• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: 29/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Ôn các vần yêu - iêu. Cụ thể:

- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3. Hiểu nội dung. Tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.

4. HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ngôi nhà, ngôi trường của mình…

II. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc bài “mưu chú sẻ” kết hợp trả lời câu hỏi 1, 2.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: Hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc đoạn câu:

- Cho hs đọc to từng câu - Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

+ Gv chia bài thơ thành 3 đoạn.

+ Cho hs đọc nối tiếp đoạn

*Luyện đọc cả bài:

- Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Thi đọc toàn bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

- 1 hs đọc lại toàn bài tập đọc c. Ôn vần: iêu-yêu

- Cho hs nêu yêu cầu 1.

- Cho hs đọc những dòng thơ có tiếng yêu.

- 3 hs đọc và trả lời.

- HS nghe

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs phân tích và đọc.

- Học sinh đọc câu nối tiếp.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc cả bài( 2 lượt) - 3 hs thi đọc

- Hs đọc đồng thanh cả lớp.

- 1hs đọc - 1 hs nêu.

- Thi đọc những câu thơ có tiếng

(2)

- Giáo viên nêu yêu cầu 2:

+Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.

- Cho HS nêu yêu cầu 3 của bài.

- Cho hs quan tranh - yêu cầu nhận xét tranh. Sau đó nói câu chứa tiếng có vần iêu.

- Gv tuyên dương.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Đặt câu hỏi: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:

+ Nhìn thấy gì?

+ Nghe thấy gì?

+ Ngửi thấy gì?

+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn.

* QTE: Trẻ em có quyền có một ngôi nhà, được yêu thương, quan tâm, chăm sóc.

b. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Gọi hs đọc nối đoạn.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng khổ thơ mình yêu thích.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

c. Luyện nói:

- Yêu cầu học sinh nêu chủ đề: Nói về ngôi nhà mơ ước của mình.

- Giáo viên gợi ý hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau: Quà của bố

yêu: Em yêu nhà em, em yêu tiếng chim, em yêu ngôi nhà.

- Nhiều hs nêu: Buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay,kiêu căng, … - 1 hs nêu

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu chứa tiếng vần iêu.

- Hs theo dõi và đọc thầm.

- Cá nhân đọc bài.

+ Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.

+ Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.

+ Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà.

- 3 hs đọc: Em yêu…..chim ca.

- Đọc theo nhóm.

- Các tổ thi đọc.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- Hs nói theo cặp.

- 5 hs nói về ngôi nhà của mình.

______________________________

Toán

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs hiểu bài toán có một phép trừ:

2. Biết bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

3. Có ý thức tự giác trong học tập

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các tranh vẽ trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs chữa bài 4, 5 trang 147, sách giáo khoa.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải (10 phút)

- Cho hs đọc bài toán.

- Gv hỏi: + Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Ghi tóm tắt lên bảng: Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại: ... con gà?

- Cho hs tự giải bài toán rồi chữa.

b. Thực hành (22phút) Làm bài tập ở VBT/40 Bài 1:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

-> Củng cố cho hs biết điền tóm tắt vào bài toán giải bài toán có lời văn.

Bài 2:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

Bài 3. giảm tải (bỏ) Bài 4

- 3 hs chữa bài.

- Hs nhận xét.

- Hs đọc.

+ Có 9 con gà, đã bán 3 con gà.

+ Hỏi còn lại bao nhiêu con gà?

- Hs làm bài vào vở nháp.

- Hs đọc bài giải.

Bài giải Số gà còn lại là:

9 - 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà.

- Hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

An còn lại số viên bi là:

7 - 3 = 4(viên bi) Đáp số:4 viên bi.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Mẹ còn lại số con lợn là:

10 - 2 = 8(con lợn) Đáp số: 8 con lợn.

- Hs nhận xét.

(4)

- Cho hs dựa vào tóm tắt đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu lại tóm tắt bài toán.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Gv quan sát giúp đỡ HS

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Nêu lại trình tự giải bài toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập: vở bài tập.

- 2 hs đọc.

- 2 HS nêu.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Số quả bóng còn lại là:

8 - 3 = 5(quả bóng) Đáp số: 5quả bóng.

- Hs nhận xét.

___________________________________________

Đạo đức

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)

I . MỤC TIÊU

1. Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..

2. Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.

3. HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ dùng để hóa trang khi chơi đóng vai. Vở BTĐĐ1. Điều 2 công ước QT về TE.

