• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 28

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Học vần

Tiết : 1

Ngày soạn : 01/04/2019 Ngày giảng : 01/04/2019 Ngày duyệt : 07/04/2019

(2)

GIAO AN TUAN 28

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 28

Ngày soạn:  29/3/2019

N g à y g i ả n g : T h ứ h a i /

1/4/2019                                                                                                         

TẬP ĐỌC NGÔI NHÀ  I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, nhõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2.Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ ngôi nhà của mình.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết được từ hàng xoan, lảnh lót, thơm phức trên bảng con . II.Đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà”

HS:  - Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1.KTBC :

 - Đọc "Mưu chú Sẻ " trong SGK - Gv nêu câu hỏi SGK

2.Bài mới:

GV gii thiu tranh, gii thiu bài và rút ta bài ghi bng.

i.

Hng dn hc sinh luyn c: c mu bài vn ln 1 i.

Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.

     

Nhắc tựa.

 

 

Theo dõi  

       

(3)

(ging chm rãi, tha thit tình cm). Tóm tt ni dung bài:c mu ln 2 ( ch bng), c nhanh hn ln 1.Luyn c ting, t ng khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)

Thơm phức: (phức ¹ phứt).

Hc sinh luyn c t ng kt hp gii ngha t.

-

Các em hiu nh th nào là thm phc ? -

 

Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? Luyn c câu:

-

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.

Luyn c on: (có 3 on, theo 3 kh th) -

- Gv viết mẫu cho hs Tuấn: hàng xoan, lảnh lót, thơm phức

- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.

Đọc cả bài.

 

Luyện tập:

Ôn các vn yêu, iêu.

i.

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?  

 

Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?  

       

Bài tập 3:

Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.

Lắng nghe.

 

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

 

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

 

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

       

Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.

Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.

 

HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV.

Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.

     

Đọc  nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.

Nghỉ giữa tiết  

     

Em yêu nhà em.

Em yêu tiếng chim.

Em yêu ngôi nhà.

 

Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.

Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … .

 

       

Quan sát  

                             

Quan sát  

       

Viết bảng con

                                   

(4)

   

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói:

Hỏi bài mới học.

Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:

ngôi nhà mình bn nh 1.

+   Nhìn thấy gì?

 

Nghe thy gì?

-

Ngi thy gì?

-  

c nhng câu th nói v tình yêu ngôi nhà ca bn nh gn vi tình yêu t nc.

1.

     

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện HTL một khổ thơ.

Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.

Luyện nói:

Nói về ngôi nhà em mơ ước.

Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

Cho học sinh quan sát  tranh minh hoạ:

Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.

             

5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.

Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan)

Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.

            2 em.

   

Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm.

Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.

Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.

Học sinh đọc:

Em yêu ngôi nhà.

Gỗ tre mộc mạc  Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca.

 

Học sinh rèn đọc diễn cảm.

Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.

     

Lắng nghe.

Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.

Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước.

         Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.

Học sinh khác nhận xét bạn nói                                

Theo dõi  

                                                   

Theo dõi

(5)

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập nội dung tiếng việt chủ điểm: Gia đình.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết được 2 khổ thơ trong bài Ngôi nhà  trên vở.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Bảng ôn như­ sgk.

         - Tranh minh hoạ bài học.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

về mơ ước của mình.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

I. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Cho hs viết: Chuồn chuồn đậu khắp mọi nơi.

- Gọi hs đọc đoạn văn: Xóm chuồn chuồn.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2')

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

2. Ôn tập:  

Bài 1: Đọc đoạn văn: Thần Ru Ngủ:(20') - Yêu cầu HS  đọc câu, cả đoạn.

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học sinh đọc tốt.

- GV cho hs Tuấn viết 2 khổ thơ trong bài Ngôi nhà vào vở

Bài 2. Đánh dấu vào ô trống thích hợp.(5') GV đọc các câu hỏi yêu cầu HS trả lời và đánh dấu vào câu trả lời đúng hay sai.

Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại:(5') Tiếng có vần oan, oat

 - Yêu cầu HS  đọc đoạn văn.

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần oan, oat III. Củng cố, dặn dò:(3')

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học

 

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

       

- Nhiều hs nêu.

 

- HS  đọc trước lớp.

     

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS: từng em đọc.

- HS lắng nghe.

 

HS tìm và ghi kt qu:

-

Ngoan,

Theo dõi  

           

Theo dõi  

     

V i ế t b à i vào  vở  

     

Theo dõi  

(6)

  Toán:

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:  Hiểu bài toán có 1 phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? biết trình bày bài giải  gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. Bài 1, 2, 3, trong bài học.

2, Kĩ năng: Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.

3.Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản + Làm được các bài toáncó phép cộng, trừ trong phạm vi 4.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC:

Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.

Lớp làm bảng con: So sánh :   55 và 47       16 và 15+3 2.Bài mới :

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

a.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và  trả lời các câu hỏi:

Bài toán cho biết những gì?

 

Bài toán hỏi gì?

Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.

Tóm tắt:

Có     : 9 con gà.

Bán   : 3 con gà Còn lại ….. con gà ? Giáo viên hướng dẫn giải:

Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?

Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.

   

Giáo viên hỏi thêm:

Bài giải gồm những gì?

 

2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.

57 > 47 16 < 15+3  

Học sinh nhắc tựa.

     

2 học sinh đọc đề toán trong SGK.

 

Nhà An có 9 con gà, m em bán 3 con gà.

-

Hi nhà An còn li my con gà?

-      

Học sinh  đọc đề toán theo TT trên bảng.

     

Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.

9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.

Giải

Số gà còn lại là:

9 – 3 = 6 (con gà)

   

Theo dõi  

                                                     

(7)

1.

VĂN HÓA GIAO THÔNG

   NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2/ Kĩ năng : Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3/ Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II/ ĐỒ DÙNG:

Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

 

b. Thực hành:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán.

Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.

Gọi học sinh trình bày bài giải.

   

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.

Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm).

   

Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.

Cho học sinh làm và nêu kết quả.

     

4.Củng cố, dặn dò:

Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.

      Đáp số : 6 con gà.

 

Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

 

Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:

Tóm tắt

Có         : 8 con chim

Bay đi         : 2 con chim

C ò n l ạ i       :

….con chim.?

Giải

Số con chim còn lại là:

8 – 2 = 6 (con chim)

4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm)

Giải:

Số bóng còn lại là:

8 – 3 = 5 (quả bóng)

       Đáp số : 5 quả bóng.

Hc sinh gii và nêu kt qu.

-  

Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.

Thực hành ở nhà.

       

S o s á nh c á c s ố t r o n g phạm vi 9

           

T h ự c hiện phép tính cộng t r o n g phạm vi 4

       

T h ự c hiện phép t í n h t r ừ t r o n g phạm vi 4

       

(8)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2.  Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì ?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì ?

 

HS tr li -

 

HS tr li -

Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa về các đèn tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

 

2/ Hoạt động cơ bản:  

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

     “Nhanh vài phút chẳng ích gì” -Hc sinh lng nghe Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai không

chấp hành đèn tín hiệu giao thông ?

Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Hc sinh tr li -

 

Hc sinh tr li -

  Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

Hc sinh tr li -

  Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua. Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn. Vì vậy, chúng ta cần nhớ :

Câu ghi nhớ:

   Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi    Nhanh chân vài phút ích gì

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời. 

Hc sinh lng nghe -

           

Hc sinh c li theo cô.

-

3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau Hãy đánh dấu vào       dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

 

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

 

Hc sinh tho lun nhóm và trình bày -

 

HS trả lời  

(9)

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm :

    + Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

    + Hình 3 :Người đàn ông trong hình chở con băng qua gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường ray tàu lửa để tránh nguy hiểm.

