• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 12/4/2019

Ngày giảng: T 2/15/4/2019

Toán

Tiết 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30 ; 36 – 4.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính nhẩm.

3. Thái độ:

- Hứng thú học tập.

II. Đồ dùng.

Que tính, bảng con.

III. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đặt tính rồi tính :

75 - 64 55 - 21 - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) :

a.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30:

- GV yêu cầu HS lấy 65 que tính - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 6 bó chục, viết 6 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị.

- Cho HS tách ra 3 bó.

- GV cũng thể hiện ở bảng :

Có 3 bó, viết 3 ở cột chục dưới 6; 0 que tính rời, viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5.

- Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 5 que tính, viết 3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị

- GV hướng dẫn cách đặt tính : + Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.

+ Viết dấu -

+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.

- Hướng dẫn cách tính :

b. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 36 - 4:

- GV hướng dẫn ngay cho HS cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác với

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.

- HS thao tác trên que tính - Quan sát.

- HS tách ra 3 bó que tính.

Chục Đơn vị 6

- 3

5 0

3 5

65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35

65 – 30 = 35

- HS nêu cách đặt

-

(2)

que tính)

- Lưu ý HS :

+ 4 phải đặt thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.

3. Thực hành:

* Bài 1 :

- Khi thực hiện tính em cần lưu ý điều gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.

GV kiểm tra kết quả chỉnh sửa cho những em còn sai sót

Bài 2 : VBt

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài - GV nhận xét

* Bài 3 :

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

48 – 40 = 8 37 – 4 = 33 - Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò :

- Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu - Nhận xét tiết học.

- Bài sau : Luyện tập

a) Tính

- Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.

87 68 95 43 57 45 30 40 50 20 50 45 57 28 45 23 07 00 b)

49 35 77 99 19 25 4 2 6 9 0 5 45 33 71 90 19 20

* Bài 2:

- HS dùng thẻ ( Đ) , ( S) để giơ.

- Đúng ghi đ, sai ghi s

* Bài 3:

- HS nêu cách nhẩm và nêu kết quả.

- Hs tham gia trò chơi.

_______________________________

Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Tư duy phê phán III. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc

IV. Các hoạt động dạy học:

- - - - - -

- -

- -

- -

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài trả lời các câu hỏi trong SGK.

1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì ? 2. Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba, năm ?

- GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài.

- GV đính tranh và hỏi. Trong tranh vẽ gì?

- GV ghi tựa bài lên bảng b )Luyện đọc

+ GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm

+ Luyện đọc tiếng, từ.

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng từ khó.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.

- GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc thầm.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ.

- GV theo dõi nhận xét, sửa sai.

+ GV giải nghĩa từ:

- Bừng tai: Rất xấu hổ.

* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì?

- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).

- GV nhận xét sửa chữa.

- GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa

- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch nó làm động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt.

- Sau hai ba năm đuôi Công trống

….hàng trăm viên ngọc.

- Tranh vẽ mẹ và em bé.

- HS đọc 5 -> 7 em đọc tên bài.

- Hs nghe

- 1 em đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm : Bừng , tai, biết , trêu, tay bẩn, bàn, vuốt.

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc.

- Từ : ở lớp, đứng dậy, trêu con, bôi bẩn, vuốt tóc

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc

- Cần nghỉ hơi.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.

- HS 3 dãy, mỗi dãy đọc một đoạn.

(4)

các dãy bàn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- GV cho HS đọc đồng thanh toàn

* Ôn các vần uôt: 5’

- Gọi 1 em đọc lại bài - GV nêu yêu cầu 1 .

+ Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vuốt - GV cho nhiều em tìm đọc

- GV nhận xét.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu 2 + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét ghi bảng từ máy tuốt lúa và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS đọc to lại toàn bài

- HS đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc.

- HS tìm và đọc - HS đọc và phân tích + Tìm tiếng ngoài bài .

- có vần uôt: chuốt, tuột, chuột,...

- có vần uôc: guốc, ruốc, cuốc,..

- HS : Máy tuốt lúa.

- 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo HD của GV.