- Bài hát “Con chim vành khuyên” (Hoàng Vân)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Khi nào thì em nói lời cảm ơn?

- Khi nào em phải xin lỗi?

- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc là thể hiện điều gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

2. Bài mới (34 phút)

a. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi”

Mt :Học sinh biết cách chào hỏi trong các tình huống khác nhau.

- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng - Tổ chức chơi “Vòng tròn chào hỏi”

- Giáo viên đứng giữa 2 vòng tròn điều khiển trò chơi và nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi.

– Ví dụ:

+ Hai người bạn gặp nhau

+Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.

- Học sinh đọc lại đầu bài

- HS ra sân đứng thành vòng tròn đồng tâm, đối diện nhau. Số người 2 vòng bằng nhau.

- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng

(5)

+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.

+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn.

b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp

Mục tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận:

+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?

+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào?

+ Em cảm thấy như thế nào khi:

- Được người khác chào hỏi.

- Em chào họ và được đáp lại.

- Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?

*Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .

Cho HS đọc câu :“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”

ngoài sẽ chuyển dịch để đóng vài với đối tượng mới, tình huống mới.

- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời - Chào hỏi trong các tình huống khác nhau phụ thuộc vào đối tượng, không gian, thời gian.

- Em nói “ Chào tạm biệt”

- Em rất vui khi được người khác chào hỏi mình

- Em rất vui.

- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn giận mình không?

- Học sinh lần lượt đọc lại 4. Củng cố dặn dò (3 phút)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học.

- Chuẩn bị bài học tuần sau.

____________________________

Tự nhiên & xã hội CON MUỖI

I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết:

1. Nêu một số tác hại của muỗi.

2. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ

3. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu TLN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?

- Nuôi mèo có lợi gì?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Quan sát con muỗi

MT : Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

- 3 HS kể - HS trả lời

(6)

wCác bước tiến hành:

- G: Quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

- Cho HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận.

- Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi HS trả lời.

+ Con muỗi to hay nhỏ ?

+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?

+ Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi?

+ Quan sát đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?

+Con muỗi dùng vòi để làm gì ? +Con muỗi di chuyển như thế nào?

- HS QS tranh và thảo luận.

- HS báo cáo -Con muỗi nhỏ.

-Mềm.

-HS chỉ.

- ... để hút máu người.

- ... di chuyển bằng cánh.

KL : Muỗi là loài sâu bọ nhỏ bé. Nó có đầu , mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống.

Hoạt động 2 : Làm việc với phiều học tập.

MT : Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.

wCách tiến hành :

- Giao nhiệm vụ hoạt động.

- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.

Nội dung phiếu thảo luận:

1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:

Câu 1: Muỗi thường sống ở đâu:

a. Các bụi cây rậm.

b. Cống rãnh.

c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.

d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.

Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:

a. Mất máu, ngứa và đau.

b. Bị bệnh sốt rét.

c. Bị bệnh tiêu chảy.

d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiễm khác.

Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:

a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng vợt để bắt muỗi.

c. Dùng thuốc diệt muỗi.

d. Dùng hương diệt muỗi.

e. Dùng màn để diệt muỗi.

- Thu kết quả thảo luận:

- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp - Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh

- HS trình bày.

-Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.

HS khoanh vào trước câu : a, b, d.

HS khoanh vào trước câu : a, b, d.

- HS khoanh vào trước câu: a, b, c, d.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung

(7)

Hoạt động 3:: Cách phòng chống muỗi khi ngủ.

MT : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.

- Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?

*KL: Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi khi đi ngủ…

4.Củng cố - dặn dò (4 phút)

- Nêu những tác hại của con muỗi?

- Nhận xét chung giờ học

- Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài sau.

- HS tự suy nghĩ câu trả lời

- Khi ngủ cần nằm màn, dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt.

______________________________________________________________

BÀI 8: NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2/ Kĩ năng:

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3/ Thái độ:

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II/ ĐỒ DÙNG:

Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì?

HS trả lời HS trả lời Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa

về các đèn tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở

(8)

người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

2/ Hoạt động cơ bản:

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

“Nhanh vài phút chẳng ích gì” Học sinh lắng nghe

Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai không chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Học sinh trả lời Học sinh trả lời Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp

hành đèn tín hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

Học sinh trả lời

Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua. Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn. Vì vậy, chúng ta cần nhớ:

Câu ghi nhớ:

Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi Nhanh chân vài phút ích gì

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời.

