ (xử lí rác thải, nước thải, phân người và động vật hợp lí), không vứt rác bừa bãi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định…

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC

………

NS: 11/01/2021 NG: 20/01/2021

(16)

Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2021

LỊCH SỬ

TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nằm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (Tập trung vào trần Chi Lăng); diễn biến , ý nghĩa.

2. Kĩ năng: Nêu được các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần)

3. Thái độ: GDHS cảm phục sự thông minh, sáng tạo của ông cha ta trong cách đánh giặc.

II. ĐỒ DÙNG: - Hình trong SGK - Ảnh Lê lợi III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần?

? Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong việc cải cách nhà nước?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

- HS trả lời, hs khác nhận xét

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (12’)

HS đọc to đoạn đầu trong SGK -Lớp đọc thầm

+ Lê lợi là người ntn?

+ Lê Lợi đã có quyết định quan trọng ntn?

- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn, Thanh Hoá.

+ Không chịu cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, XD lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc kháng chiến.

- Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến đánh giặc Minh.

GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người vềnước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

Hoạt động 2: Trận Chi Lăng (20’) HS đọc thầm SGK, quan sát lược đồ hình 1 + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa dánh địch?

 Xem Clip : ải Chi Lăng

+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh đã hành động ntn?

a, Địa thế ải Chi Lăng

- ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm.

b, Diễn biến trận đánh

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử

(17)

+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

- Các nhóm thảo luận

Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý để thuật lại diễn biến chính của trận đánh Chi Lăng (kết hợp chỉ lược đồ)

? Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trận đánh Chi Lăng :

.Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.

.Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta

.Quân Minh quá tự tin, chủ quan, hiếu thắng.

.Tất cả các ý trên

- GV mở 1 số bài, chữa, y/c HS giải thích.

+ Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn?

- HS dựa vào SGK

+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn?

+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- GV t/c cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.

- Cho HS đọc bài ở trong khung.

- Nêu ý nghĩa trận Chi Lăng.

* Xem Clip ẢI CHI LĂNG - KÝ ỨC KHÔNG PHAI MỜ CỦA DÂN TỘC

- GV nhận xét tiết học.

Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.

- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ xa quân bộ .

- Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy  ta bắt đầu tấn công Liễu Thăng và đám kị binh bị quân ta đánh tối tăm mặt mũi. Phần đông bị giết, phần còn lại bỏ chạy thoát thân, Liễu Thăng bị giết.

- HS trả lời

-> Tất cả các ý trên

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

c, Kết quả

- Liễu Thăng bị giết

- Quân bộ bị tấn công quyết liệt d, ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

ĐỊA LÍ

TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU: Giúp hs học xong bài này biết:

1. Kiến thức:

- Nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Một số trang phục & lễ hội của người dừn ở đồng bằng Nam Bộ.

2. Kĩ năng:

- HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

(18)

- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.

- Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc.

* GDMT:

- Có ý thức bảo vệ môi trường để đảm bảo cho cuộc sống của con người tốt hơn.

- Không vứt rác xuống sông ngòi kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước và tắc nghẽn dòng chảy. ảnh hưởng tới đời sống của người dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

- Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đb Nam Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

? ĐBNB có đặc điểm gì về diện tích, địa hình, đất đai.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài:

* HĐ1. Nhà ở của người dân: (16’) - T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam: HĐ nhóm.

? Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

? Người dân thường làm nhà ở đâu?

Vì sao?

? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?

? Ngày nay làng quê của ĐBNB có gì thay đổi?

* ở ĐBNB có hệ thống sông ngòi chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Vậy theo chúng ta có cần phải bảo vệ môi trường như thế nào để đảm bảo cuộc sống của người dân?

- Gv nx và chốt lại.

- GDMT: Không vứt rác xuống sông ngòi kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước và tắc nghẽn dòng chảy. ảnh hưởng tới đời sống của người dân.

- Thực hiện yc của gv.

* Làm việc theo nhóm sau đó đại diện nhóm báo cáo.

+ Chủ yếu là người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

+ Người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ vì khí hậu nơi đây nóng, nắng quanh năm, ít có gió bão lớn.

+ Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe.

+ Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được xây dựng. Đời sống nhân dân được nâng cao.

+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường, khi mà người dân ở ĐBNB chỉ sống dọc ven các sông ngòi, kênh rạch thì việc đảm bảo vệ sinh ở đây rất quan trong, nếu vứt rác thải bừa bãi,...

xuống sông ngòi, môi trường sống ở đây sẽ bị ô nhiễm một cách nặng nề.

(19)

* HĐ2. Trang phục và lễ hội: (16’) - T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và HĐ nhóm đôi để tìm ra kiến thức.

? Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?

? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

? Kể tên 1 số lễ hội ở ĐBNB?

* Tóm tắt: - Ghi nhớ.

- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ.

- Trao đổi KQ.

- Giúp hs hoàn thiện bài học.

3. Củng cố- Dặn dò. (2’) - Hệ thống ND bài.

* Xem h/a: Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đb Nam Bộ.

- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

* Làm việc nhóm đôi.

+ Trang phục quần áo bà ba, chiếc khăn rằn.

+ Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.

- Lễ hội: Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc - An Giang. Hội Núi Bà ở Tây Ninh, Lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ-me.

- Lễ tế thần Cỏ Ông (cỏ Voi) của đồng bào Khơ- me…

- Hs đọc ND ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000 2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tìm số lớn nhất, số bé nhấtt trong một nhóm số và các quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại

3. Thái độ

- Giáo dục HS lòng say mê môn Toán

II- ĐỒ DÙNG: Phấn màu, bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5')

- Chữa bài 2 của tiết 97 - Nhận xét

B. Bài mới

1- GV giới thiệu bài (1')

2. HD nhận xét dấu hiệu và cách so sánh

- 1 HS chữa bài, h/s khác làm nháp

(20)

(12')

a. So sánh hai số có số chữ số khác nhau:

999...1000

GV cho HS nêu và GV dùng phấn màu ghi 999 < 1000

GV chốt lại:

- Vì 999 thêm 1 được 1000

- Trên tia số 999 đứng trước 1000 - Số 999 có ít chữ số hơn

- GV cho HS chọn cách 3 để điền dấu dễ hơn

*Tương tự 9999 và 10.000 - GV ghi 9999 < 10.000

b. So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 9000...8999

? Làm thế nào để so sánh?

- GV ghi 9000 > 8999 - HD h/s cách so sánh - Đưa ra ví dụ

Ví dụ: 6579...6580

+Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu - GV ghi 6579 < 6580

? Cách so sánh 2 số với nhau?

*GV chốt lại cách so sánh SGK 3- Thực hành: (18')

Bài tập 1 < , > , =: (5’) - GV cho HS làm

- GV cùng HS chốt lời giải đúng:

a) 9000 < 1000 b) 999 > 998 Bài tập 2 . < , >, = ? (5’)

(Cách làm tương tự bài 1) - GV cho HS làm trongVBT - GV cùng HS chữa

Bài tập 3 . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (5’)

a) Khoanh vào phần c b) Khoanh vào phần b

- Đọc 2 số trên bảng

- 1 HS đọc - HS điền dấu thích hợp

- HS giải thích cách chọn dấu - So sánh chữ số hàng nghìn 9 > 8 thì 9 9000 > 8999

- HS nêu cách điền dấu

- HS giải thích: hàng nghìn giống nhau ta so sánh chữ số hàng trăm với nhau 5 = 5. Ta so sánh hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580

- 2 số có số chữ số khác nhau, số nào nhau hình có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- 2 HS trả lời - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- Giải thích 1km > 985m là vì sao? (1km = 1000 m)

- HS đọc lại 2 dãy số, đọc số lớn nhất, số bé nhất, giải thích

- 1 HS đọc bài tập

(21)

Bài tập 4. Đo rồi tính chu vi mỗi hình: (5’) - HD HS tìm hiểu bài và giải bt

Bài giải a) Cạnh hình vuông là 5cm b) Chu vi hình vuông là:

5 x 4 = 20 (cm) Đ/S : 20 cm 3. Củng cố, dặn dò (2')

- Về tìm hiểu cặp số để so sánh - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS

- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ

- Nhận xét bài bạn

TẬP VIẾT

TIẾT 20: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố lại cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng, viết đúng: Nguyễn Văn Trỗi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa N, V, T - Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: (5') - HS lên bảng viết: N - GV nhận xét , đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Hướng dẫn viết: (12') a. Luyện viết chữ hoa.