GV chốt câu ghi nhớ :

   Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi     Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

Hc sinh lng nghe ri c li.

-

4/ Hoạt động ứng dụng:  

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1,H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày . - Gv nhận xét tuyên dương.

 

Hc sinh tho lun -

     

Hc sinh trình bày -

GV chốt câu ghi nhớ:

     Ngồi sau xe giữ nghiêm mình Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau.

 

Hc sinh nghe ri nhc li -

5/ Củng cố, dặn dò:

Trò chi “Chp hành tín hiu èn giao thông”

-

GV ph bin lut chi: Nu cô gi tm bìa có hình tròn màu , các em ng im không nhúc nhích. Nu tm bìa màu vàng, các em gim chân ti ch nh nhàng 3 cái ri dng li. Nu tm bìa màu xanh, các em gim chân ti ch mnh hn. Ai làm sai quy nh s phi dng chi.

-

GV cho c lp ng dy tham gia trò chi.

-

GV tng kt trò chi và cht bài : -

Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Câu ghi nhớ:

   Tham gia giao thông trên đường

     

Hc sinh lng nghe.

-            

HS tham gia trò chi -

         

(10)

………

 Ngày soạn:  30/3/2019 

Ngày giảng:   Thứ ba 2/4/2019  Chính tả (tập chép):

NGÔI NHÀ I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài   Ngôi nhà 2. Kĩ năng:  Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.

3. Thái độ: GDHS ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn chép được đúng khổ thơ  3  “ Ngôi nhà ” vào vở . II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.

-Học sinh cần có VBT.

III.Các hoạt động dạy học :

 Biển báo tín hiệu em luôn thuộc làu

GV cho HS xem phim v hng dn chp hành theo tín hiu èn giao thông

-

Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 45.

   

HS nghe ri nhc li -

   

HS xem phim -

       

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Tuấn

1.KTBC :

Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới:

GV giới thiệu bài ghi tựa bài.

3.Hướng dẫn học sinh tập chép:

Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.

 

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.

 

Thc hành bài vit (chép chính t).

i.

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách

 

Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.

2 học sinh làm bảng.

Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.

 

Học sinh nhắc lại.

 

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.

 

Theo dõi  

                   

Theo dõi  

       

Viết bảng con  

(11)

 

Tập viết:

TÔ CHỮ HOA H, I, K I.Mục tiêu:   

1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: H, I, K

2. Kĩ năng:  Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. 

* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.

3. Thái độ:  GDHS ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn tô được đúng các chữ hoa ,vần iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.

Hng dn hc sinh cm bút chì sa li chính t:

Giáo viên c thong th, ch vào tng ch trên bng hc sinh soát và sa li, hng dn các em gch chân nhng ch vit sai, vit vào bên l v.Giáo viên cha trên bng nhng li ph bin, hng dn các em ghi li ra l v phía trên bài vit.

i.

Thu bài chm 1 s em.

ii.

4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.

Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

     

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

 

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

     

Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

     

Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.

     

Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.

   

Điền vần iêu hoặc yêu.

Điền chữ c hoặc k.

Học sinh làm VBT.

Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.

-Đọc lại nhiều lần.

   

Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

         

Viết bài vào vở                          

Theo dõi

(12)

i.

II.Đồ dùng dạy học:

Bng ph vit sn mu ch trong ni dung luyn vit ca tit hc.

-Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS HS Tuấn

1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.

Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chăm học,khắp vườn

Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới :

- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.

- GV treo bảng phụ viết  sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.

- Hướng dẫn tô chữ hoa:

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:

 - Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ H có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.

ChữJ, K có gì giống và khác nhau ? -Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).

 

- Giáo viên viết mẫu:

         

3.Thực hành :

Cho HS viết bài vàovở.

GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.

 

4.Củng cố :

Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, J, K.