Học sinh lắng nghe

Học sinh đọc lại theo cô.

3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm:

+ Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn

Học sinh thảo luận nhóm và trình bày

(9)

giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

+ Hình 3: Người đàn ông trong hình chở con băng qua gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường

ray tàu lửa để tránh nguy hiểm. HS trả lời

GV chốt câu ghi nhớ:

Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

Học sinh lắng nghe rồi đọc lại.

4/ Hoạt động ứng dụng:

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1, H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày.

- Gv nhận xét tuyên dương.

Học sinh thảo luận

Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Ngồi sau xe giữ nghiêm mình

Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau. Học sinh nghe rồi nhắc lại 5/ Củng cố, dặn dò:

Trò chơi “Chấp hành tín hiệu đèn giao thông”

GV phổ biến luật chơi: Nếu cô giơ tấm bìa có hình tròn màu đỏ, các em đứng im không nhúc nhích. Nếu tấm bìa màu vàng, các em giậm chân tại chỗ nhẹ nhàng 3 cái rồi dừng lại. Nếu tấm bìa màu xanh, các em giậm chân tại chỗ mạnh hơn. Ai làm sai quy định sẽ phải dừng chơi.

GV cho cả lớp đứng dậy tham gia trò chơi.

GV tổng kết trò chơi và chốt bài:

Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham

Học sinh lắng nghe.

HS tham gia trò chơi

HS nghe rồi nhắc lại

(10)

gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Câu ghi nhớ:

Tham gia giao thông trên đường Biển báo tín hiệu em luôn thuộc làu

GV cho HS xem phim về hướng dẫn chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông

Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 45.

HS xem phim

____________________________________________________________

Ngày soạn: 30/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019 Tập viết

TÔ CHỮ HOA: H , I , K

I. MỤC TIÊU:

1. Học sinh tô được các chữ hoa: H, I , K

2. Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.

(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai

3. HS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ viết mẫu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kiểm tra học sinh viết bài: vườn hoa, chăm học.

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.

b. Hướng dẫn cách viết:

- Gv treo bảng có viết chữ hoa: H, I, K - Gv hỏi:

+ Chữ H gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết: Cuối nét 1 và đầu nét 2 đều hơi lượn, chụm vào nhau thành góc nhọn. Để khoảng cách giữa hai nét khuyết vừa phải (không hẹp quá, hay rộng quá), 2 đầu khuyết đối xứng nhau.

- Gv đưa mẫu chữ I:

+ Chữ I: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết. Chân nét móc rộng hơn nét cong ở

- 2 hs viết bảng.

- Hs quan sát trả lời : - Gồm 2 nét

- Cao 5 ô ly - Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- H trả lời - Hs theo dõi

(11)

đầu chữ.

- Gv vừa viết vừa hướng dẫn.

- Gv đưa mẫu chữ hoa K yêu cầu hs quan sát nhận xét:

+ Chữ K: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn gọi hs đọc: uôi, ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh,iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến.

- Hướng dẫn viết vào bảng con.

- Gv quan sát và nhận xét.

* Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc hs ngồi đứng tư thế.

- Cho hs viết bài.

- GV chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Gv nhận xét bài viết, giờ học, đánh giá chữ viết của hs.

- Dặn hs về luyện viết bài ở nhà.

+ Chữ K gồm 2 nét + Cao 5 ô ly.

- Hs đọc.

- Hs viết vào bảng con.

- Học sinh viết vào vở.

____________________________________________

Chính tả NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Hs nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.

2. Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. Làm bài tập 2, 3 (SGK)

- Nhớ quy tắc chính tả: k+ i, ê, e.

3. Có ý thức tự giác, tích cực luyện viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Điền ch hay tr?

Thi ...ạy; ...anh bóng.

- Gọi Hs đọc lại các từ trên bảng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Đọc khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài: tre,

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

(12)

đất nước, chim.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền vần: iêu hay yêu?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2. Điền chữ: c hay k?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các tiếng trong bài.

- Hướng dẫn hs ghi nhớ quy tắc: k+ i, ê, e.

- Cho hs nhắc lại quy tắc.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi hs đọc lại bài chính tả - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.

- 3 hs đọc.

- Hs nêu nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

Ông trồng cây cảnh./ Bà kể chuyện./ Chị xâu kim.