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

Tiết 2

* Luyện đọc: 30’

- Gv đọc mẫu lần 2

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ, và trả lời câu hỏi:

1) Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?

- GV gọi HS nhận xét bổ sung.

2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - GV gọi HS nhận xét bổ sung.

* Luyện nói:5’

- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu

- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói cho bạn nghe.

- Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con đã ngoan như thế nào?

- Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện 2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?

- Hs nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm, ĐT

- Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực bôi bẩn ra bàn.

- Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan như thế nào?

- HS làm việc theo nhóm đôi

+ Bạn đã nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác.

+ Bạn đã giúp bạn mình đeo cặp sách lên vai.

+ Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc.

+ Bạn đựơc cô cho điểm 10 vì học tốt

(5)

- GV gọi HS nhận xét bổ sung.

* Luyện nói:5’

- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu

- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói cho bạn nghe.

- Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con đã ngoan như thế nào?

- Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện Mẹ:

- Con kể cho mẹ nghe ở lớp con có gì ngoan nào ?

- GV cho nhiều HS tham gia nói về những việc đã làm ở lớp.

- GV nhận xét , tuyên dương HS . 4. Củng cố dặn dò.3’

- GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học.

Con:

- Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật tốt, được cô giáo khen.

- Cả lớp đọc.

- HS nghe.

_________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Toán

Tiết 114: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ).

2. Kĩ năng:

- Đặt tính đúng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng học toán lớp1.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 5’

- Đặt tính rồi tính : 25 - 15 = 57 - 36 = 47 - 2 = 88 - 8 = - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: 32’.

a/ Giới thiệu bài.

b/ Hướng dẫn HS làm bài.

Bài 1

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC

- HS nối tiếp nhắc lại: Luyện tập.

- Bài 1: Đặt tính rồi tính

- HS nhắc lại cách đặt tính và tính

(6)

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV nhận xét sửa sai.

Bài 2

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập . - Khi thực hiện em sẽ nhẩm thế nào?

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

- GV nhận xét Bài 3

-GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái. Sau đó ở vế phải, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống .

- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

- GV nhận xét.

Bài 4 : giảm tải

Bài 5 :SGK Nối (theo mẫu)

3.Củng cố dặn dò: 3’

- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và bài 5.

- GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm

- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

75 – 13 80 – 30 75 80 13 30 62 50 - Bài 2 : Tính nhẩm - HS làm bài.

85 – 5 = 80 85 – 50 = 35 85 – 50 = 35 85 – 15 = 70

74 – 3 = 71 74 – 30 = 44 - Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

57 - 7 4 57 – 4 70 – 50 50 – 30 - Chia lớp thành 2 đội cử đại diện thi nối

<

=

- -

76 - 5 40 + 14

11 + 21 68 – 14

42 - 12

60 + 11

(7)

__________________________________________

Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp:

20 chữ trong khoảng 10 phút.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng vần uôc hay uôt; chữ c, k vào chỗ trống.

Bài tập 2, 3( VBT).

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.

- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Kiểm tra vở.

- ng hay ngh? ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc

2. Dạy bài mới: 30’

a . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS tập chép :

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Chuyện ở lớp.

- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : vuốt tóc, ngoan

- HS để vở lên bàn.

- 1 HS lên bảng, cả lớp BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.

- Cá nhân, ĐT -> HS viết vào BC.

(8)

- HS HS tập chộp vào vở.

- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bỳt chỡ.

- Yờu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV chấm một số vở, nhận xột.

3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả : a. Điền vần uụt hoặc uục :

- Cho HS đọc yờu cầu, 1 HS lờn bảng.

buộc tóc, chuột đồng b. Điền chữ c hay k :

tỳi kẹo, quả cam - Cho cả lớp sửa bài vào vở.

4. Củng cố - Dặn dũ: 3’

- Tuyờn dương những HS viết đỳng, đẹp.

- Nhận xột tiết học.Bài sau: Mốo con đi học

- HS tập chộp vào vở.