Thu vở chấm một số em.

Nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.

2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học ,khắp vườn

Học sinh nhắc tựa bài.

 

Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.

         

Học sinh quan sát chữ hoa H , J ,K trên bảng phụ và trong vở tập viết.

Chữ H gồm ba nét ,cao năm li .  

 

 Giống nhau nét thứ nhất……

Viết bảng con.

Quan sát

Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng

 

Viết bảng con.

   

Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết.

Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.

Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Theo dõi  

 

Viết bảng con

       

Quan sát  

                       

Viết bảng con

       

Viết bảng con

     

V i ế t v ở tập viết  

(13)

       

Đạo đức:

Tiết 28:  CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1) I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

2.Kĩ năng:  Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

3.Thái độ:  Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Biết tôn trọng người lớn tuổi.

II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.

         -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.

         -Bài ca “Con chim vành khuyên”.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC:

Khi nào cn nói li cám n, khi nào cn nói li xin li?

-

Vì sao cn nói li cám n, li xin li?

-

Gọi 2 học sinh nêu.

 

GV nhận xét KTBC.

2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.

Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:

Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.

Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:

Khi gp nhau (bn vi bn, hc trò vi thy cô giáo, vi ngi ln tui) … .

-

Khi chia tay nhau … . -

     

Hoạt động 2: Thảo luận lớp:

Nội dung thảo luận:

1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?

2.Em cảm thấy như thế nào khi:

2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.

Cn nói li cám n khi c ngi khác quan tâm giúp .

-

Cn nói li xin li khi mc li, khi làm phin ngi khác.

-

Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

   

Vài HS nhắc lại.

   

Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.

Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi.

Ví dụ:

Hai ngi bn gp nhau (Tôi chào bn, bn có kho không?)

-

Hc sinh gp thy giáo (cô giáo) ngoài ng (Em kính chào thy, cô

!) -

 

Theo dõi  

                   

Quan sát  

                       

(14)

 

THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô 2. Kĩ năng: Trò chơi “Tâng cầu”. Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, chăm rèn luyện thể thao.

* Mục tiêu của hs Tuấn: Qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tuấn biết

- Nhìn theo bạn tập được động tác vươn thở , tay, chân, bụng , lườn, toàn thân của bài thể dục phát triển chung ở mức độ cơ bản đúng.

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

         - Địa điểm: Sân trường sạch và mát          - Phương tiện: Còi, cầu, vợt.

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

c ngi khác chào hi?

a.

Em chào h và c áp li?

b.

Em chào bn nhng bn c tình không áp li?

c.

Gọi đại diện nhóm trình bày.

GV kết luận:

Cn chào hi khi gp g, tm bit khi chia tay.

-

Chào hi, tm bit th hin s tôn trng ln nhau.

-

4.Củng cố: Hỏi tên bài.

Nhận xét, tuyên dương.

5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.

Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm  biệt đúng lúc.

   

Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi.

1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.

2.Tự hào, vinh dự.

Thoải mái, vui vẽ.

Bực tức, khó chịu.

 

Trình bày trước lớp ý kiến của mình.

 

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

 

Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.

Theo dõi  

                 

Quan sát  

     

Nội dung Phương pháp tổ chức Hs Tuấn

A- Mở đầu: 5-6’

* Ổn định: - Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:

Hôm nay các em sẽ ôn luyện bài thể dục đã học và chơi trò chơi “Tâng cầu”

 

- Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án

                        

      GV

     

X ế p v à o hàng    

* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập 6 -> 8 lần

- Cho HS khởi động nhanh và trật tự

                 

     

* Kiểm tra bài cũ:  

Gọi vài em tập lại kĩ thuật TD

- Nhận xét và ghi kết quả mức

(15)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CON MUỖI

I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : 1. Kiến thức : Nêu một số tác hại của muỗi.

2. Kĩ năng: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ .

3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.