- 3 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 2 hs nhắc lại.

__________________________________________

Thể dục

BÀI 28: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn bài thể dục.

- Ôn "Tâng cầu".

2. Kỹ năng: - thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.

- Trò chơi biết tham gia vào trò chơi ở mức cơ bản đúng.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ, học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều hơn, đẹp hơn. trò chơi giúp học sinh rèn sự khéo léo cho đôi tay.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS 1 quả.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(13)

1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.

- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm.

- Khởi động: Xoay cổ tay, chân, hông, gối ……

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 4-5 HS lên trước lớp thức hiện lại các động tác đã học.

2. Phần cơ bản:

a. Ôn tập bài thể dục.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp.

- GV sửa sai động tác cho HS - Nhận xét:

b. Tâng cầu

- GV nêu tên hướng dẫn cách thực hiện sau đó tổ chức cho các em tham gia luyện tập.

- Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh

- Nhận xét

6 – 8’

1 lần 1 lần 1 lần

26-28’

10-11’

2-3 lần

16-17’

1 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Nghe cán sự lớp nêu tên động tác, và hô nhịp rồi thực hiện theo yêu cầu.

€€€€€

€€€€€





€

GV

€

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- HS quan sát Gv hướng dẫn cách thực hiện để tham luyện tập một cách chủ động

3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

3 – 4’

3-4 lần - Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang, thả lỏng các cơ .

HS lắng nghe và ghi nhớ.

____________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

(14)

I. MỤC TIÊU: Củng cố:

1. Giúp Hs củng cố lại cách giải bài toán có lời văn dạng bớt đi.

2. Rèn kĩ năng giải toán 3. Tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vở ô ly, bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài (5 phút)

- Nêu lại các bước trình bày giải bài toán có lời văn.

- Nhận xét – tuyên dương 2. Bài mới (32 phút) a. HD Hs làm bài tập.

Bài 1. - Yêu cầu HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết trên cành còn lại mấy con chim con làm như thế nào?

Bài giải Số con chim còn lại là:

6 - 1 = 5 ( con)

Đáp số: 5 con chim - Gv chấm 6 bài Nxét.

Bài 2. Tiến hành tương tự bài 1 Bài giải

Trên cây còn lại số quả mít là:

10 - 3 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả mít.

Bài 3. - Bài yêu cầu làm gì?

- Quan sát giúp đỡ HS - Chữa bài

Trong đàn gà có số con gà mái là:

7 - 2 = 5 ( con)

Đáp số: 5 con gà.

Đáp số: 50 ( quả) - Gv chấm bài, Nxét

Bài 5. Dùng thước và bút để nối các điểm để có 2 hình vuông.

+ Bài yêu cầu gì?

+ GV quan sát hướng dẫn HS vẽ.

- Hướng dẫn Hs học chậm - Gv nhận xét và tuyên dương

- 3 bước: + Viết câu trả lời + Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

- Hs mở vở - 3 HS đọc.

+ có 6 con chim, bay đi 1 con chim.

+ Trên cành còn lại mấy con chim.

+ HS nêu - Hs làm bài

- Hs đổi bài Ktra Kquả

- HS làm bài - Báo cáo kết quả - chữa bài

- HS làm bài - Báo cáo kết quả - chữa bài

- HS làm bài.

(15)

3. Củng cố - dặn dò: (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Thu toàn bài, chấm 11 bài, nhận xét, chữa bài - Nhận xét giờ học

______________________________________________________

Ngày soạn: 1/4/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs rèn luyện kĩ năng:

1. Biết cách giải toán có lời văn có phép trừ.

2. Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.

3. HS có ý thức tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm bài: giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 18 quả hồng Ăn : 4 quả hồng Còn lại: ... quả hồng?

- Chữa bài – Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (32phút)

Bài 1:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

Bài 2:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

- Tổ chức cho hs thi nhẩm nhanh điền số vào ô

- 1 hs làm trên bảng.

- Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Cửa hàng còn lại số búp bê là:

15- 2= 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê - Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Trên sân bay còn số máy bay là:

12- 2= 10 (máy bay) Đáp số: 12 máy bay

- 1 hs nêu yêu cầu.

(16)

trống cho phù hợp.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

-> Củng cố cho hs phép cộng phép trừ trong phạm vi 20.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:

- Cho hs tự trình bày bài giải.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- Cho hs nhận xét bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Gv nhận xét giờ học. Cho học sinh nêu lại cách trình bày giải một bài toán có lời văn.