- HS gạch chõn chữ viết sai - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS nờu yờu cầu, 1HS lờn bảng.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- HS làm bài tập trờn bảng lớp.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

______________________________________

Tập viết

Tễ CHỮ HOA : O, ễ, Ơ, P I. Mục đớch :

1. Kiến thức:

- Tụ được cỏc chữ hoa: O, ễ, Ơ , P.

2. Kĩ năng:

- Viết đỳng cỏc vần uụt, uục, ưu, ươu; cỏc từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ớt nhất 1 lần).

* HS khỏ, giỏi viết đều nột gión đỳng khoảng cỏch và viết đủ số dũng, số chữ quy định trong vở Tập viết , tập 2.

3. Thỏi độ:

- Cú ý thức giữ vở.

II. Đồ dựng dạy học :

- Bảng phụ viết cỏc chữ hoa mẫu.

- Vở TV1/2.

III. Cỏc hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 . Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra vở tập viết.

- Yờu cầu HS viết : trong xanh, cải xoong 2. Dạy bài mới:30’

a . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.

b. Hướng dẫn HS tụ chữ hoa :

- GV lần lượt đớnh cỏc chữ hoa lờn bảng.

- GV nhận xột về số lượng nột, kiểu nột của từng chữ hoa.

- GV nờu quy trỡnh viết (vừa núi vừa tụ chữ trong khung chữ).

- Hướng dẫn HS viết trờn khụng, viết BC.

- HS để vở tập viết lờn bàn.

- 1HS lờn bảng, cả lớp viết BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS quan sỏt, nhận xột.

- HS viết trờn khụng, viết BC.

(9)

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu

- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.

4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/28, 29, 30.

+ Tô mỗi chữ hoa : O, Ô, Ơ, P một dòng.

+ Viết mỗi vần, mỗi từ : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu một dòng.

- Chấm bài, nhận xét.

5. Củng cố - Dặn dò :3’

- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.

- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/28, 29, 30.

- Bài sau : Tô chữ hoa :Q, R.

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.

- HS mở vở TV/28 đến 30 và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 13/4/2019

Ngày giảng: T3/16/4/2019

Tập đọc

MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.

- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).

* Học thuộc lòng bài thơ.( HS khá, giỏi) 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Tư duy phê phán - Kiểm soát cảm xúc III. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

IV. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Chuyện ở lớp

- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp

?

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Bé kể chuyện của bạn mai, bạn hùng, …

(10)

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? + Ở lớp em đã ngoan thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:32’

a/ GV giới thiệu bài.

b/ Luyện đọc

- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. Giọng mèo chậm chạp, mệt mỏi Giọng cừu to nhanh nhẹn, giọng mèo hoảng sợ

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng, từ khó đọc

+ Tiếng buồn được phân tích như thế nào?

- GV nhận xét và hd các tiếng còn lại tương tự.

- Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- GV cho HS đọc trơn từ.

- GV giải nghĩa từ:

+ Buồn bực: buồn và khó chịu + Kiếm cớ: Tìm lí do

+ La toáng: Kêu ầm ĩ GV cho HS luyện đọc từ.

*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi)

- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.

*/ Ôn các vần ưu, ươu - GV gọi 2 em đọc lại cả bài - Tìm tiếng trong bài có vần ưu

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

- GV cho HS nêu yêu cầu 2.

+ Mẹ muốn nghe bé kể chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- 1 em đọc lại bài

- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp:

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- b + uôn + dấu huyền.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS nghe.

- HS đọc theo dãy bàn.

- HS đọc cá nhân nối tiếp.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS tìm và nêu: cừu

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.

- Cơ- ưu – cưu – huỳên - cừu.

+ Nói câu có chứa tiếng có vần ưu, hoặc ươu

- Tranh vẽ cây lựu.

M: cây lựu, đàn hươu uống nước

(11)

- GV cho HS quan sát tranh trong sgk và hỏi.

+Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS nói lại.

- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần ưu.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu tương tự và đọc.

- GV nhận xét sữa sai

- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ươu

- GV cho HS đọc to lại toàn bài

suối

-HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.

- HS nêu:

- HS đọc các nhân, cả lớp.