* Mục tiêu của hs Tuấn: Qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tuấn biết - Nhận biết được con muỗi.

II.Đồ dùng dạy học:   - Một số tranh ảnh về con muỗi.

      - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.

III.Các hoạt động dạy học :

RLTTCB đã học   1 lần 8N hoàn thành động tác cho HS

 

      GV

B- Phần cơ bản       25-27’      

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

   Ôn luyện bài thể dục 7 động tác:

- Toàn lớp tập luyện 7đ.tác bài thể dục 

- Từng hàng tập lại kĩ thuật các động tác thể dục theo nhóm.

- Gọi vài em tập cá nhân vài đ.tác TD  

- GV hô nhịp cho HS tập và k ế t h ợ p v i ệ c quan sát - trực tiếp sửa sai cho HS khi tập sai

                   

      GV

 

Làm theo bạn

         

 II- Trò chơi: “Tâng cầu”  10-12’

 

Hng dn k thut trò chi -

Cho HS chi th -

Tin hành trò chi -

- GV hướng dẫn cách chơi và qui luật chơi để HS n ắ m v à b i ế t cách chơi, khi chơi các em ít phạm luật.

   

C- Kết thúc:  3-4’      

Hi tnh: Tp ng tác th lng c th, c th mau hi phc.

-

Cng c:Hôm nay các em va c ôn ni dung gì? (bài th dc).

-

Nhn xét và dn dò -

Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.

- HS thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực

- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được tập luyện.

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập Luyện thêm ở nhà.

                      

      GV

   

Theo dõi  

  Làm theo bạn  

     

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC: Hỏi tên bài.

?Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Nuôi mèo có li gì?

-

Nhận xét bài cũ.

 

Học sinh nêu tên bài học.

2 học sinh trả lời câu hỏi trên.

 

       

(16)

2.Bài mới:GVgiới thiệu vàghi bảng tựa bài.

Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.

Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

Các bc tin hành:

i.

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.

Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.

Con mui to hay nh?

1.

Con mui dùng gì hút máu ngi?

2.

Con mui di chuyn nh th nào?

3.

Con mui có chân, có cánh, có râu hay không?

4.

Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.

KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.

Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống.

Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.

MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.

Cách tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.

Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.

Nội dung Phiếu thảo luận:

1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:

Câu 1: Muỗi thường sống ở:

Các bi cây rm.

a.

Cng rãnh.

b.

Ni khô ráo, sch s.

c.

Ni ti tm, m thp.

d.

Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:

Mt máu, nga và au.

a.

B bnh st rét.

b.

     

Học sinh nhắc tựa.

         

Học sinh lắng nghe.

     

Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.

 

Con muỗi nhỏ.

Con muỗi dùng vòi để hút máu người.

Con muỗi bằng cánh.

Muỗi có chân, cánh, có râu.

           

Học sinh nhắc lại.

                 

Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.

       

Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.

 

Quan sát  

             

Quan sát  

                           

Theo dõi  

                   

Theo dõi  

               

(17)

………

Ngày soạn:  31/3/2019 

N g à y g i n g : T h t ư /

3/4/2019      

           

                                  

B bnh tiêu chy.

c.

Bnh st xut huyt và nhiu bnh truyn nhim khác.

d.

Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:

Khi thông cng rãnh a.

Dùng by bt mui.

b.

Dùng thuc dit mui.

c.

Dùng hng dit mui.

d.

Dùng màn dit mui.

e.

Bước 2: Thu kết quả thảo luận:

Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.

Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh  

   

Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.

Mục đích: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ.

Các bước tiến hành:

Giáo viên : Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?

     

GV kết luận:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.

3.Củng cố : Hỏi tên bài:

Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi.

Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

Nhận xét. Tuyên dương.

4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.

 

Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.

       

Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e

     

Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.

Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.

   

- Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.

-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.

-Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.

-HS tự liên hệ và nêu như bài đã học

-Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.

-Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.

                             

Quan sát  

                         

Theo dõi

(18)

1.

2.

- 1.

                                                               

Tập đọc:

QUÀ CỦA BỐ  I.Mục tiêu:

Kin thc: c trn c bài. c úng các t ng: Ln nào, luôn luôn, v phép, vng vàng. Bc u bit ngh hi cui mi dòng th, kh th.

K nng: Hiu ni dung bài: B là b i ngoài o xa, b rt nh và yêu em.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ.

HS khá, gii hc thuc lòng c bài th.

Thái : Có ý thc chm hc, chm làm giúp b m.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

-Nhìn viết được từ lần nào, luôn luôn, về phép, vững  vàng trên bảng con . II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

HĐ của GV HĐ của HS Hs Tuấn

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà”  và trả lời  câu hỏi 1 và 2 trong SGK.

Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao x u y ế n , l ả n h l ó t , thơm phức, trước ngỏ.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV gii thiu tranh, gii thiu bài và rút ta bài ghi bng.

i.

       H ô m n a y chúng ta học bài

Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

   

Học sinh viết bảng con và bảng lớp.

       

Nhắc tựa.

           

Lắng nghe.

       

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

 

Theo dõi  

               

Quan sát  

                 

(19)

thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà.

Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.

Hng dn hc sinh luyn c: c mu bài th ln 1 (ging chm rãi tình cm nhn ging kh th th hai khi c các t ng: nghìn cái nh, nghìn cái thng, nghìn li chúc, nghìn cái hôn). Tóm tt ni dung bài.c mu ln 2 ( ch bng), c nhanh hn ln 1.Luyn c ting, t ng khó:

i.

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân c á c t ừ n g ữ c á c nhóm đã nêu.

Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)

Hc sinh luyn c t ng kt hp gii ngha t.

-

Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?

Luyện đọc câu:

Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc

 

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

 

Vài em đọc các từ trên bảng.

     

Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.

Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.

Học sinh nhắc lại.

 

Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.

     

Đọc  nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.

2 em, lớp đồng thanh.

 

ngoan.

-  

Đọc câu mẫu  trong bài (Chúng em vui liên hoan.

Chúng em thích hoạt động.)

Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.

Bạn Hiền học giỏi môn toán.

Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em.

     

Quà của bố.

 

Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.

Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.

 

Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.

 

Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.

   

Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:

 

Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?

           

Quan sát  

                         

V i ế t bảng con  

                                             

(20)

câu nối tiếp.

Luyn c on và c bài th:

-

Đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Thi đọc cả bài thơ.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

- Gv viết mẫu cho hs Tuấn: lần nào, luôn luôn, về phép, vững  vàng

-Đọc đồng thanh cả bài.

 

Luyện tập:

Ôn vần oan, oat.

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Tìm tiếng trong bài có vần oan ?

Bài tập 2:

Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?

   

Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói:

Hỏi bài mới học.

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

B bn nh là b i âu

? 1.

B gi cho bn nhng quà gì ?

2.

       

Nhận xét học sinh

Đáp: Bố mình là bác sĩ.

Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?

Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?

 

Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.

Thực hành ở nhà.

                   

Theo dõi  

                                 

(21)

trả lời.

Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.

HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .

 Thực hành luyện nói:

Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh  nói về nghề nghiệp của bố mình.

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.

Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề n g h i ệ p c ủ a b ố mình..

                       

5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò:

Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài

(22)

Toán :

LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :

1.Kiến thức:  Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20.

2. Kĩ năng: Làm được  Bài tập 1, 2, 3

3. Thái độ:   GDHS tính tích cực tự giác khi học toán.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản + Làm được các bài toáncó phép cộng, trừ trong phạm vi 4.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học : mới.

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.

Nêu các bước giải bài toán có văn.

 

Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.

Nhận xét KTBC 2.Bài mới :

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở  nêu kết quả bài giải.

