• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ 2/30/4/2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 43-44: HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài:

khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Hiểu được từ: khổng lồ, xum xuê

2. Kĩ năng: Ôn các vần ươm, ươp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

- Hs hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là 1 ảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Cần bảo vệ, giữ gìn……

3. Thái độ: Biết yêu cảnh đẹp Việt Nam, biết giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy, phông chiếu. Bộ chữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:( 5')

- Đọc "Kể cho bé nghe" trong SGK

- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?

2. Bài mới (35’)

a.Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Hướng dẫn Hs luyện đọc:

- Gv đọc mẫu toàn bài, HD đọc giọng chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.

- HD luyện đọc:

+ Luyện đọc từ ngữ khó: Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc - Gv HD, chỉ

- Gv giải nghĩa các từ:

+ Em hiểu " khổng lồ" như thế nào?

+Em hiểu " xum xuê" là gì?

- Gv chỉ từ

+ Luyện đọc câu:

- Bài có mấy câu?

Câu 1: Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa.

- Gv chỉ câu

- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi

- Hs Qsát

- 3 Hs đọc:

- Hs giải nghĩa từ - lớp đồng thanh - 6 câu.

- 3 Hs đọc.

- mỗi câu 2 Hs đọc - Hs đọc nối tiếp 1 lần

(2)

- Gv nghe uốn nắn.

Câu 2, 3, 4, 5, 6. ( dạy như câu 1)

- Gv HD đọc nối tiếp mỗi Hs đọc 1 câu.

+ Luyện đọc đoạn, bài:

* Đọc đoạn:

- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn:

- Gv Y/C 3 Hs đọc đoạn 1, HS lớp nghe nhận xét

- Gv nghe, uốn nắn, ghi điểm.

* Đọc toàn bài:

- HD đọc nhóm, nhóm nào đọc nhiều lần và thi đọc đúng thắng

- Gv chia nhóm 2 Hs/ nhóm - Thi đọc trước lớp.

- Nhận xét ghi điển, tính điểm thi đua - Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ăm, ăp:

- Tìm tiếng trong bài có vần ăp:

+ Tìm tiếng ( từ) có chứa vần ươm?

+ Vần ươm gồm mấy âm ghép lại? là những âm nào?

- Y/C Hs đọc đánh vần ươp ( dạy như vần ăp)

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp:

Vần ăm:

* Trực quan: tranh SGK + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu mẫu

+Trong câu tiếng nào chứa vần ươm?

- Hãy nói câu chứa tiếng có vần ươm - Gv Nxét, ghi điểm

Vần ươp ( dạy tương tự vần ăm) - Gv Nxét ghi điểm

- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài và luyện đọc (35’) a. Tìm hiểu bài:

- Gv đọc mẫu lần 2 - Y/C Hs đọc đoạn 1

- Hs Qsát đoạn văn

+ Đoạn 1 có 2 câu. Trong câu có dấu phẩy

+ Đoạn 2 có 4 câu. Trong câu có dấu câu phẩy.

+ Khi đọc câu văn có dấu phẩy cần ngắt hơi, khi đọc đến dấu chấm nghỉ hơi.

- 3Hs đọc đoạn 1 - 3 Hs đọc đoạn 2 - 2 Hs đọc đoạn 3 - Các nhóm đọc - Mỗi tổ 2 Hs đọc - Lớp Nxét

- Lớp đọc 1 lần

+ gươm

+ Vần ươm gồm 2 âm ghép lại, âm đôi ươ và âm m

- 2 Hs đọc. lớp đọc

+ Vườn hoa và đàn bướm

- 1 Hs đọc: Đàn bướm bay quanh vườn hoa..

+ Tiếng bướm chứa vần ăm.

- Hs tìm nói câu: Em ướm chiếc áo mới.

- Hs Nxét bạn - 3 Hs đọc

+ … cảnh đẹp ở Hà nội

+ …mặy hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh.

- HS quan sát.

(3)

+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

+ Từ trên cao nhìn xuống, mặy hồ trông như thế nào?

- GV giới thiệu một số hình ảnh về các cảnh đẹp ở Hồ Gươm.

b. Đọc diễn cảm:

- Gv HD cách ngắt, nghỉ hơi + Hãy đọc đoạn văn em thích - Gv Nxét ghi điểm

4. Củng cố- dặn dò:( 5') - Y/C đọc toàn bài tập đọc - Y/C Hs đọc đoạn 2 - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới

- 6 Hs đọc - 3 Hs đọc

- 2Hs - Hs Nxét - 3 Hs đọc

TOÁN

TIẾT 122: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức: Củng cố : cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, đo độ dài đoạn thẳng, 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán .

3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác, tích cực học toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’)

- Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.

- Nhận xét – ghi điểm.

3.Bài mới: (32’)

a) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.

b) Hoạt động 1: Luyện tập. (25’) - Cho học sinh làm vở bài tập trang 57:

Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

- GV quan sát HD HS cách đo - Nhận xét chữa bài

- Lưu ý đặt tính thẳng cột.

Bài 2: Yêu cầu gì?

- GV quan sát HD HSY - Nhận xét chữa bài

Nêu cách thực hiện phép tính?

Bài 3: Nêu yêu cầu bài.

- Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB.

- Hát.

- Học sinh lên xoay kim.

- Nhận xét.

Hoạt động cá nhân.

- Đặt tính rồi tính.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài ở bảng lớp.

- Tính.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.

- Đo đoạn thẳng.

- Học sinh đo và ghi vào ô .

(4)

- GV quan sát HD HS cách đo - Nhận xét chữa bài

Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập

- HDHS vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa.

- Nhận xét – tuyên dương 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.

- Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.

- Nhận xét.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học trong các bài 13.14.15 2. Kĩ năng: Nhận biết phân biệt được những hành vi đúng , hành vi sai . Biết cách xử lý các tình huống theo hướng tốt nhất .

- Vận dụng tốt vào thực tế đời sống .

3. Thái độ: Có thái độ đồng tình trước hành vi đúng, phê phán các hành vi sai trái.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh những hành vi đạo đức đúng sai ( Bài tập của bài 13.14.15 ) - Tranh của các tình huống cần xử lý

- Hệ thống câu hỏi ôn tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Em đã ôn những bài nào trong HK II ? - Để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo em

cần phải làm gì ?

- Phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?

- Đi bộ trên đường như thế nào là đúng quy định ?

- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.

2. Bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Giáo viên giới thiệu 3 bài cần ôn : cảm ơn và xin lỗi , Chào hỏi và tạm biệt , Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng . Hoạt động 2 :

- Giáo viên đặt câu hỏi :

- Hs lập laị nội dung 3 bài cần ôn .

- Học sinh suy nghĩ trả lời

(5)

+ Khi nào em nói lời cảm ơn ? + Khi nào cần nói lời xin lỗi ?

+ Xin lỗi và cảm ơn đúng lúc , đúng tình huống thể hiện người Học sinh đó thế nào

?

+ Em cần chào hỏi như thế nào ? + Khi nào em nói lời tạm biệt ?

+ Biết chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì ?

+ Tại sao em phải bảo vệ giữ gìn cây xanh

?

+ Em phải làm gì để bảo vệ cây xanh ? Hoạt động 3: Phân biệt đúng sai

- Giáo viên sử dụng một số tranh trong các bài tập trước để cho học sinh tham gia chơi xếp tranh theo nhóm đúng sai .Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc , nhận xét tuyên dương đội xếp đúng xếp nhanh .

Hoạt đông 4 : Đóng vai

- Giáo viên đưa ra 4 tình huống phân cho 4 tổ thảo luận , đóng vai .

- Giáo viên kết luận đưa ra hướng giải quyết đúng nhất .

- Tuyên dương nhóm xử lý tình huống tốt nhất .

3.Củng cố dặn dò : 5’

- Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .

- Dặn Học sinh ôn tập tiếp tục đến ngày kiểm tra HK

- Học lại các bài từ 10 đến 15 .

- Khi được người khác quan tâm giúp đỡ .

- Khi em làm phiền lòng người khác .

- Thể hiện người Hs đó có văn hóa , văn minh , lịch sự .

- Thể hiện người Hs đó có văn hóa , văn minh , lịch sự .

- Bảo vệ giữ gìn cây xanh để giữ môi trường trong sạch và cho ta bóng mát .

- Em phải chăm sóc không bẻ cành hái hoa .

- Thi đua 2 nhóm lên xếp tranh - Lớp nhận xét bổ sung .

- Hs thảo luận phân vai

- Cử đại diện nhóm lên trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung .

1/ Bạn bố đến nhà tặng em 1 món quà

2/ Em vô ý làm cho bạn ngã . 3/ Thấy bạn hái hoa nơi công viên 4/ Em gặp bạn trong bệnh viện .

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 8: NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

(6)

- Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2/ Kĩ năng :

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3/ Thái độ:

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II/ ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ HO T Ạ ĐỘNG LÊN L P: Ớ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì ?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì ?

- HS trả lời - HS trả lời Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa

về các đèn tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

2/ Hoạt động cơ bản:

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

“Nhanh vài phút chẳng ích gì” - Học sinh lắng nghe

(7)

Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai không chấp hành đèn tín hiệu giao thông ? Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

- Học sinh trả lời - Học sinh trả lời Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp

hành đèn tín hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

- Học sinh trả lời Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn

vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua.

Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn. Vì vậy, chúng ta cần nhớ :

Câu ghi nhớ:

Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi Nhanh chân vài phút ích gì

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc lại theo cô.

3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày

(8)

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm :

+ Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

+ Hình 3 :Người đàn ông trong hình chở con băng qua gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường ray tàu lửa để tránh nguy hiểm.

- HS trả lời

GV chốt câu ghi nhớ :

Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

- Học sinh lắng nghe rồi đọc lại.

4/ Hoạt động ứng dụng:

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1, H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày . - Gv nhận xét tuyên dương.

- Học sinh thảo luận

- Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Ngồi sau xe giữ nghiêm mình

Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau. - Học sinh nghe rồi nhắc lại

(9)

5/ Củng cố, dặn dũ:

Trũ chơi “Chấp hành tớn hiệu đốn giao thụng”

- GV phổ biến luật chơi: Nếu cụ giơ tấm bỡa cú hỡnh trũn màu đỏ, cỏc em đứng im khụng nhỳc nhớch. Nếu tấm bỡa màu vàng, cỏc em giậm chõn tại chỗ nhẹ nhàng 3 cỏi rồi dừng lại. Nếu tấm bỡa màu xanh, cỏc em giậm chõn tại chỗ mạnh hơn. Ai làm sai quy định sẽ phải dừng chơi.

- GV cho cả lớp đứng dậy tham gia trũ chơi.

- GV tổng kết trũ chơi và chốt bài : Kết luận: Khi tham gia giao thụng chỳng ta cần chấp hành tốt tớn hiệu đốn giao thụng và nhắc nhở mọi người cựng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thõn và mọi người.

Cõu ghi nhớ:

Tham gia giao thụng trờn đường Biển bỏo tớn hiệu em luụn thuộc làu

- GV cho HS xem phim về hướng dẫn chấp hành theo tớn hiệu đốn giao thụng

Dặn dũ: Thực hiện tốt những điều đó học.

Em hóy thực hiện bài tự đỏnh giỏ theo phiếu ở trang 45.

- Học sinh lắng nghe.

- HS tham gia trũ chơi

- HS nghe rồi nhắc lại - HS xem phim

Ngày soạn: 228/4/2018

Ngày giảng: Thứ 3/1/5/2018

TO NÁ

TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ)các số trong phạm vi 100. So sánh số có hai chữ số, 2 số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng: Củng cố cho HS kĩ năng làm tính với số đo độ dài và giải toán có một phép tính.

3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

(10)

1. Tính: 32 + 34- 32=....

79 - 45- 34=....

2. - Gv dùng mặt đồng hồ xoay kim giờ và kim phút hỏi:từ 2 giờ đến 4 giờ kim phút quay mấy vòng? Kim giờ quay từ số nào đến số nào?

- ...

- Gv N xét.

II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1') trực tiếp 2. Luyện tập thực hành:

Bài 1. >, <, = ?(7') + Bài Y/c gì?

+ Làm thế nào?

- Y/c Hs làm bài - Gv Nxét, chữa bài.

Bài 2. Giải bài toán (8') +Bài Y/c gì?

+ Muốn giải btoán cần phải làm gì?

- Y/c đọc bài toán +Btoán cho biết gì?

+ Btoán hỏi gì?

+ Hãy nêu các bớc giải btoán?

- Gv Nxét

- Y/c Hs làm bài - HD Hs học yếu

- Gv Nxét, uốn nắn, chữa bài.