-. Đàn hươu uống nước suối

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

Tiết 2

* Luyện đọc: 15’

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 12’

- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

1) Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Gọi 4 em đọc to đoạn 2 và trả lời.

2) Cừu làm thế nào khiến Mèo vội xin đi học ngay?

3) Tranh vẽ cảnh gì?

- GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét và rút ra nội dung bài

* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.

- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.

- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên

* Luyện nói: 5’

- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:

Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ HS nêu: Cái đuôi tôi ốm - Cắt đuôi khỏi hết

- Tranh vẽ cảnh Cừu giơ kéo định cắt đuôi Mèo

- HS đọc theo nhóm 2 em.

- HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá nhân.

- HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.

- HS quan sát tranh thảo luận nhóm

(12)

vào câu hỏi SGK làm việc.

+ Vì sao bạn Hà thích đi học ? + Vì sao bạn thích đi học ? + Còn bạn tại sao thích đi học ?

- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng

- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương HS 4. Củng cố dăn dò: 3’

- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe

4:

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.

- Vì ở trường được học hát...

- Vì ở trường có nhiều bạn bè - HS nêu…..

- 3 HS nối tiếp đọc.

- HS nghe.

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU Văn hóa giao thông

BÀI 8: NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3. Thái độ:

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. Hoạt lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Trải nghiệm:5’

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì?

HS trả lời HS trả lời Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa về các đèn

(13)

tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

2/ Hoạt động cơ bản:15’

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

“Nhanh vài phút chẳng ích gì”

Học sinh lắng nghe

Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai không chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Học sinh trả lời Học sinh trả lời Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp hành đèn tín

hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

Học sinh trả lời

Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua. Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn. Vì vậy, chúng ta cần nhớ:

Câu ghi nhớ:

Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi Nhanh chân vài phút ích gì

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời.

Học sinh lắng nghe

Học sinh đọc lại theo cô.

3/ Hoạt động thực hành:5’

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm:

+ Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

+ Hình 3: Người đàn ông trong hình chở con băng qua

Học sinh thảo luận nhóm và trình bày

(14)

gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường ray tàu lửa để tránh nguy hiểm.

HS trả lời GV chốt câu ghi nhớ:

Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

Học sinh lắng nghe rồi đọc lại.

4/ Hoạt động ứng dụng: 10’

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1, H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày.

- Gv nhận xét tuyên dương.

Học sinh thảo luận

Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Ngồi sau xe giữ nghiêm mình

Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau. Học sinh nghe rồi nhắc lại 5/ Củng cố, dặn dò: 5’

Trò chơi “Chấp hành tín hiệu đèn giao thông”

GV phổ biến luật chơi: Nếu cô giơ tấm bìa có hình tròn màu đỏ, các em đứng im không nhúc nhích. Nếu tấm bìa màu vàng, các em giậm chân tại chỗ nhẹ nhàng 3 cái rồi dừng lại. Nếu tấm bìa màu xanh, các em giậm chân tại chỗ mạnh hơn. Ai làm sai quy định sẽ phải dừng chơi.

GV cho cả lớp đứng dậy tham gia trò chơi.

GV tổng kết trò chơi và chốt bài:

Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Câu ghi nhớ:

Tham gia giao thông trên đường Biển báo tín hiệu em luôn thuộc làu

Học sinh lắng nghe.

HS tham gia trò chơi

HS nghe rồi nhắc lại HS xem phim

(15)

GV cho HS xem phim về hướng dẫn chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông

Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 45.

__________________________________________________________________

Ngày soạn:16/4/2018

Ngày giảng: T5/19/4/2018

Tập đọc

NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

3. Thái độ:

- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).

GDKNS: Cảm thông chia sẻ, phản hồi, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài mèo con đi học và trả lời câu hỏi:

+ Định trốn học mèo con kiếm cớ gì?

+ Vì sao mèo con xin đi học ngay?

- GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới:32’

a/ GV giới thiệu bài.

b)Luyện đọc

- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Liền chạy, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.

- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó.