- Yêu cầu HS tìm chữ hoa viết trong bài.

- GV viết mẫu chữ hoa đó và nhắc lại cách viết

b. Luyện viết chữ tên riêng:

Nguyễn Văn Trỗi

GV nhấn mạnh nét nối ở chữ - Yêu cầu HS viết bảng.

- GV nhận xét:

c. Luyện viết câu:

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.

- Yêu cầu HS tìm chữ viết hoa (đầu dòng,

- 2 hs viết bảng, lớp viết nháp

- Tìm chữ hoa viết trong bài N, V, T

- Theo dõi

- HS tìm tên riêng viết trong bài và đọc bài

- 1 HS đọc câu ca dao.

- 1 HS giải thích: nhiễu điều, giá

(22)

tên riêng).

- Yêu cầu luyện viết

- GV nhấn mạnh nét nối ở chữ Nhiễu GV nhận xét.

d. Hướng dẫn viết vở: (15')

- GV Nêu y/c viết vở và yêu cầu HS viết vở.

- GV quan sát, uốn nắn.

e. GV thu, chữa bài. (5') GV thu, nhận xét 5-7 bài . 3. Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học.

- Về viết tiếp bài còn lại

gương

- HS viết bảng: Nhiễu, Người.

- HS viết vào vở.

NS: 11/01/2021 NG: 21/01/2021

Thứ 5 ngày 21 tháng 01 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 40: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng toàn bài, đọc to. Đọc đúng: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đăk Lăk, đỏ hoe, ... nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ

- Hiểu được 1 số từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc rõ ràng, rành mạch, học thuộc bài thơ

- HS thấy được hình ảnh em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về;

ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh; HS thấy được tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình với người đã hy sinh vì tổ quốc.

3. Thái độ: Nhớ ơn các vị anh hùng đã hi sinh xương máu vì đất nước. Chăm ngoan, học giỏi.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thể hiện sự cảm thông - Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực

III- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài thơ, tranh minh hoạ SGK III- HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC (5')

Đọc bài Ở lại chiến khu và trả lời câu hỏi nội dung bài :

- Đoạn 1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để cho phép các em về nhà.

(23)

- Đoạn 2: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì về các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?

- GV nhận xét,đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1') - GV cho HS xem tranh

- Dẫn vào bài, ghi tên bài lên bảng 2- Luyện đọc: (15')

- GV đọc toàn bài, HD cách đọc a. HD đọc và giải nghĩa từ

* Đọc dòng thơ (lượt 1)

- HD phát âm : GV đọc mẫu, HS đọc : + dài dằng dặc + đảo nổi

+ Kon Tum + Đắc Lắk + đỏ hoe…

* Đọc dòng thơ (lượt 2)

- GV sửa phát âm (nếu HS đọc chưa đúng)

* HD đọc khổ thơ.

- Bài thơ chia thành mấy khổ?

- HD đọc từng khổ thơ

* Đọc từng khổ thơ (lượt 1)

- HD đọc khổ thơ: Ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi khi gặp dấu chấm than, dấu hỏi chấm và kết thúc mỗi khổ thơ :

Chú Nga đi bộ đội/

Sao lâu quá là lâu!//

Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://

-Chú bây giờ ở đâu?//

* Đọc từng khổ thơ (lượt 2) kết hợp giải nghĩa từ khó : Trường Sơn, Trường Sa, Kom Tum, Đăk Lăk - Danh từ chỉ địa danh.

* HD đọc khổ thơ trong nhóm

- Chia nhóm 4, nêu nhiệm vụ, yêu cầu, thời gian đọc nhóm (5’)

* Thi đọc:

- YC HS thi đọc đoạn 1-2

- HS khác nghe, nhận xét.

- … không muốn về nhà vì không muốn sống chung với bọn Tây, Việt gian…

- HS khác nghe, nhận xét.