+ Bạn nào có cách trả lời và cách làm khác?

- Gv nghe, Nxét uốn nắn.

Bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau:(7') + Bài Y/C gì

+ Muốn giải đợc Btoán cần phải làm gì?

- Y/c đọc btoán

- Gv hỏi rồi viết tóm tắt

+ Btoán cho biết gì? Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam + Btoán hỏi gì? Có tất cả :... quả cam?

- Y/C đọc tóm tắt - Y/C Hs làm bài - Qsát HD Hs học yếu

- Gv Nxét chữa bài, Nxét, chấm

Bài 4.Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: (5') a) M ột hình vuông và hình tam giác.

b) Hai nhình tam giác.

- Hs làm bảnh con

- Kim phút quay 2 vòng, kim giờ quay từ số 2 đến số 4.

- Điền dấu >, < hay = vào ô trống.

- Tính Kquả các ptính, so sánh rồi điền dấu thích hợp

- 2 Hs làm bảng phụ , lớp làm bài

=> Kquả: <, =, =; <, >.>;

- Nxét Kquả

- Giải bài toán

- Đọc kĩ btoán, tóm tắt btoán - 2 Hs, lớp đọc

- thanh gỗ dài 97cm, cắt đi 2cm.

-Hỏi thanh gỗ còn lại bao nhiêu cm?

- ... có 3 bớc:

-> Bớc 1- Viết câu lời giải.

->Bớc 2- Viết ptính.

-> Bớc 3- Viết đáp số.

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm bài - Hs chữa bài Bài giải

Thanh gỗcòn lại dài số xăng ti mét là:

97 - 2 = 95( cm) Đáp số: 95 cm - Độ dài thanh gỗ còn lại dài là:

- Thanh gỗ còn lại dài là:

- Số xăng ti mét còn lại dài là:

- Hs trả lời, nêu cách làm khác - Bài Y/c giải bài toán theo tóm tắt - Quan sát hình vẽ, Đọc tóm tắt Btoán

- 2 Hs đoc, lớp đọc thầm - Giỏ 1 có 48 quả cam Giỏ 2 có 31 quả cam - Có tất cả bao nhiêu quả cam?

- 2 Hs đọc tóm tắt

- Hs làm bài, 1 Hs làm bảng phụ Bài giải

Cả hai giỏ có tất cả số quả cam là:

48 + 31 = 79( quả cam) Đáp số: 79 quả cam - Hs Nxét Kquả, trình bày

+ Có 2 Y/C: a)Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 1 hình vuông, b) .... 2

(11)

+ Bài có mấy Y/c là những Y/c nào?

- HD a): Hình vuông có mấy cạnh và các cạnh của hình vuông ntn?

-- HD Hs đo độ dài của cạnh ngang trên dài mấy cm đánh dấu, ... rồi nối từ 2 điểm để

đợc hình vuông.

- Gv Qsát, HD Hs học yếu đo, kẻ - Gv chữa bài, Nxét

- HD b): ( dạy tơng tự phần a.

III. Củng cố, dặn dò: (5')

- Thu toàn bài, nhận xét, chữa bài - Nhận xét giờ học

- Dặn dò

hình tam giác.

- Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh của hình vuông bằng nhau.

- Hs đo 2cm, 2cm , 2cm .... nối - Hs đổi bài, Nxét

TẬP VIẾT

TIẾT 8: Tễ CHỮ HOA: S - T I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS biết cấu tạo chữ hoa S-T 2. Kĩ năng: Hs biết tụ cỏc chữ hoa S, T

- Tập viết chữ thường, cỡ nhỡ, đỳng mẫu chữ, đều nột: cỏc vần ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.

3. Thỏi độ: HS cú ý thức chịu khú luyện viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu cỏc chữ hoa s, t. Mẫu cỏc chữ thường ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Viết chữ hoa q, r.

- Viết: dũng nước, xanh mỏt..

- Gv nhận xột ghi điểm.

2. Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn tụ chữ hoa:

* Trực quan

: s

+ Chữ E gồm những nột nào?

- Gv chỉ và hướng dẫn chữ

s

là một nột viết liền khụng nhấc bỳt. Điểm đặt bỳt bỏt đầu từ dũng kẻ ngang sau đú tụ theo nột chấm kết thỳc trờn li của dũng kẻ ngang 2

- Gv viết mẫu hướng dẫn quy trỡnh viết c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

* Trực quan:

a) ươm ,ươp, Hồ Gươm, nườm nượp

- Viết bảng con - 3 Hs viết bảng lớp - Hs Nxột

- Hs quan sỏt.

+ Chữ E gồm một nột liền

- Hs viết bảng con - Hs viết bảng.

- Nxột bài bạn

(12)

a.1. ươm ,ươp

- Y/C Hs đọc vần ươm, ươm - Gv đọc ăm, ăp

- Gv Nxét chữa bài, ghi điểm a.2.Hồ Gươm, nườm nượp

- Gv HD cách viết liền mạch, không liền mạch - Gv đọc vần: Hồ Gươm, nườm nượp

- Gv Nxét chữa bài, ghi điểm

d. Hướng dẫn thực hành tô, viết vở - Hãy nêu tư thế ngồi viết

- Y/C Hs tô chữ hoa

s,

T

- Viết ăm, ăp, chăm học, khắp vườn, - Tô chữ hoa ..

- Gv Qsát từng bàn HD - Gv chấm, chữa bài, Nxét 3. Củng cố- dặn dò:( 3') - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết bài.

- HS nêu.

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

- Hs viết bảng con - Lớp Nxét

- Hs tô vở tập viết.

- 1 Hs nêu

- Hs viết bài vở tập viết.

CHÍNH TẢ TIẾT 15 : HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS hiểu được nội dung đoạn văn cần chép

2. Kĩ năng : Hs chép lại đúng và đẹp đoạn văn từ CầuThê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm.

- Điền đúng vần ươm hoặc ươp, chữ c hoặc k vào chỗ trống.

- Viết đúng cự li, tốc độ, các nét chữ đều và đẹp. Sau dấu chấm có viết hoa.

3. Thái độ: HS có ý thức chịu khó, tự giác viết bài. Giữ gìn sách vở sạch sẽ.

GDBVMT : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv chép sẵn đoạn chính tả lên bảng.

- Bảng phụ chép Bài tập 1 và 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Viết : dây điện, nhện con.