- Cái đuôi tôi ốm

- Cừu đe cắt đuôi khỏi hết.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- 1 em đọc lại bài.

- Hs đọc, phân tích từ

(16)

- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc:

- GV giải nghĩa từ:

+ Ngượng nghịu: Tỏ ra mắc cỡ

* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?

- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

* GV lần lượt chia đoạn.

+ Đoạn 1: Trong giờ vẽ ...cho Hà + Đoạn 2: Còn lại

- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.

+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?

- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .

- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

* Ôn các vần uc - ut

- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uc hặc ut:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ut tương tự

- GV nhận xét sữa sai

- GV cho HS đọc to lại toàn bài.

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS nghe.

- 2 HS đọc 1 câu.

- Cần ngắt hơi.

- HS đọc;

- HS nối tiếp đọc cá nhân.

- HS theo dõi và dung viết chì đánh dấu

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- Nghỉ hơi ở dấu chấm.

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài .

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS tìm và nêu: Cúc, bút

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.

- HS tìm và nêu

- Tranh vẽ .2 con trâu đang húc nhau - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.

M: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút

- HS đọc cả lớp

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

(17)

Tiết 2

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 35’

- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 -2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Hà hỏi Cúc mượn bút, Cúc đã nói gì?

+ Ai đã giúp Hà?

- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần.

- GV gọi HS đọc to đoạn 2 và trả lời:

+ Bạn nào giúp Cúc sữa dây đeo cặp?

- GV nhận xét và hỏi:

+ Thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét tóm ý.

* GDKNS:

* Hướng dẫn hs luyện nói.

- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố- dăn dò: 3’

- GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài.

- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:

- GV nhận xét tiết học ưu khuyết.

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Tớ sắp cần đến nó.

+ Nụ đã giúp Hà.

+ HS đọc to đoạn 2 và trả lời:

+ Bạn Hà đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp.

+ Là người sẵn sàng giúp bạn bất cứ lúc nào

- HS đọc:

- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV + Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác chung áo mưa đi về

+ Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn + Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn

- HS nhìn sgk đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nghe.

_____________________________________________

Toán

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Biết tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần.

1. Kĩ năng:

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

3. Thái độ:

- Hs thích tính toán.

II. Đồ dùng dạy học :

- Một quyển lịch bóc hằng ngày.

- Một thời khóa biểu của lớp.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

(18)

1. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Điền dấu >, <, = :

75 - 4 ... 75 – 5 55 + 2 ... 55 – 2 - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới :32’

* Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày:

- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là thứ mấy ?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu :Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Gọi vài HS nhắc lại.

- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày mấy ?

- Gọi vài HS nhắc lại.

3. Thực hành :

* Bài 1: SGK

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ?

+ Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ?

+ Em thích nhất ngày nào trong tuần lễ ? Vì sao

* Bài 2: SGK

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3: SGK

- GV yêu cầu HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Trò chơi : Nhìn thứ đoán ngày

+ Chuẩn bị : 7 tấm bìa ghi các thứ trong tuần và 7 tấm bìa ghi các ngày từ thứ hai đến chủ nhật.

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau : Cộng, trừ (không nhớ) trong

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.

- HS trả lời : Hôm nay là ...

- 5 HS nhắc lại.

- HS quan sát.

- HS nhắc lại : Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- HS trả lời : Hôm nay là ngày ...

- 5 HS nhắc lại : Hôm nay là ngày ...

- HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

+ ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày.

+ Em thích nhất là ... vì ...

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- Đọc thời khóa biểu của lớp em.

- HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở.

- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi.

(19)

phạm vi 100.

_____________________________________

BUỔI CHIỀU Bồi dưỡng Tiếng việt

Tập chép: HOA SEN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS chép đúng và đẹp bài Hoa sen.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng Vần en hoặc oen, g hay gh?

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

Vở luyện viết + bảng con III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS nghe viết: nhị vàng, bông trắng.

- GV chỉnh sửa.

2. Bài mới: 20 phút

* HS đọc bài: Hoa sen * HS chép bài Hoa sen.

- GV quan sát giúp HS viết chậm.