- Dặn hs về nhà làm bài tập vở bài tập- 41.

- Hs thi đua theo tổ.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

- Hs đọc lại bài toán.

- Hs giải bài toán.

Bài giải

Đoạn thẳng OB dài là:

8- 5= 3 ( cm) Đáp số: 3cm - Hs nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

___________________________________________________

Tập đọc QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.

Bước đầu biết nghỉ hơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Ôn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.

- Biết hỏi - đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. HSKG học thuộc lòng cả bài thơ.

GDMTBĐ: Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài Ngôi nhà, trả lời câu hỏi 1, 2.

- G đọc: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (35 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: lần nào, về phép, luôn

- 3 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ,

(17)

luôn, vững vàng.

- Gv giải nghĩa các từ:

+ vững vàng: chắc chắn.

+ đảo xa:Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền;(Liên hệ GDHS về MTBĐ) Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc…..Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc câu:

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các câu trong bài.

- Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

- Cho hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Luyện đọc cả bài: Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Hs thi đọc toàn bài

- Yêu cầu hs đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn vần: oan, oat.

*. Cho hs tìm tiếng trong bài có vần oan.

*. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat:

- Cho hs quan tranh nói câu mẫu trong sách giáo khoa.

- Gọi hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

Tiết 2:

4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc khổ thơ 1:

+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?

- Cho hs đọc khổ thơ 2, 3:

+ Bố gửi cho bạn những gì?

* GD BĐ: Đọc một bức thư có thật của bạn Nguyễn Hải Đăng có bố là bộ đội hải quân đóng ở đảo Trường Sa.

- Gv đọc lại bài thơ.

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Yêu cầu hs đọc thầm bài thơ.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài thơ.

- Hs theo dõi.

- Hs nghe , nhớ

- Hs nêu.

- Học sinh đọc câu nối tiếp ( 2 lượt)

- Học sinh đọc nối đoạn ( 2 lượt) - Đọc cả bài.

- 3 hs thi đọc.

- Hs đọc đồng thanh bài.

- 3 hs nêu: Ngoan

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu:

+ Em học giỏi nhất môn toán.

+ Bạn Hoa đoạt giải nhất cờ vua.

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.

+Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở mãi đảo xa.

- Hs theo dõi và đọc thầm.

+ Nghìn nỗi nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

- H nghe

- Hs theo dõi đọc thầm.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs luyện đọc theo cặp.

(18)

- Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

c. Luyện nói:

- Yêu cầu hs: Nêu một số nghề nghiệp trong hình.

- Cho hs thực hành hỏi- đáp theo mẫu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên gợi ý hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương những cặp hs nói tốt.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- 6 hs nêu.

- Hs nói theo cặp.

- Hs thi nói trước lớp.

___________________________________________

Ngày soạn: 1/4/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ

I. MỤC TIÊU

1. Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Ôn các vần ưt, ưc; tìm được các tiếng, nói được câu có vần ưt, vần ưc.

3. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.

- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc thuộc lòng bài Quà của bố và trả lời câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.

- Gv đọc cho hs viết: lần nào, luôn luôn - Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc:

- Gv đọc mẫu bài văn.

- Hs luyện đọc:

* Luỵên đọc tiếng, từ ngữ:

- Luyện đọc các tiếng, từ khó: khóc òa, đứt tay, cắt bánh.

- Gv giải nghĩa từ: hoảng hốt

* Luỵên đọc câu:

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs.

- 2 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con.

- Hs theo dõi, nhẩm đọc.

- 5 hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp nhau.

(19)

* Luỵên đoạn, bài:

- Luyện đọc cả bài.

- Thi đọc trước lớp cả bài.

- Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ưt, ưc.

- Tìm tiếng trong bài có vần ưt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, vần ưc.

- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

- Đọc mẫu trong sach giáo khoa.

- Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

Tiết 2

4. Luyện đọc - tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc thầm cả bài.

+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?

+ Lúc nào cậu bé mới khóc?

+ Tìm các câu hỏi trong bài.

- Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong bài.

- Cho hs luyện đọc các câu hỏi.

- Gv đọc mẫu lần 2.

- Thi đọc toàn bài: Đọc phân vai.

- Gv nhận xét tuyên dương hs.

b. Luyện nói:

- Nhìn tranh 1 thực hành hỏi đáp theo mẫu.