- Gv chấm 6 bài chính tả " Kể cho bé nghe "

- Gv Nxét

2. Bài mới (32’)

- Hs viết bảng con

(13)

a. Giới thiệu bài:

- Gv nêu và viết tên bài "Hồ Gươm"

b. Hướng dẫn hs tập chép:

- Gv Y/C đọc đoạn văn trên bảng.

- Gv gạch chân từ khó: lấp ló, xum xuê, tường rêu.

- GV cho HS phân tích cấu tạo tiếng, phân biệt phụ âm đầu dễ viết sai.

- Gv Qsát uốn nắn

c. HD chép bài vào vở:

-. Hs viết vở.

+ Hãy nêu lại tư thế viết

- HD:Viết tên bài"Hồ Gươm" bằng chữ cỡ nhỡ cách nề vào ô thữ 4.Chữ đầu đoạn văn viết cách lề 1 ô. Viết đúng quy trình, khoảng cách., viết hoa chứ cái đầu câu,...

- Y/C Hs chép bài

- Gv viết hoa Ngọc Sơn, Tháp Rùa, Thê Húc - Gv quan sát hướng dẫn Hs viết yếu

- HD Gạch chân chữ bằng bút chì nếu chữ viết sai.

- Gv đọc cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 10 bài, Nxét đ. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2. Điền vần: ươm, ươp + Bài Y/C gì?

- HD hãy Qsát hình vẽ những gì đọc từ rồi điền vần thích hợp.

=> Kquả: + Trò chơi cướp cờ.

+ Nhữn lượm lúa vàng ươm.

- Gv Nxét, chấm điểm

Bài tập 2. Điền chữ: c hoặc k.

+ Khi nào ta viết chữ c? k?

Gv tổ chức cho hs thi điền nhanh.

2. Củng cố- dặn dò:( 3') – Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn nó ?

Gv : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.

- 3 Hs đọc.

- HS phân tích Hs viết bảng con.

- Hs tự chép bài vào vở.

- Hs tự soát bằng bút chì.

- 1 Hs nêu:điền vần ươm, ươp - Hs làm bài

- 2 Hs đọc đoạn văn vừa làm - Lớp Nxét

- 1 Hs nêu yêu cầu.

- Hs nêu : c : viết với o, a,...

k : viết với e, ê, i - 3 tổ Hs thi tiếp sức.

-ở Hà Nội - HS trả lời

(14)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chép lại đoạn văn.

Chuẩn bị bài tập chép bài Câu đố.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài:

khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Hiểu được từ: khổng lồ, xum xuê

- Hs hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là 1 ảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Cần bảo vệ, giữ gìn……

2. Kĩ năng: Ôn các vần ươm, ươp: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

3. Thái độ: Biết yêu mến cảnh đẹp quê hương, giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy, phông chiếu. Bộ chữ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ:( 5')

- Đọc "Kể cho bé nghe" trong SGK

- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?

2. Bài mới (35’)

a.Giới thiệu bài:Trực tiếp b. Hướng dẫn Hs luyện đọc:

- Gv đọc mẫu toàn bài, HD đọc giọng chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.

- HD luyện đọc:

+ Luyện đọc từ ngữ khó: Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc - Gv giải nghĩa các từ:

- Gv chỉ từ

+ Luyện đọc câu:

- Bài có mấy câu?

Câu 1: Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa.

- Gv nghe uốn nắn.

Câu 2, 3, 4, 5, 6. ( dạy như câu 1)

- Gv HD đọc nối tiếp mỗi Hs đọc 1 câu.

+ Luyện đọc đoạn, bài:

- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi

- Hs Qsát

- 3 Hs đọc:

- Hs giải nghĩa từ - lớp đồng thanh - 6 câu.

- 3 Hs đọc.

- mỗi câu 2 Hs đọc - Hs đọc nối tiếp 1 lần

(15)

* Đọc đoạn:

- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn:

Đoạn 1. từ " Nhà tôi ….. long lanh"

Đoạn 2. tiếp từ "Cầu Thê Húc…. xanh um"

+ Đoạn 1 có mấy câu? Trong câu có dấu câu gì?

- Gv Y/C 3 Hs đọc đoạn 1, HS lớp nghe nhận xét

- Gv nghe, uốn nắn, ghi điểm.

* Đọc toàn bài:

- HD đọc nhóm, nhóm nào đọc nhiều lần và thi đọc đúng thắng

- Gv chia nhóm 2 Hs/ nhóm - Thi đọc trước lớp.

- Nhận xét ghi điển, tính điểm thi đua - Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ăm, ăp:

- Tìm tiếng trong bài có vần ăp:

+ Tìm tiếng ( từ) có chứa vần ươm?

+ Vần ươm gồm mấy âm ghép lại? là những âm nào?

- Y/C Hs đọc đánh vần ươp ( dạy như vần ăp)

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp:

Vần ăm:

* Trực quan: tranh SGK + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu mẫu

+Trong câu tiếng nào chứa vần ươm?

- Hãy nói câu chứa tiếng có vần ươm - Gv Nxét, ghi điểm

4. Củng cố- dặn dò:( 5') - Y/C đọc toàn bài tập đọc - Y/C Hs đọc đoạn 2 - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài, chuẩn bị bài mới

- Hs Qsát đoạn văn

+ Đoạn 1 có 2 câu. Trong câu có dấu phẩy

+ Đoạn 2 có 4 câu. Trong câu có dấu câu phẩy.

+ Khi đọc câu văn có dấu phẩy cần ngắt hơi, khi đọc đến dấu chấm nghỉ hơi.

- 3Hs đọc đoạn 1 - 3 Hs đọc đoạn 2 - 2 Hs đọc đoạn 3

- Các nhóm đọc - Mỗi tổ 2 Hs đọc - Lớp Nxét

- Lớp đọc 1 lần + gươm

+ Vần ươm gồm 2 âm ghép lại, âm đôi ươ và âm m

- 2 Hs đọc. lớp đọc - 2Hs

- Hs Nxét - 3 Hs đọc

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU Giúp HS :

(16)

1. Kiến thức:

- Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 10 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng

- Củng cố về vẽ hình bằng cách nối các điểm cho sẵn 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào làm bài

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài: (1 phút ) 2. Luyện tập: (VBT- 59)

*Bài 1/ 59 : Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số ? (10 phút)

* Bài 2/ 59: Số (8phút)

3 5 7

10 9 7

………

* Bài 3/ 59: >, < , = ? (8phút) 8 …5 2 … 3 1 … 0 9…. 0 5 … 8 3 … 2 0… 1 8 … 8

…… ….. ……. …….