- Đổi chéo bài để xoát lại bài.

* Luyện tập

a) Điền vần : en hoặc oen?

Nông ch..`... cưa x ...`.. xoẹt Thợ r..`... hạt đậu đ...

Chữa: HS khác nhận xét, GV đánh giá.

b) Điền chữ : g hoặc gh?

Con ...ẹ đường gồ ...ề Bè ....ỗ vở ....i bài ...a tàu con ...ấu.

Chữa: HS khác nxét.

GV đánh giá.

- Cả lớp đọc thành câu.

- Viết câu đó vào vở bài tập.

- GV giúp HS viết chậm.

3. Củng cố, dặn dò: 5 phút

GV hdẫn HS về luyện viết vào vở ô li.

- Nhận xét giờ học.

- GV thu chấm bài

- Chuẩn bị bài “Mời vào”.

- 2 HS lên bảng viết.

- Cả lớp viết bảng con.

- HS đọc cá nhân - HS viết bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Cả lớp đọc.

- 2 HS làm trên bảng.

- Cả lớp đọc.

________________________________________

(20)

Bồi dưỡng toán ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm, giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập tốt.

II. Đồ dùng.

Bảng phụ viết bài 4.

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hướng dẫn H làm các bài tập sau:

Bài 1: Đặt tính rồi tính (Dành cho H đại trà)

53 - 23 33 + 24 90 - 40 49 - 19 67 - 7 7 + 51 Củng cố cách đặt tính và tính

H làm bảng con

Bài 2: Tính nhẩm

19 - 5 - 2 = 14 + 5 - 3 = 39 - 10 - 9 = 60 + 20 - 30 =

Bài 3: Cho các số 32, 14, 46 và dấu +, -, =.

Hãy lập các phép tính đúng.

(Dành cho H năng khiếu) 32 + 14 = 46 ….

46 - 32 = 14…..

H nêu

H làm bài - chữa bài

G yêu cầu - H nêu yêu cầu của bài Vận dụng tính chất của phép cộng Mối quan hệ giữa phép + và phép -

H nêu

H làm bài - chữa bài Bài 4: Giải toán (treo bảng phụ)

Đoạn thẳng AB dài 14 cm. Đoạn thẳng BC dài 5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC ?

G yêu cầu H nêu yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì ?

Bài toán hỏi gì ?

Muốn tính độ dài đoạn thẳng AC ta làm thế nào ?

H làm bài vào vở - chữa bài - nhận xét

2. Củng cố:

- Nhận xét tiết học.

_____________________________________

Ngày soạn: 17/4/2018

Ngày giảng: T6/20/4/2018

(21)

Chính tả

MÈO CON ĐI HỌC I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng chữ r, d hay gi; vần in hay iên vào chỗ trống.

Bài tập( 2) a hoặc b.

3. Thái độ:

- Có ý thức viết bài.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.

- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I . Kiểm tra bài cũ :5’

- uôt hay uôc : buộc tóc, chuột đồng - c hay k ? túi kẹo, quả cam

II. Dạy bài mới :32’

1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.

- GV ghi đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS tập chép :

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung 8 dòng thơ đầu bài Mèo con đi học

- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng

- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.

- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.

- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.

- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.

- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV chấm một số vở, nhận xét.

3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : a. Điền âm r, d hay gi :

- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.

Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô bơi lội b. Điền vần iên hay in :

- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.

4. Củng cố - Dặn dò:3’

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.

- Cá nhân, ĐT.

- HS viết vào BC.

- HS tập chép vào V2.

- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.

- HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng.

- Cả lớp sửa bài vào VBT.

- HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- Cả lớp sửa bài vào VBT.

(22)

- Nhận xét tiết học, - Bài sau : Ngưỡng cửa

________________________

Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I. Mục đích:

1.Kiến thức:

- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị bản thân – Thể hiện sự tự tin- Lắng nghe tích cực- Ra quyết định- Thương lượng- Tư duy phê phán.

III. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa câu chuyện Sói và Sóc.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I . Kiểm tra bài cũ:5’

- Cho HS kể lại truyện Niềm vui bất ngờ.