- Yêu cầu hs tự hỏi đáp theo nhóm cặp đôi - Gọi hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Đọc lại toàn bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài.

- 3 hs đọc.

- Hs thi đọc.

- Đọc cá nhân, tập thể.

- Hs nêu: đứt - Nhiều hs nêu:

+ Vần ưc: bực tức,bức, đạo đức, mức độ, xức, thức khuya, phức tạp.

+ Vần ưt: mứt, đứt, sứt, vứt,bứt lá, day dứt….

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu câu:

+ Vết tường nứt rất to.

+ Trời hôm nay thật nóng bức.

- 1 hs đọc.

+ Cậu bé không khóc.

- 2 hs nêu:

+ Khi mẹ về cậu bé mới oà lên khóc.

- 3 hs đọc:

+ Con làm sao thế?

+ Đứt bao giờ thế?

+ Sao bây giờ con mới khóc?

- Hs theo dõi lắng nghe.

- 3 hs đại diện 3 tổ đọc.

- 3 cặp hs thực hiện.

- 3 cặp hs.

- Hs nói theo cặp.

- Thực hành theo cặp.

- 5 cặp hỏi- đáp.

- Hs nhận xét.

___________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.

(20)

2. Luyện giải các bài toán có lời văn đơn giản.

3. Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- VBT, bảng phụ

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 10 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác?

- Gọi hs nhận xét; gv đánh giá.

2. Bài mới (32 phút) Bài 1

- Cho hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs điền số vào toám tắt và giải bài toán.

- Cho hs nhận xét.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.

- Cho hs dựa vào tóm tắt nêu bài toán.

- 1 hs làm bài.

- Hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Còn lại số hình vuông là:

7- 4= 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

Tóm tắt Bài giải Có : 10 bạn Có số bạn nam là:

Số bạn nữ : 6 bạn 10- 6= 4 (bạn) Số bạn nam: ... bạn? Đáp số: 4 bạn nam.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

Bài giải Số cây cam có là:

16 – 6 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây cam - 2 hs đọc và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 2 hs nêu bài toán.

(21)

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Gọi hs nhận xét bài giải của bạn.

->Củng cố cho hs giải toán có lời văn 3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Nêu lại các bước giải toán có lời văn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Đoạn thẳng MP dài là:

10 - 3=7 (cm) Đáp số: 7cm - 1 hs nêu nhận xét.

_________________________________________________

Thủ công

CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kẻ, cắt, dán được hình tam giác

2. Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.

3. Rèn đôi tay khéo léo, cẩn thận khi sử dụng kéo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên tờ bìa - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Cắt, dán hình vuông?

- KT dụng cụ HS - Nhận xét chung 3. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài:

b. HĐ1: HD quan sát và nhận xét - GV treo hình mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS quan sát:

+ Hình tam giác có mấy cạnh? (3 cạnh) + Độ dài các cạnh như thế nào?

Gợi ý: cạnh của HTG là cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (hình 1)

- GV nêu kết luận

* HĐ2: Hướng dẫn mẫu

- GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác:

+ GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng

+ Hướng dẫn: Cần xác định 3 điểm, trong đó 2

- 2HS lên bảng kẻ hình vuông, nêu quy trình cắt

- HS đặt dụng cụ trên bàn

- Quan sát, nêu nhận xét - Trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- Quan sát

(22)

điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3, nối 3 đỉnh với nhau ta đựơc HTG

*HĐ3: Hướng dẫn kẻ, cắt, dán hình tam giác - Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta được HTG ABC

- Dán HTG, hoàn thành sản phẩm

* HĐ4: Thực hành

- GV cài quy trình vào bảng lớp

- GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/239)

- GV theo dõi, quan sát khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như hướng dẫn

- GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Nhắc lại cách kẻ, cắt hình vuông?

- Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau

- HS chú ý theo dõi

- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô

- Lắng nghe

-Theo dõi và thực hiện

- 2 HS nhắc

_______________________________________________

Ngày soạn: 2/4/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs biết lập đề bài toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán.

2. Giải được các bài toán có lời văn đầy đủ các bước 3. Có ý thức tự giác, chịu khó làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs giải bài toán 3, 4 sgk (trang 151).

- Nhận xét, đánh giá.

2. Luyện tập (32 phút):

- HDHS làm bài tập trong VBT/43

Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó:

- Hỏi hs: Bài toán còn thiếu những gì?