* Bài 4/ 59: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo : (8phút) 3. Củng cố dặn dò: (3 phút)

- GV giới thiệu trực tiếp - 1 HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn cách làm

- HS làm bài, nêu kết quả (4HS) - HS, GV nhận xét

* 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bàivào VBT, đổi vở nhận xét bài bạn

- Nhận xét kết quả

- 2 HS nêu yêu cầu và làm bài

- HS làm bài vào vở , nêu kết quả (3HS) - HS, GV nhận xét

- 2 HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở BT - HS nêu kết quả (3HS)

- HS, GV nhận xét

- GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học.

Ngày soạn: 29/4/2018

Ngày giảng: Thứ 4/2/5/2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 45-46: LŨY TRE I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Vào buổi sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lê. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng đầy tiếng chim.

2. Kĩ năng: Hs đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.

Ôn các vần iêng, yêng

3.Thái độ: HS có ý thức chịu khó học bài

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài học. Bộ chữ học vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5)

- HS đọc đoạn 1 bài Hồ Gươm:

+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào?

- HS đọc cả bài.

+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

- Gv nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: (35’)

a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc.

- Gv đọc diễn cảm bài thơ.

- Hs luyện đọc.

* Luyện đọc tiếng, từ:

- Luyện đọc các từ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm.

- Gv cùng hs giải nghĩa từ: sớm mai, bần thần.

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

- Gv sửa sai cho hs.

* Luyện đọc đoạn, bài:

- Đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

- Thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc toàn bài.

c. Ôn các vần iêng.

- tìm tiếng trong bài có vần iêng.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?

- Tìm tiếng có vần iêng.

- Gv tổng kết cuộc thi, tính điểm thi đua.

- Điền vần iêng, yêng?

- GV giới thiệu tranh:

+ Tranh vẽ gì?

- KQ: Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.

Chim Yểng biết nói tiếng người.

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài và luyện nói (35’) a. Tìm hiểu bài

- Đọc khổ 1 thơ.

- 2 hs đọc và trả lời.

- Hs theo dõi.

- Nhiều hs luyện đọc.

- Mỗi hs đọc 1 câu nối tiếp.

- Nhiều hs đọc.

- Hs đại diện các tổ đọc.

- Hs đọc đồng thanh.

- Vài hs nêu: tiếng

- 2 hs nói mẫu: chiêng, đau điếng, tiếng nói,…

- Hs 3 tổ thi đua.

+ các chàng trai dân tộc và lễ hội.

+ HD điền vần.

- 1 hs đọc.

+ 1 vài hs nêu: luỹ tre xanh rì

(18)

+ Những câu thơ nẩot luỹ tre vào buổi sớm?

- HS đọc khổ 2:

+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?

- Gv đọc lại bài thơ.

- Gọi hs đọc lại toàn bài.

b. Luyện nói: Hỏi đáp về các loài cây - Hỏi và trả lời theo mẫu.

- GV chia nhóm 2 HS hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK

Ví dụ: + Hỏi: Hình 1 vẽ cây gì?

+ Trả lời: Hình 1 vẽ cây chuối.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

4. Củng cố, dặn dò( 5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

Xem trước bài Mưu chú sẻ.

rào, ngọn tre cong gọng vó.

- 1 vài hs đoc..

- 1 vài hs nêu: tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.

- 3 hs đọc.

- Hs đọc theo cặp.

- 2 hs thực hiện.

- Hs hỏi- đáp theo cặp.

- Vài cặp hs thực hiện.

TOÁN

TIẾT 124: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

Kiểm tra kết quả học tập của HS về:

1. Kiến thức: Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời v ăn có phép tính trừ.Nhận biết hình vuông, hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng và làm tính trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100.Giải toán có lời văn bằng phép trừ.Nhận biết hình vuông, hình tam giác.

3. Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Đề kiểm tra đã in sẵn.

III. ĐỀ KIỂM TRA:

1. Đặt tính rồi tính:

34 + 22 68 - 4 6 89 - 25 72 + 27 2.a) Tính nhẩm:

66 - 6 = 66 - 60 = 88 - 80 = 40 - 30 = 64 - 4 = 72 - 32 =

b)Viết các số: 23, 87, 99,78 theo thứ tự từ bé đến lớn:

3. < ; > ; =

22 +2....2 + 22 30- 20 ...30-10 42+32...42-32 45-3...3+45

(19)

4. Quyển sách của Dũng gồm 87 trang,Dũng đã đọc được 26 trang. Hỏi Dũng còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?

IV. ĐÁP ÁN

1.Đặt tính rồi tính:56,22,64,99 2.a) Tính nhẩm:

66 - 6 = 60 66 - 60 =6 88 - 80 =8 40 - 30 = 10 64 - 4 =60 72 - 32 =40

b)Viết các số: 23, 87, 78, 99 theo thứ tự từ bé đến lớn:23,78,87,99 3. < ; > ; =

22 +2 = 2 + 22 30- 20 < 30-10 42+32 > 42-32 45-3 < 3+45 4.

Số trang sách Dũng còn phải đọc là:

87 - 26 = 61(trang sách)

Đáp số: 61 trang sách.

VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- GV nhận xét giờ kiểm tra, nhận xét chung về tình hình làm bài của HS.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 30/4/2018

Ngày giảng: Thứ 5/3/5/2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 47-48: SAU CƠN MƯA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu được:

- Từ ngữ: “ mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh”.

- Thấy được: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.

- Phát âm đúng các tiếng có vần “ây, uây”, các từ “trận mưa rào, đoá râm bụt, giội rửa, nhởn nhơ, quây quanh”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

2. Kĩ năng:

- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.

- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi.

- Nói về sở thích của bản thân về thời tiết.

3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hương.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài:Luỹ tre. - đọc SGK.

- Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi.

2. Bài mới (35’) a.Giới thiệu bài

(20)

- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.

- đọc đầu bài.

b. Luyện đọc

- Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi.

- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.

- có 5 câu.

-Luyện đọc tiếng, từ: “trận mưa rào, đoá râm bụt, giội rửa, nhởn nhơ, quây quanh”.GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.

- GV giải thích từ: “ mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh”.

- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.

- theo dõi.

- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp .

- luyên đọc cá nhân, nhóm.

- đọc nối tiếp một câu.

- Luyện đọc đoạn, cả bài.

- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.

- luyện đọc cá nhân, nhóm.

- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.

- Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh.

c. Ôn tập các vần cần ôn trong bài

- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK

- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..

- Tìm cho cô tiếng có vần “ây” trong bài? - HS nêu.

- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể.

- Tìm tiếng có vần “ây, uây” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài.

- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.

Tiết 2

3. Luyện đọc, tìm hiểu bài (35’) a. Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc câu 2, 3, 4.

- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.

- Nêu câu hỏi 2 SGK

- 2 em đọc.

- 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.

- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.

- GV nói thêm: bài văn cho ta thấy sau trận m- ưa rào mọi vật đều sáng và sạch sẽ…

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

- theo dõi.

- theo dõi.

- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.

b. Luyện nói

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - trò chuyện về mưa.

- Nêu câu hỏi về chủ đề.

4. Củng cố - dặn dò (5’).

- Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về

- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

(21)

điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài.

THỂ DỤC TIẾT 33: TRÒ CHƠI I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại nội dung bài thể dục

2. Kĩ năng: Ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác.

- Tiếp tục ôn "Tâng cầu". Yêu cầu nâng cao thành tích.

3. Thái độ: Biết rèn luyện sức khỏe II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu ch HS tập.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA

HS 1. Phần mở đầu: (6-8’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS lắng nghe

*Đứng vỗ tay, hát. HS thực hiện

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. HS thực hiện - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự

nhiên: 60-80m.

HS thực hiện - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. HS thực hiện 2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.

Lần 1: GV hô nhịp, không làm mẫu (trừ trường hợp thấy HS quên nhiều).

Lần 2: Do cán sự hô nhịp hoặc thi xem tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.

HS lắng nghe

- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 nhóm người.

HS thực hiện Nên chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ

trưởng. GV quan sát và giúp đỡ, uốn nắn động tác sai.

HS thực hiện 3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp (2-4 hàng dọc) và hát.

(22)

*Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2x8 nhịp. HS thực hiện

*Trò chơi (do GV chọn).

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 32: GIÓ I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh biết.

1.Kiến thức: Gió được tạo ra thế nào

2. Kĩ năng: Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.

Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió vào người.

3. Thái độ: Biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to bài 32.

- Mỗi học sinh làm sẵn 1 cái chong chóng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

Trời nắng bầu trời như thế nào?

Trời mưa mây có màu gì?

GV nhận xét 2. Bài mới (25p)

- Giới thiệu: Hôm nay học bài GIÓ.

Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người?

- Hôm nay nếu trời nóng các em cảm thấy thế nào? Nếu trời rét các em cảm thấy thế nào?

- Nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.

Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng yên.

Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã…

Họat động 2: Quan sát ngòai trời. Nêu nhiệm vụ kho quan sát.

- Nhìn xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kt luận gì?

- Chia thành nhiều nhóm nhỏ.

- Gọi 1 em bào cáo.

Kết luận:

- 2-3 HS trả lời -Mở SGK.

-Làm việc theo cặp.

-Dùng quạt hoặc quyển vở quạt vào mình để đưa ra nhận xét.

-Qaun sát hình ở SGK và nhận xét.

-Từng cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.

-Bổ sung.

-Quan sát ngòai trời.

-Thảo luận thoe nhóm.

-Đại diện báo cáo kết quả của nhóm đã thảo luận.

(23)

- Nhờ quan sát câu cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.

- Khi trời lặng gió cây cối đứng im.

- Gió nhẹ làm lá cây, gnọn cỏ lay động.

3. Củng cố dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 1/5/2018

Ngày giảng: Thứ 6/4/5/2018

CHÍNH TẢ TIẾT 16: LUỸ TRE I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác,trình bày đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài Luỹ tre.Viết đúng cự li,tốc độ,các chữ đều đẹp.

Điền đúng vần l hay n; điền dấu ? hay dấu ~. Làm được bài tập 2 (SGK).

2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết nhanh, viết đúng, viết đẹp cho HS.

3. Thái độ: HS luôn cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở chính tả

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết ,lớp viết vào nháp:Tháp Rùa, cổ kính

- GV nhận xét,tuyên dương 2. Bài mới (32’)

a.Giới thiệu bài:

b. GV hướng dẫn HS nghe,viết chính tả - GV gọi HS đọc đoạn thơ trên bảng.

*GV HD HS tìm tiếng khó viết.

- GV hướng dẫn HS phân tích tiếng khó và viết bảng các từ: rì rào, sớm mai...

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- GV nhận xét chung.

*GV hướng dẫn HS nghe,viết bài chính tả vào vở.

- Theo con, tên bài lùi vào mấy ô?

- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?Lùi vào

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài - Đọc lại bài viết

- HS đọc và tìm các tiếng từ khó - HS viết bảng, vở nháp.

- HS lắng nghe.

- Tên bài lùi vào 4 ô li

- Chữ đầu dòng thơ viết hoa.

(24)

mấy ụ?

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV cho HS soỏt lỗi: GV đọc đoạn văn cho HS soỏt lỗi.

- GV thu 1 số bài, chấm, chữa.

c. GV HD HS làm bài tập chớnh tả.

Bài 2: a,Điền l hay n?

GV gọi HS đọc yờu cầu.

- GV gọi 1 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- GV gọi HS bỏo cỏo kết quả.

- GV chốt bài:trõu no cỏ,chựm quả lờ b:Điền dấu ? hay dấu ~?

- GV gọi HS đọc yờu cầu.

- Gv hướng dẫn hs làm bt.

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài đỳng nhanh.

- Nhận xột, tuyờn dương 3. Củng cố dặn dũ(4’) - GV túm tắt nội dung bài, - Nhận xột tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Lựi vào 2 ụ

- HS lắng nghe GV đọc và viết bài

- HS soỏt lỗi,chữa lỗi,ghi ra nề vở ở phớa bờn trỏi.

- HS đổi vở, chữa bài - Đọc y/cầu.

- 1 HS làm bảng phụ,lớp làm SGK

- HS bỏo cỏo bài - HS đổi vở kiểm tra - 1 hs nờu yc.