- Các chiến sỹ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.

- HS khác nghe, nhận xét.

- QS tranh, nêu nội dung tranh - 2HS nhắc lại tên bài

- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ - 3 HS đọc từ. HS khác nhận xét.

- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ - 3 khổ thơ

- HS nối nhau đọc từng khổ thơ.

- Phát âm

- HS khác nhận xét

- HS nối nhau đọc từng khổ thơ.

- Giải nghĩa từ

- HS khác nhận xét, bổ sung - Đọc khổ thơ trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm

- HS khác nhận xét, bình chọn

(24)

- Đánh giá, khen HS đọc tốt - YC lớp đọc đồng thanh cả bài.

2.1-HD tìm hiểu bài: (7') - Gọi HS đọc khổ thơ 1,2:

- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?

- Cho HS đọc khổ thơ 3.

- Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bố mẹ ra sao?

- GV cho HS quan sát tranh

- Vì sao những chiến sỹ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi.

- GV chốt lại: Các chiến sỹ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình an của nhân dân được nhân dân nhớ mãi..

2.2- Luyện đọc lại ( 8')

GV treo bảng phụ HD HS học thuộc lòng - HD đọc từng khổ thơ.

- GV cho HS đọc xoá dần.

- HD thi đọc từng khổ thơ. YCHS thi đọc thuộc từng khổ thơ.

- HD thi đọc cả bài.

- GV nhận xét, khen HS đọc thuộc, tốt 3. Củng cố - Dặn dò (2')

- Qua bài thơ em hiểu được điều gì ? - Nhận xét giờ học

bạn đọc tốt nhất - ĐĐT

- 1 HS đọc khổ thơ 1,2 HS khác đọc thầm.

- Những câu thơ cho thấy Nga rất mong nhớ chú:

….Nga thường nhắc://

- Chú bây giờ ở đâu?//

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3.

- Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bố mẹ : mẹ đỏ hoe mắt, ba ngước lên bàn thờ…

- Quan sát tranh

- HS trao đổi nhóm, đại diện trả lời, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc từng khổ thơ

-

HS đọc thuộc

2 HS đọc thi khổ thơ 1.

- Nhận xét, chọn bạn thắng cuộc 2 HS đọc thi khổ thơ 2.

- Nhận xét, chọn bạn thắng cuộc 2 HS đọc thi khổ thơ 3.

- Nhận xét, chọn bạn thắng cuộc 3 HS thi đọc cả bài.

- Nhận xét, chọn bạn thắng cuộc

- Em thấy được tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình với người đã hy sinh vì tổ quốc.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Dựa vào bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em và viết lại nội dung báo cáo trên gửi cô giáo theo mẫu

(25)

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nói , lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.

- Rèn kỹ năng viết ngắn gọn, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức quan tâm đến mọi công việc chung

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- 1 HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua: “ Noi gương chú bộ đội”

- Nhận xét đánh giá B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

2. Hướng dẫn làm bài tập (32’)

*Bài tập 1: Báo cáo kết quả học tập , lao động của tổ em trong tháng qua:

- GV nhắc HS chỉ nêu 2 mục: học tập và lao động

- Báo cáo chân thực, đúng thực tế - Cần nói lời mở đầu

- HD từng HS đóng vai tổ trưởng lên báo cáo

- GV bao quát nhắc nhở HS - GV cho HS thi đua các tổ - GV cùng HS nhận xét

*Bài tập 2 (Giảm tải) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

- Nhớ cách trình bày bản báo cáo

- HS đọc lại

-

- HS nghe

- 1 HS đọc yêu cầu- Cả lớp đọc thầm

- HS làm việc

- 3 HS đại diện 3 tổ lên báo cáo

TOÁN

TIẾT 99: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, ngược lại. Thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, xác định trung điểm của đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng về cách so sánh số, thứ tự các số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng nhanh, chính xác

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận và ham mê học Toán.

(26)

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ, ƯDPHTM

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (PHTM): (5') - So sánh:

4200...999; 1450....1451; 2375...238 - YC HS làm bài trên máy tính bảng.