II. Dạy bài mới:30’

1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu. Ghi đề bài.

2. GV kể chuyện:

- GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa).

3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh:

- Tranh 1: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ?

- Tranh 2: Sói định làm gì Sóc ? + Sóc đã làm gì?

- Tranh 3: + Sói yêu cầu sóc làm gì?

- Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sóc buồn ?

- 4 HS kể theo nội dung 4 tranh.

- HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài.

- HS nghe GV kể.

- HS quan sát tranh và nghe GV kể.

* Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây, bỗng rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ.

+ Sói chồm dậy định chén thịt Sóc.

+ Sóc van nài, Hãy thả tôi ra nào !

* Sói nói: Được ta sẽ thả nhưng hãy nói cho ta biết, vì sao bọn Sóc các ngươi lúc nào cũng vui đùa nhảy múa, còn ta lúc nào cũng buồn bực.

* Sóc bảo: Thả tôi ra tôi sẽ nói cho mà biết

“Anh buồn vì anh độc ác, sự độc ác thiêu đốt tim gan anh, còn chúng tôi tốt bụng không làm điều ác cho ai nên lúc nào cũng vui vẻ” .

(23)

4 . Hướng dẫn HS toàn bộ câu chuyện:

- GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 3 : người dẫn chuyện, Sói, Sóc.

- Cho các nhóm thi kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

5 . Tìm hiểu ý nghĩa của truyện:

+ Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- GV kết luận : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát ra khỏi tình thế nguy hiểm.

6. Củng cố - Dặn dò: 4’

- Cho vài em x phong kể lại câu chuyện.

- Dặn dò : Về nhà các em tập kể lại nh lần.

- Bài sau : Dê con nghe lời mẹ.

HS tự phân vai kể lại câu chuyện.

- Các nhóm thi kể chuyện.

- HS trả lời.

- HS nghe và nhắc lại.

- Vài em xung phong kể lại câu chuyện.

______________________________

Toán

CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

GT: Không làm BT 1 cột 2, BT 2 cột 2.

II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC.

- Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :5’ Kiểm tra 2 HS : + Một tuần lễ có mấy ngày ? Kể tên.

+ Hôm nay là thứ, ngày, tháng mấy ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 162.

- Ghi đầu bài lên bảng.

b. Luyện tập :

* Bài 1: Tính nhẩm. GT: Ko làm cột 2.

- Bài tập yêu cầu gì

- GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả

- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.

*) Bài 1: Tính nhẩm

- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả 20 + 60 = 80 30 + 2 = 32

(24)

- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính: GT: ko làm cột 2

- Bài 2 yêu cầu gì?

- Khi đặt tính em cần chú ý gì?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải.

- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò :3’

- Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Bài sau : Luyện tập.

80 – 20 = 60 32 – 2 = 32 30 + 2 = 32 32 – 30 = 2 - Cần đặt các số thẳng cột với nhau.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

63 + 12 75 - 12 63 75 12 12 75 62 - HS đọc đề toán.

- 1HS lên bảng, HS trình bày bài giải vào Vở.

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vbt.

_________________________________

Sinh hoạt tuần 30 I. Mục tiêu:

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần.Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phương hướng tuần 31.

II. Chuẩn bị: ND nhận xét.

III. ND sinh hoạt. ( 30’) 1. Lớp trưởng nhận xét.

2. Ý kiến học sinh.

3. GV nhận xét chung:

- Học tập: + Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp………...………

……….

+ Trong lớp hăng hái XD bài. Đọc bài còn bé. ………

……….

+ Đọc, viết có tiến bộ : ……….

- Nhắc nhở : Cần mang đầy đủ sách, vở, đồ dùng khi đi học.

- Thể dục: Xếp hàng nhanh, tập chưa đẹp.

- VS: Sạch sẽ, đồng phục đúng quy định.

- Đạo đức: Ngoan, lễ phép.

- Chuyên cần : Đủ.

4. Phương hướng tuần 31:

- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối năm.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

+ -

(25)

- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

5. Vui văn nghệ.

BUỔI CHIỀU Bồi dưỡng tiếng việt

LUYỆN VIẾT CHUYỆN Ở LỚP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.