- HS lắng nghe

- Đại diện 2 tổ lờn thi - HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8: CON RỒNG CHÁU TIấN I. MỤC TIấU:

1.Kiến thức:

- Hs kể lại đợc từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ya dới tranh.

- Hiểu ý nghĩa Truyện: Lòng tự hào dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.

2. Kỹ năng: Kể được th nh thà ạo cõu chuyện.

3. Thỏi độ: yờu thớch mụn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa cho từng đoạn câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ktra bài: ( 5')

+ Giờ kể chuyện trớc các con đã học kể câu chuyện gì?

- Kể lại đoạn 1 Dê con nghe lời mẹ + Trớc khi đi Dê mẹ dặn Dê con ntn?

- Gv Nxét đánh giá.

- Đoạn 2, (3) - ...

+Vì sao Dê con không mắc mu Sói?

+ ... các em học tập ai? Vì sao?

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1')trực tiếp.

- 1Hs:Giờ kể chuyện trớc các con đã học kể câu chuyện Dê con ... mẹ

- 1 Hs kể , lớp Nxét bổ sung - mỗi đoạn 1 Hs kể,...

- Hs trả lời

(25)

2. Gv kể chuyện " Con ... Tiên ( 10') - Gv kể lần 1 không tranh

- HD: Đoạn 1 giọng kể chậm rãi

Đoạn 2: Khi kể dừng lại ở một vài chi tiết ....

Phần cuối giọng vui vẻ, tự nhiên.

- Gv k ể lần 2 kể theo tranh

* Trực quan: 4 tranh

( dạy tơng tự chuyện Dê .... mẹ) - Gv vừa kể kết hợp chỉ tranh 3. HD học sinh kể chuyện( 20') ( dạy tơng tự chuyện Dê .... mẹ) a) HD kể đoạn 1:

Đoạn 1. * Trực quan Tranh 1:

+ Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra ở đâu?

Tranh 2:

+ Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu?

Tranh 3:

+ Âu Cơ và các con làm gì?

Đoạn2. * Trực quan Tranh 4:

+ Cuộc chia tay diễn ra thế nào?

b) Hs kể toàn bộ câu chuyện theo tranh(13') ( Gv khuyến khích Hs giỏi kể)

- Gv N xét, khen ngợi.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

+Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?

+ Câu chuyện Con ... Tiên muốn nói với mọi ngời điều gì?

=> GVKết luận+ Liên hệ: ... giỗ Tổ Hùng V-

ơng ngày 10/ 3 âm lịch hằng năm + Bạn nào đã đợc đi ....

+ Khi đi đến nơi đó các con cần phải làm gì...

- GV N xét khen ngợi ( nhắc nhở) - N xét tiết học

- HD về kể cho bố, mẹ hay ông bà nghe.

- Về chuẩn bị bài " Cô chủ ... bạn.)

- Hs Q sát, trả lời - Hs trẻ lời

Vẽ - Dê ăn cỏ. Chó Sói chuyên

ăn thịt các con vật khác.

-> Âu Cơ sinh ra ở ở trên rừng và Lạc Long Quân sinh ra ở dới biển

-> Lạc Long Quân hóa rồng bay về biển.

->Âu Cơ và các con trèo lên

đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.

- ... một nửa theo cha xuống biển, một nửa theo mẹ lên núi.

- Hs tập kể trong nhóm

- Đại diện 4 nhóm(4 HS/ nhóm) lên kể

- Hs Qsát, nghe, Nxét bổ sung - 1, 2 Hs xung phong kể toàn câu chuyện.

- Lớp Nxét, bổ sung.

- Vì cùng sinh ra từ 1 bọc trứng.

- Nhân dân ta là con Rồng, cháu Tiên.

- Hs nêu - Hs nêu

TOÁN

TIẾT 125: ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Biết cỏch thành phần chưa biết của phộp cộng, phộp trừ bằng cỏch ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phộp cộng và phộp trừ.

(26)

2. Kĩ năng: Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10.

Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Rèn kỹ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cản thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: SGK, Bảng phụ, thước kẻ

HS: SGK. Vở ô li, bảng con, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Đọc bảng cộng trong phạm vi 2, 3, - HS: Đọc thuộc trước lớp

- HS+GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập

Bài 1/ 171: Tính

2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 3 = 7 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 4 = 8 2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 5 = 9 5 + 1 = 6 6 + 1 = 7 8 + 1 = 9 ...

Bài 2/ 171: Tính

a) 6 + 2 = 1 + 9 = 3 + 5 = 2 + 6 = 9 + 1 = 5 + 3 = b) 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 5 + 3 + 1 = 4 + 4 + 0 = Bài 3/ 171: Số?

3 + ... = 7 6 - ... = 1 ... + 8 = 8 ... + 6 = 10 9 - ... = 3 9 - 7 = ...

Bài 4/171 : Nối các điểm để có a) Một hình vuông

b) Một hình vuông và 2 hình tam giác 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV: Nhận xét giờ học.

- GV: Chốt lại nội dung bài - HS: Ôn lại bài và làm BT ở nhà

- GV: Giới thiệu trực tiếp - 2HS nêu yêu cầu

- HS: Làm bài vào vở BT - Nối tiếp đọc kết quả - GV ghi nhanh vào bảng

- HS: Đọc lại bảng cộng 2,3,4,5,6,7,8,9 sau khi đã chữa xong bài.

- HS: Nêu yêu cầu, nêu miệng cách làm - HS: làm bài vào vở BT

- Lên bảng chữa bài, (nói được khi thay đổi vị trí các số... nhưng kết quả không thay đổi ở phần a

- HS+GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá - 2 HS: Nêu yêu cầu

- HS: Lên bảng chữa bài( BP) Cả lớp làm bài vào vở

- GV: Nhận xét, đánh giá - HS: Nêu yêu cầu

- HS: Quan sát các chấm tròn SGK (BP) - Cả lớp làm bài vào vở

- Lên bảng thực hiện - GV: Nhận xét, đánh giá

(27)

Yên Đức, Ngày / /2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

SINH HOẠT TUÀN 32 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

2. Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa,rút kinh nghiệm trong các tuần tới.

3. Thái độ: Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ II. NỘI DUNG

1.Ổn định tổ chức 2.Tiến hành sinh hoạt

a.Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá

b. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

Đi học đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp tương đối tốt, đồng phục đầy đủ.

- Ôn bài đã có cố gắng, hiệu quả cao

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, hoàn thành lao động - đảm bảo an toàn.

Chăm sóc bồn hoa được phân công thường xuyên .

- Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn tuy nhiên 1 vài động tác các em tập chưa đều, ( Ân, Tuấn Anh)

- Học tập

Chuẩn bị bài ở nhà đã có tiến bộ hơn. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài(Qúy, Ngọc)

- Đôi bạn cùng tiến có tiến bộ:

Tồn tại: Quên đồ dùng học tập (Tuấn Anh), không làm bài tập (Ân)

- Luyện viết thường xuyên nhưng vẫn còn 1 số bạn chữ xấu, bẩn( Minh, Trung) Tham gia ATGT: Thực hiện tốt.( trong tuần 100% hs của lớp khi ngồi trên xe máy đã đội mũ bảo hiểm)

(28)

3. Phương hướng tuần tới

- Phấn đấu không có hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện.

- Các bạn hs còn lười học sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới. Tích cực ôn tập chu đáo chuẩn bị cho Kiểm tra cuối kì II.

Nghỉ lễ ngày 30/4; 1/5 đảm bảo an toàn, đến trường đầy đủ, đúng lịch khi hết kì nghỉ.

- Hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

(29)

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2

A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Biết vẽ kim đồng hồ Bước đầu có hiểu biếtvề sử dụng thời gian. làm được các bài tập 1, 2, 3 trong bài (Trang 93) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI

I. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con.- GV nhận xét

Đặt tính rồi tính:

II. Dạy học bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập - HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS TBìnhlàm được các bài tập1, 2 - HS yếu làm được bài tập 1.

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- HS làm xong chữa bài.

Bài tập.(Trang 93)

Bài 1: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng:

a) 9 giờ, b) 4 giờ, c)1 giờ, d)7 giờ e) 5 giờ, g) 12 giờ, h) 3 giờ i) 6 giờ

Bài 2 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:

Em đi học lúc 7 giờ sáng.

Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ.

Em học vẽ lúc 2giờ chiều.

Em về nhà lúc 5 giờ chiều.

Em ăn cơm chiều lúc chiều lúc 6 giờ.

Em đánh răng trước khi đi ngủ lúc 9 giờ tối.

(30)

III. Củng cố - Dặn dò: (5P)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.

- Nhắc HS học kỹ bài và xem trước bài

Bài 3 Đố vui: số?

a) Từ 6 giờ sáng đến 7 giờ sáng kim dài quay được

1 vòng.

a) Từ 6 giờ sáng đến 9 giờ sáng kim dài quay được

2 vòng.

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết đọc, đếm so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng.

- Kĩ năng: HS được củng cố về đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10 - GD: HS luôn cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính:

53 -21 65 +1 4 36- 23 - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (32’) a.Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1:Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:

- GV cho HS nêu yêu cầu - GV quan sát giúp đỡ HSY - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

- Số nào là số bé nhất trong dãy số?

- Số nào là số lớn nhất trong dãy số?

Bài 2: Điền dấu >, <, =?

- GV cho HS yêu cầu

- GV gọi 2 hs lên bảng làm bài - GV quan sát giúp đỡ HSY

- Gv gọi hs nhận xét bài làm trên bảng - GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chung.

- 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào nháp.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu

- Dựa vào dãy số từ 0 đến 10.

- HS làm, báo cáo kết quả, Hs khác lắng nghe nhận xét.

- HS thực hiện.

- 1 Hs nêu:Số 0 - 1 Hs nêu:Số 10 - 3 HS nêu yêu cầu

- 2 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ,lớp làm bài vào vở:

- Hs nhận xét

- HS báo cáo kết quả

(31)

Bài 3: GV gọi HS nêu lại yêu cầu.

- GV cùng HS phân tích y/ cầu, HD HS làm - GV gọi 1 hs lên bảng làm bài

- Gv gọi 1 hs nhận xét bài làm trên bảng - GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: Viết các số 10,7,5,9 theo thứ tự:

- GV Hướng dẫn HS làm bài a, Theo thứ tự từ bé đến lớn b, Theo thứ tự từ lớn đến bé

- Cho HS đại diện 2 tổ thi làm bảng lớp.

- GV chốt kết quả đúng:

Bài 5:

- Hãy nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng.

- Đo độ dài xong con làm gì?

- Yêu cầu hs tự đo rồi viết số đo.

- Đọc bài làm.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét

3. Củng cố – Dặn dò (3’)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã đi ôn tập những dạng toán nào?

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau

- 2 HS nêu lại yêu cầu.

- HS phân tích yêu cầu

- 1 hs lên bảng làm bài,lớp làm vào vở : a, (9 ) b, (3)

- Hs nhận xét - báo cáo bài làm của mình

- HS làm, đại diện 2 tổ lên bảng làm bài

- HS nhận xét

- HS đổi vở, kiểm tra.

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu - HS nêu

- Đo xong con viết số đo.

- HS tự làm bài - HS báo cáo bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau - HS nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe

- 1 HS nêu - HS lắng nghe.

BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 100 A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về cách cộng trừ số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng trừ ( không nhớ) số có hai chữ số; điền dấu, xem giờ (Trang 92) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Gio dục ý thức tự gic học bi v lm bi tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở LTTH toán tiếng việt..

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

I. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp Tính: 37+ 20 = 42cm + 5cm =

(32)

làm bảng con.Giáo viên nhận xét cho điểm.

Bài (Trang 92)

Bài 1: Đặt tính r i tính:ồ

52 + 24 76 - 52 76 - 24

II. Dạy học bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

-HS trung bình lm được các bài tập1, 2

- HS yếu làm được bài tập 2.`

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

III. Củng cố - Dặn dị: (5P)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

Bài 2: Viết phép tính thích hợp:

24 + 31 = 55 55 – 31 = 24 31 + 24 = 55 55 – 24 = 31 Bài 3 : >, <, =

52 + 4 ... 6 + 52 85 – 2 ... 85 – 5 40 + 7 ... 7 + 40 29 - 7 ... 20 + 2 Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

10 giờ , 2 giờ, 9 giờ , 3 giờ, 6 giờ

BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 100 A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về cách cộng trừ số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng trừ ( không nhớ) số có hai chữ số; điền dấu, xem giờ (Trang 92) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở LTTH toán tiếng việt..

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

I. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp Tính: 37+ 20 = 42cm + 5cm =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2/ Kĩ năng :- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông. 3/ Thái độ:- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

3/ Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.. II/