- YCHS nhận xét bài làm của 2 bạn trên màn hình

- Thông báo kết quả chung của cả lớp. Đánh giá.

* Đáp án:

4200 > 999; 1450 < 1451; 2375 > 238 - Đánh giá

B .Bài mới:

1. GV giới thiệu bài (1’) 2. HD làm bài tập

* Bài tập 1: < , >, = ? (PHTM) (10’) - HDHS cách làm bài

- YC HS làm bài trên máy tính bảng.

- YCHS nhận xét bài làm của 2 bạn trên màn hình

- Thông báo kết quả chung của cả lớp. Đánh giá.

a) 8998 < 9898 b)1m > 80 cm

* Bài tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: (6’)

- GV cho HS làm bài - GV cùng HS chữa bài:

a) khoanh vào B b)) khoanh vào D

*Bài tập 3: Số? (10’) (PHTM) - HDHS cách làm bài

- YC HS làm bài trên máy tính bảng.

- YCHS nhận xét bài làm của 1 bạn trên màn hình

- Thông báo kết quả chung của cả lớp. Đánh giá.

a)100 b)1000 c)999 d)9999

*Bài tập 4: (6’) - HD phần a

- HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - Theo dõi

- HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài. 2 HS lên bảng làm - 2 HS đọc lại 2 dãy số

- 1 HS đọc yêu cầu - Theo dõi

- HS làm bài trên máy tính bảng - Nộp bài cho GV

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu - 6 phần, 7 vạch

(27)

- Đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần bằng nhau? Có mấy vạch chia?

- Từ A đến số nào thì bằng từ số đó đến đoạn B?

Vậy trung điểm đoạn thẳng AB ứng với số nào?

(Tương tự phần b)

3. Củng cố - Dặn dò: (2')

- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000?

- GV nhận xét tiết học

- Từ A đến vạch số 300 = từ vạch số 300 đến B

- Vạch số 300

- Nêu - Nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 40: THỰC VẬT

I-MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.

2. Kĩ năng:

- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên - Vẽ và tô mầu 1 số cây

3. Thái độ:

- Bảo vệ cây xanh

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.

- Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy A4, hình trong sách trang 76,77,các cây ở sân trường - Bút mầu,hồ dán.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội?

- Nhận xét:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung:

Hoạt động 1: QS theo nhóm ngoài trời (16’)

*Mục tiêu: Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh.

Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.

*Cách tiến hành:

- Học sinh nêu.

- Nhận xét, bổ xung.

(28)

Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.

- Chia nhóm - HD học sinh QS - Giao việc

Bước 2: QS theo nhóm ngoài trời.

Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét, bổ xung.

*Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây cối. chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,thân , lá, hoa, quả.

- QS tranh SGK kể tên các cây có trong sách?

- Kể tên 1 số cây khác mà em biết?

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (16’)

*Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 số cây.

*Cách tiến hành:

- Bước1: Giao việc: vẽ 1 cây mà em quan sát được.

- Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV - Bước 3:Trưng bày.

- Nhận xét

3.Củng cố, dặ dò: (2’)

- Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối?

- Nêu ích lợi của cây cối?

- Nhắc nhở h/s công việc về nhà

- Phân công nhóm trưởng.

- Lắng nghe.

- Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV

- Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Hình 1: Cây khế.

- Hình 2: Cây vạn tuế - Hình 3: Cây kơ- nia

- Hình 4: Cây lúa ruộng bậc thang.

- Hình 5: Cây hoa hồng - Hình 6: Cây súng.

- Kể tên những cây khác mà em biết

- Vẽ bất kì cây gì mà mình quan sát được

- Thực hành theo yêu cầu - Trưng bày.

- Nhận xét - HS nêu.

NS: 11/01/2021 NG: 22/01/2021

Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS viết đúng đoạn 1 trong bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh 2. Kĩ năng:

(29)

- Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài. Làm các bài tập 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện viết.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép bài tập 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5')

- 2 HS lên viết: sấm, sét, xe sợi, chia sẻ - HS dưới lớp viết nháp

- Nhận xét, đánh giá B- Bài mới

1. GV giới thiệu bài (1') 2. Hướng dẫn HS nghe - viết (25') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc lần 1 đoạn 1

- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?