 

Bài 2: các em tự giải vào vở Cùng học sinh chữa bài  

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:

Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.

       - 2             - 3  

 

Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.

       

 

2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.

1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.

   

Học sinh nhắc tựa.

  Giải:

Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:

15 – 2 = 13 (búp bê)

      Đáp số : 13 búp bê

    Giải:

Số máy bay còn lại trên sân là:

15 – 2 = 10 (máy bay)

      Đáp số : 12 máy bay

   

Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.

Theo dõi  

           

S o s á nh c á c s ố t r o n g phạm vi 9

       

T h ự c hiện phép tính cộng t r o n g phạm vi 4

             

(23)

1.

2.

3.

i.

ii.

……….

Ngày soạn:   1/42019  

Ngày giảng:  Thứ  năm 4/4/2019 Tập đọc:

VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu:

Kin thc: c trn c bài. c úng các t ng: khóc oà, hong ht, ct bánh, t tay. Bc u bit ngh hi ch có du câu.

K nng: Hiu ni dung bài: Cu bé làm nng m nên i m v mi khóc. Tr li c câu hi 1, 2 ( SGK ) Thái : GDHS yêu thích môn hc.

* Mc tiêu ca Hs Tun : Qua s hng dn ca giáo viên và các bn:

- Nhìn vit c t khóc oà, hong ht, ct bánh, t tay trên bng con . II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về”

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :  

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.

     

4.Củng cố, dặn dò:

Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

    Giải:

Số hình tam giác không tô màu là:

8 – 4 = 4 (tam giác)        Đáp số : 4 tam giác  

Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại các bước giải bài toán có văn.

Thực hành ở nhà.

         

T h ự c hiện phép t í n h t r ừ t r o n g phạm vi 4

   

HĐ của GV HĐ của Hs HS Tuấn

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.

Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV gii thiu tranh, gii thiu bài và rút ta bài ghi bng.

i.

Hng dn hc sinh luyn c: c mu bài vn ln 1 (ging ngi m hong ht khi thy con khóc oà lên, ging ngc nhiên khi hi “Sao n bay gi con mi khóc ?”. Ging cu bé nng nu.Tóm tt ni dung bài:c mu ln 2 (ch bng), c nhanh hn ln 1.Luyn c ting, t ng khó:

i.

Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

 

HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.

     

Nhắc tựa.

 

Lắng nghe.

       

Theo dõi  

   

Viêt bảng con          

Quan sát  

       

(24)

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)

Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiu nh th nào là hong ht ? -

 

Luyn c câu:

-

Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.

Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.

Gv vit mu cho hs Tun -

Luyn c on, bài:

-

Thi đọc đoạn và cả bài.

Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.

 

Đọc đồng thanh cả bài.

   

Luyện tập:

Ôn các vần ưt, ưc:

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?

Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?

   

Giáo viên nêu tranh bài tập 3:

Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.

       

Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:

Hỏi bài mới học.

Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi:

Khi b t tay cu bé có khóc không ? 1.

Lúc nào cu bé mi khóc ? Vì sao ? 2.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

 

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

 

5, 6 em đọc các từ trên bảng.

     

Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ

 

Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.

   

Các  em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.

4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

Nghỉ giữa tiết  

    Đứt

Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.

 

Đọc mẫu câu trong bài.

Mứt tết rất ngon.

Cá mực nứng rất thơm.

Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.

2 em đọc lại bài.

     

                     

Quan sát  

             

Viết bảng con                                                  

(25)

Toán :

LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :

1. Kiến thức:  Biết giải và trình bài bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ.

2. Kĩ năng:  Bài tập 1, 2, 3, 4

3. Thái độ:  Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản + Làm được các bài toán  có phép cộng, trừ  trong phạm vi 4.

II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học :  

     

Bài này có my câu hi ? c các câu hi và câu tr li ?

1.

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.

Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh:

dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.