2. Kĩ năng:

- Điền vần uôt hay uôc, điền chữ c hay k.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết sẵn bài tập.

III.Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Làm lại bài 2, 3 của giờ trước.

- Gv nhận xét.

B.Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài:

Gv nêu.

2. Hướng dẫn hs tập chép.

- Đọc bài viết.

- Tìm và viết những chữ khó trong bài - Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv cho hs chép bài vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Gv chấm bài, nhận xét.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập.

GV: Treo bảng phụ viết bài tập.

a. Điền vần: uôt hay uôc?

- Yêu cầu hs làm bài: (buộc tóc, chuột đồng) - Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm.

b. Điền chữ: c hay k?

- Yêu cầu hs tự làm bài: (túi kẹo, quả cam) - Nhận xét bài làm.

-2 Hs lên bảng

- Vài hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

(26)

- Đọc lại bài làm đúng.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.

- Vài hs đọc.

THỰC HÀNH LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Giúp hs:

- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (ko nhớ). Tập đặt tính rồi tính.

2. Kĩ năng:

- Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép trừ đơn giản).

- Củng cố kĩ năng giải toán.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn toán II.CHUẨN BỊ:

-Phiếu bt

II. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đặt tính rồi tính: 35- 12 82- 50 68- 4 - Gv nhận xét, cho.

2.Thực hành:30’

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét bài làm.

Bài 2: Tính nhẩm:

- Nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: (>, <, =)?

- Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs thực hiện phép tính ở vế trái và vế phải, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

- Nhận xét bài làm.

Bài 5: Nối (theo mẫu):

- Nêu cách làm.

- Gv tổ chức cho hs thi đua nối nhanh, đúng.

- Gv tổng kết trò chơi.

6.Củng cố, dặn dò:5’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bảng con - 5 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs nối tiếp nêu kết quả - 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm phiếu bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs đại diện 3 tổ thi tiếp sức.

______________________________________

(27)

Bồi dưỡng tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.

2. Kĩ năng: Ôn các vần uc, ut;

- Tìm được tiếng có vần uc, ut.

- Nói câu chứa tiếng chứa vần uc hoặc ut.

3.Thái độ:

- Hiểu nội dung bài.

- Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc; thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.

*GDQ&BP: Trẻ em có quyền được tham gia kết bạn và phải có bổn phận giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt.

*KNS: Xác định giá trị ,tự nhận thức về bản thân, hợp tác, ra quyết định.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc thuộc lòng bài Mèo con đi học và trả lời các câu hỏi:

+ Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học?

+ Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv treo tranh minh họa và giới thiệu.

2. Luyện đọc:17’

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.

+ Cho hs ghép từ: ngượng nghịu.

- Luyện đọc các câu trong bài.

- Đọc câu dề nghị của Hà và câu trả lời của cúc.

- Tập đọc câu: Hà thấy vậy... trên lưng bạn và câu: Cúc đỏ mặt... cảm ơn Hà.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các đoạn trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần uc, ut: 13’

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- Vài hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đọc nt từng câu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Cả lớp đọc.

(28)

a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.

b. Nói câu chứa tiếng có vần uc, vần ut.

4. Tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc đoạn 1

+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?

- Cho hs đọc đoạn 2.

+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?

*GV: Trẻ em có quyền được tham gia kết bạn và phải có bổn phận giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt.

- Gọi hs đọc lại bài.

+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

b. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.

- Cho hs tập kể theo cặp.

- Gọi hs kể trước lớp.

5. Củng cố, dặn dò:5’

- Cho hs đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà, nhìn tranh minh họa, kể lại các việc 2 bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs kể theo cặp.

- Vài hs kể trước lớp.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông

Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

về các đèn tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay:

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành

Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao

Có sự khác biệt theo tiêu chí giới, nhóm tuổi và phương tiện sử dụng, cụ thể: tần suất thực hiện hành vi nguy cơ ở nhóm nam giới cao hơn nữ giới; nhóm