- HD tìm và viết nháp TN khó: dốc trơn và lầy, thung lũng, ba lô lù lù, lúp xúp…

- GV cho HS viết bảng TN khó b. GV đọc cho HS viết

c. GV thu bài, nhận xét 3.Hướng dẫn bài tập (7’):

* Bài 2:

(a) Điền vào chỗ trống : s hay x (b) Đặt câu với từ vừa điền được - GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vở bài tập - GV cùng HS chữa:

sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.

* Bài 3:

- GV yêu cầu đặt câu: đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.

- Gv cùng HS chữa

4. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

- 2 HS viết bảng - Nhận xét

- HS theo dõi SGK-1 HS đọc lại - lớp đọc thầm

- Nỗi vất vả của đoàn quân

- HS viết nháp-HS viết bảng, đọc lại

- HS viết bài

- 1 HS đọc YC

- 1 HS lên chữa - 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc yêu cầu

- Mỗi HS đặt câu mà mình thích - Đọc bt, làm bài

TOÁN

(30)

TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách cộng các số có 4 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán, cách đặt tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Gọi HS chữa bài 3, 4 tiết 99 - GV nhận xét.

B. Bài mới

1.GV giới thiệu bài (1')

2.Hướng dẫn phép cộng (12') 3526 + 2759 = ?

- Yêu cầu HS thực hiện nháp

- GV cùng HS chữa cách đặt tính, cộng 3526

2759 6285

3526 + 2759 = 6585 2.1. Thực hành:

a. Bài tập 1: Tính: (5’) 4268 2625 3917 3845 8185 6470

- GV cho HS làm bảng trên lớp, nháp - GV cho HS nêu cách đặt tính, cách cộng

- GV cùng HS nhận xét

*Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: (5’) - GV cho HS làm bảng lớp, VBT - GV cùng HS chữa bài:

*Bài tập 3 (5’)

- HD phân tích, tóm tắt bài - GV cho HS làm bài - Thu, nhận xét:

Cả hai thôn có số người là:

2573 + 2719 = 5292 (người)

2 HS lên bảng, HS khác làm nháp

- HS nghe - Thực hiện

- 2 HS lên đặt tính, thực hiện - 2 HS nêu cách cộng SGK

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng, dưới làm VBT - Nhận xét bài bạn

- 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng, VBT

- 2 HS nêu cách đặt tính, cách cộng - 1 HS đọc đề bài

- Tóm tắt - Làm bài

(31)

Đ/S: 5292 người

*Bài tập 4 (5’)

- GV cho HS quan sát hình SGK + HD - HD nêu trung điểm ở mỗi cạnh của hình chữ nhật

- GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Cách cộng các số trong phạm vi 10.000

- Nhận xét tiết học

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình, làm bài - Nhận xét

SINH HOẠT LỚP + KNS

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

* Kĩ năng sống 1. Kiến thức:

- Giúp Hs tự nhận thức được những việc làm có thể hạn chế gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh.

2. Kĩ năng: Qua bài rèn cho Hs kĩ năng phòng tránh và sơ cứu khi gặp các tai nạn thương tích trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: Làm những việc an toàn. Tránh gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu BT cho hoạt động 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Kĩ năng sống

A.Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Hãy nêu những hành động, việc làm có thể gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh?

+ Những việc làm đó có thể gây ra hậu quả gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn Hs hoạt động

*Hoạt động 1: Làm phiếu bài tập (6’) - Cho Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 3

+ Em hiểu thế nào là nguy cơ?

- Một số Hs trả lời

- 2 Hs đọc yêu cầu

- Nguy cơ là những hậu quả có thể xảy ra.

- Lắng nghe

- Hs làm trên phiếu bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt khi tham gia giao thông đường bộ và nhắc nhở mọi người thực hiện đúng quy định của luật GTĐB. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Số liệu

Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.. - Học sinh có ý thức tôn

Th Th ực hiện tốt giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và ực hiện tốt giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và nhắc nhở mọi người thực hiện theo.

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông..

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công