Luyện nói:

Hỏi đáp theo mẫu

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh  hỏi đáp theo mẫu.

Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.

Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.

       

5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.

Vì bây giờ mẹ mới về.

 

Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.

Lúc mẹ về cậu bé mới khóc.

Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.

Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.

 

HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.

 

Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.

   

Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?

Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.

Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.

Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.

Nêu tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.

                 

Theo dõi  

                                 

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.

Gi hc sinh gii bài tp 4 trên bng lp.

-  

Hc sinh gii trên bng lp.

- Giải:

Số hình tam giác không tô màu

Theo dõi  

 

(26)

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC THỰC HÀNH TOÁN

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm toán nhanh 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản + Làm được các bài toán  có phép cộng, trừ  trong phạm vi 4.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Vở bài tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới :

Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.

 

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài trên lớp.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau Có: 15 hình tròn

Tô màu: 4 hình tròn

Không tô màu:… hình tròn?

Chấm bài, nhận xét  

 

4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.

là:

8 – 4 = 4 (tam giác)         Đáp số : 4 tam giác  

 

Học sinh nhắc tựa.

  Giải:

Số thuyền của Lan còn lại là:

14 – 4 = 10 (cái thuyền)

      Đáp số : 10 cái thuyền

Giải:

Số bạn nam tổ em là:

9 – 5 = 4 (bạn nam)

      Đáp số : 4 bạn nam.

Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.

 

Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi vở để kiểm tra bài Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại các bước giải toán có văn.

Thực hành ở nhà.

           

S o s án h c á c s ố t r o n g phạm vi 9

     

T h ự c hiện phép tính cộng t r o n g phạm vi 4

   

T h ự c hiện phép t í n h t r ừ t r o n g phạm vi 4

   

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

I. Kiểm tra bài cũ: Số?(5') - Gọi hs làm bài.      

      2 + 7= ...        7 =  5 + ……..      

   

- 2 hs lên bảng làm.

 

Theo dõi  

(27)

  ……….

Ngày soạn:    2/4/2019 

Ngày giảng:  Thứ  sáu 5/4/2019 Chính tả (Tập chép):

QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12 phát.

2. Kĩ năng:  Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.

- Bài tập 2, 3 ( SGK )

3. Thái độ:: GDHS ý thức luyện viết chữ và trình bày bài đẹp.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn chép được khổ thơ 2 bài " Quà của bố", vào vở . II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.

- Học sinh cần có VBT.

III.Các hoạt động dạy học : - Gv nhận xét.

II. Bài luyện tập:

1. Bài 1: (7')

- Hướng dẫn hs đọc nội dung bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

 

2. Bài 2.(7')

- Hướng dẫn hs đọc nội dung bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

   

3. Bài 3: (8')

- Hướng dẫn hs đọc nội dung bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

 

4. Bài 4: Đố vui (8')

Yêu cầu HS tự thực hành nối.

 GV nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò:(5') . - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập trong sách.

     

- 2 hs đọc.

- Hs tự làm bài.

Bài giải

Số chim còn lại là:

6 -1 = 5 (con)

      Đáp số: 5 con chim

- 2 hs đọc.

- Hs tự làm bài.

Bài giải

Trên cây còn lại số quả mít là:

10 -3 = 7 (quả)

      Đáp số: 7 quả mít

- 2 hs đọc.

- Hs tự làm bài.

Bài giải

Có số con gà mái là:

7 -2 = 5(con)

      Đáp số: 5 con  

- 2 Hs đọc nội dung.

- HS đọc bài làm

             

S o s á n h c á c s ố trong phạm vi 9

     

Thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 4  

 

Thực hiện phép tính t r ừ t r o n g phạm vi 4  

 

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Tuấn

1.KTBC :

Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.

 

Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về

Viết bảng con

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.. II/

2/ Kĩ năng :- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông. 3/ Thái độ:- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