- Yêu cầu hs tự viết tiếp vào bài toán cho hoàn chỉnh đề bài.

- Gọi hs đọc bài toán đã hoàn chỉnh.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán đó.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Bài toán thiếu câu hỏi.

- Hs tự làm bài.

- Mỵ làm được 5 bông hoa, rồi làm thêm được 3 bông hoa. Hỏi Mỵ làm

(23)

- Gọi hs nêu bài toán phần b - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập

- Cho hs nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs viết tiếp bài toán, giải bài toán có lời văn.

Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Có tất cả : 16 cây Cam : 4 cây Chanh : ... cây?

- Cho hs giải bài toán.

- Gọi hs nhận xét.

-> Củng cố cho hs nêu tóm tắt, và giải bài toán có lời văn.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

được tất cả bao nhiêu bông hoa?

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải a:

Mỵ làm được tất cả là:

5+ 3= 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa - Hoa gấp được 8 con chim,hoa cho em 4 con chim bay đi. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu con chim?

Bài giải b:

Hoa còn lại số con chim là:

8- 4= 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - 1 hs đọc lệnh đề.

- 3 hs nêu.

- Hs giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

Trong vườn có số cây chanh là:

16- 4= 12 (cây chanh) Đáp số: 12 cây chanh - Hs nhận xét.

______________________________________________

Chính tả QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Hs nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút 2. Làm đúng các bài tập: điền vần im hoặc iêm, điền chữ s hoặc x (bài 2a và 2b) 3. GDHS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3.

(24)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm lại bài tập 2, 3 của giờ trước.

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (32 phút)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Cho hs đọc khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài:

Gửi, nghìn, thương, chúc.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền chữ: s hay x?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các từ trong bài.

Bài 2. Điền vần: im hay iêm?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài vào vở ô ly.

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+xe lu,

+ dòng sông.

- 3 hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

+trái tim, +kim tiêm, - 2 hs đọc.

___________________________________________

Kể chuyện

BÔNG HOA CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

1. Hs nghe gv kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

3. GDHS biết hiếu thảo, yêu quý cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong sgk.

- Một số đồ dùng để đóng vai.

- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kể chuyện Trí khôn.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Gv kể chuyện.

- Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.

- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa.

c. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Quan sát tranh 1, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì?

+ Cho hs kể đoạn 1.

- Gọi hs kể trước lớp.

- Các tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự như trên.

- Nhận xét phần kể chuyện của học sinh.

d. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- G: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Gọi 4 hs nối tiếp kể chuyện - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước câu chuyện: Niềm vui bất ngờ.

- 2 hs kể.

- 1 hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe để nhớ câu chuyện.

- 1 hs nêu.

- 1 hs đọc: Con mời thầy thuốc về đây.

- Hs tập kể theo cặp.

- Hs đại diện 3 tổ thi kể.

- Hs nêu.

- 3 hs nêu.

+ Là con phải yêu thương cha mẹ.

+ Con cái phải yêu thương,chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.

+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ.

+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp mẹ khỏi bệnh.

_________________________________________

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

- Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ

II. LÊN LỚP

(26)

1. Giáo viên nêu nội dung giờ sinh hoạt

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình về vệ sinh, ý thức trong học tập, đồ dùng sách vở.

3. Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.

4. Giáo viên nhận xét chung về tình hình của lớp:

- Nhận xét tình hình nề nếp:………

- Nhận xét về tình hình học tập:………

……….

- Tuyên dương học sinh:………

- Phê bình các học sinh chưa ngoan:………

5. Phương hướng tuần sau:

- Phấn đấu không có hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện.

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.

- Ăn mặc quần áo, dày dép đúng theo quy định, hợp thời tiết.

- Đi học đều, không có tình trạng nghỉ học tự do.

- Các bạn hs còn lười học, học yếu sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới.

- Thực hiện tốt luật ATGT.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao

- Giáo dục: Khi tham gia giao thông các con nhớ tuân theo luật lệ giao thông, đi đến các ngã tu đường phố nếu không có tín hiệu đèn giao thông thì các con nhớ phải đi

* Đường một chiều có vỉa hè, có đèn tín hiệu, có biển báo hiệu giao thông, người và xe đi lại trật tự là đường phố đẹp và an toàn..

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông..

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn

Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao