• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 8/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

2. Kĩ năng:

- Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tìm kiếm và xử lí thông tin(kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin.) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bảng phụ. VBT IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Họa động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (14')

- Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

(2)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2.Kĩ năng: So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 4 – SGK - Nhận xét

2.Bài mới a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(7'):Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b,c,d bằng 11,02km

Bài 3(7'): Viếtsố thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 5(8'): Bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ?

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét – Chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b)11,02km = 11,020km

c) 11,20km = 11100020 km = 11,02km d)11020m = 11000km + 20m = 11km20m = 11100020 km = 11,02km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS nêu

(3)

Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ?

3.Củng cố- dặn dò(5') - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về cộng hai số thập phân.

2. Kĩ năng: đổi các đơn vị đo.

3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt II. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p) Bài 1. Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV y/c Hs nhắc lại cách cộng hai số thập phân.

-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2. Vi t s thích h p v o ô tr ng.ế ố ợ à ố

Số hạng 35,29 52,18 24,45

Số hạng 6,01 4,97 18

Tổng 41,3 57,15 42,45

- Gọi HS đọc bài.

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 4. Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán và nêu tóm tắt.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, 1 Hs lên bảng làm – nh.xét, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- 2Hs nêu.

- Tự làm bài tập vào vở.

- 4 HS lên bảng chữa bài

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài cá nhân.

- 1 hs lên bảng chữa bài.

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

(4)

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Chiều xuân 2. Kĩ năng:

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập luyện từ đồng âm, Từ nhiều nghĩa, trái nghĩa, ôn luyện dấu thanh

3. Thái độ:

-Phát triển ngôn ngữ từ ngữ, rèn ý thức học tập tốt.

II. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn tập (30 phút)

Bài 1: - Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc:

Chiều xuân.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: a-1 ; b-3 ; c-3 ; d-1 ; e-1 ; g-2.

GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ đồng âm.

- GV chữa bài

Bài 2: - gọi Hs nêu y/c và nhắc lại từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa.

- T/c cho hs làm bài trong nhóm sau đó thi nối nhanh.

- Nh.xét, tuyên dương.

Bài 3: - Gọi Hs nêu y/c của bài, sau đó làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nh.xét, ghi điểm.

3. Củng cố – dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

- 1 Hs nêu y/c.

- hs nêu lại Kt.

- hs thực hiện

- 1 Hs sau đó làm bài cá nhân.

nước – ướt – ngược – ngựa - trưa

Ngày soạn: 9/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 Nêu cách cộng hai số tự nhiên.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(14')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

2,45m C 1,48m

A B

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu tự đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên -> rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng

Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau ở 2 phép tính trên? (Đặt tính giống, cộng giống nhau, chỉ khác ở dấu phẩy) Vậy muốn cộng 1,84 với 2,45 ta làm ? - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

+ Thực hiện phép cộng như cộng các STN

-> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

VD2: ( theo các bước như VD1)

- Trước khi đặt tính GV cho 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu nhận xét =>

GV nhấn mạnh cách đặt tính.

15,9 +

8,75 24,65

2HS làm bảng 2HS nêu

Nhận xét, chữa

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm

- 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

1 HS lên bảng, lớp làm nháp 1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m

- HS tự so sánh và nêu…

- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.

b1: Đặt tính; b2: Tính

- 1 HS làm trên bảng lớp

- HS dưới lớp làm nháp nêu lại cách đặt tính và tính

- 2 HS nêu

(6)

- Quy tắc: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV gọi HS đọc qui tắc (SGK - T 54) c)Luyện tập - Thực hành

Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

(Rèn kỹ năng đặt tính đúng và thực hiện phép cộng 2 phân số thập phân. Cách đặt dấu phẩy)

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính.

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

(Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân)

Bài số 3(5')

GV gọi HS nêu đề toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu - 2, 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng, nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1 HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(14') - Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

Hoạt động của trò 2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

(7)

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập (15')

Bài 2 : GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

- GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được vì sao mình thích ?

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nội dung kiến thức vừa ôn tập ? - Nhận xét giờ học.

- Dăn: tiếp tục luyện đọc.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.

2. Kĩ năng: Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự phục vụ bản thân cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

I. Kiểm tra: ( 2’) II. Bài mới : ( 33’) 1. Giới thiệu bài :

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

-Y/c

Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em ?

+KL : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh.

Dụng cụ ăn uống phải đủ cho mọi thành viên trong gia đình và phải khô ráo, sạch sẽ.

3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn So sánh cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở gia đình em ?

-Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở SGK.

-Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

-HS suy nghĩ, trả lời.

-Thu dọn bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn đã kết thúc.

-HS trả lời.

(8)

4. Hoạt động 3 : Đánh giá kquả học tập

- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?

- Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp gia đình trước và sau bữa ăn ?

5. Củng cố, dặn dò :

-Về nhà giúp gia đình bày, don bữa ăn.

-Chuẩn bị bài tuần sau.

-Nhận xét tiết học.

-Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn.

-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.

-HS trả lời.

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ MTTN và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bốc thăm, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(13') - Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16') - Đọc bài chính tả một lượt.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: - GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT

- 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

(9)

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội),Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

2.Kĩ năng : Biết đây là sự kiện trọng đại,đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.

3.Thái độ : GD lòng yêu nước,tự hào dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trong SGK.Phiếu HT-ảnh tư liệu về ngày 2/9/1945.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Tường thuật sự kiện nhân dân HN khởi nghĩa dành chính quyền?

- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Cách mạng mùa thu

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua ảnh tư liệu.

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945 (làm việc nhóm)

Sử dụng máy tính bảng – Học viên làm mẫu:

Tìm video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Hs xem video và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở HN?

+ Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì? (1 ngày trọng đại)

Nêu tiến trình của buổi lễ?

+ Tình cảm của Bác với ND được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung

HS theo dõi

- Hs xem video

- HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

Thống nhất ý kiến.

(10)

+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?

Kết luận:Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bảnTtuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà.Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:Khẳng đinh quyền độc lập ,tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc VIệt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

Hoạt động 2: (14') Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945 bằng thảo luận cả lớp.

+Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong lễ Tuyên ngôn độc lập.

Kết Luận:Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập,khai sinh ra chế độ mới của dân tộc ta.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.

- Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk - Nhận xét tiết học.

HS nhắc lại KL trong sgk

Học sinh nêu cảm nghĩ Lắng nghe

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

(11)

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1: (14') Quan sát và thảo luận - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:

+Quan sát trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr. 83

*Hoạt động 2: (15')Quan sát và thảo luận.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

-HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

Ngày soạn: 10/11/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng đặt tính, thực hện tính và giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - b ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò

(12)

Đặt tính rồi tính 34,76+57,79 0,345+ 9,25 19,4+ 120,41

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (11'): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

-Cho HS làm vào nháp.=> GV ghi kết quả lên bảng lớp.

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của a +b và b+a

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào?

=> Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 2 (9'): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

+ Em hiểu yêu cầu của bài dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (9'):

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi hình chữ nhật trước hết ta phải tìm gì?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân?

-Nhận xét giờ học.

- 3 HS lên bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

a + b = b + a

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

=> Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a HS đọc đề bài.

-Thực hiện phép cộng xong, đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

a) +54,,6639 b)+45,,6639 - 2 HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Chiều dài HCN

-1HS làm bảng-lớp làm vở - Chữa bài - nhận xét

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn : 30,63 + 14,74 = 45,37 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m) Đáp số: 152m

(13)

-Dặn;chuẩn bị bài sau.

Địa lí

NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, SGK, VBT.

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

Ngành trồng trọt:

* Hoạt động 1: (7') (Làm việc cả lớp) +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: (7') (Làm việc theo cặp) - Cho HS quan sát trên phông chiếu.

- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Cho 1 HS đọc mục 1-SGK

- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Trao đổi theo cặp.

-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Lúa gạo

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

(14)

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

Sử dụng PHTM - Khảo sát - dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn.

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1 – C; 2 – C,3 – B.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân) - GV kết luận.

Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4: (8') (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

3.Củng cố, dặn dò (5')

Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

1) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là :

A.Chăn nuôi B.Trồng Rừng C.Trồng trọt

D.Nuôi và đánh bắt cá, tôm

2)Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là :

A.Cà phê B.Cao su C.Lúa gạo D.Chè

3) Lúa gạo được trồng chủ yếu ở đâu ? A.Núi và cao nguyên

B.Đồng bằng C.Trung du D.Ven biển

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS l m b i t p 2-Tr. 88à à ậ

Cây trồng Vật nuôi Vùng

núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

Trâu, bò, dê, ngựa.

Đồng bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

(15)

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3.Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa - Cho HS làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa

- Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

-Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

Hoạt động của trò -3 HS

- Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm . + Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vò…………xoa +thực hành…làm HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.

- HS làm toàn bộ bài tập 2.

đói-no; sống-chết;đậu –bay;

- Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(16)

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra.

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(13')

Hoạt động tương tự bài 1

Hoạt động của trò 3 HS nêu

Nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét Việt Nam-

Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên Danh

từ

Tổ quốc, đất nước, giang sơn,

Hoà bình, trái đất, mặt đất,…

Bầu trời, biển cả,

… Động

từ, tính từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,

Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

ngữ,

Quê cha đất tổ, non

Bốn biển một nhà,

Lên thác xuống

(17)

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Tục ngữ.

xanh nước biếc,...

chia ngọt sẻ bùi,…

ghềnh,

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng bệnh và tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng bệnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14') Làm việc với SGK . +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

+GV quan sát giúp đỡ HS.

+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

c)Hoạt động 2(15'):Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:

+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

HS làm việc cá nhân + HS lên chữa bài.

Đáp án:

Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi

Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi Câu 2: ý d

Câu 3: ý c

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng

(18)

bệnh sốt rét.

+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.

+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.

-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán.

Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.

-GV : nhận xét tuyên dương các nhóm.

kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Mỗi chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh nói trên ?

GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh đã học.

dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 11/11/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2019 Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2. Kĩ năng:

Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

Hoạt động của trò 6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định

(19)

- GV nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm 3.Củng cố- dặn dò(5')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

trong phiếu.

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân vật và tính cách một số nhân vật:

Nhân vật

Tính cách Dì

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(20)

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

12,3 + 11,5=?

6,7 + 31,24 =?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cách tìm tổng nhiều số thập phân(10') Ví dụ 1: GV nêu bài toán.

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng.

+ Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân suy nghĩ và tìm cách tính tổng của 3 số này?

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân:

-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

Ví dụ 2:GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm + Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cho HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.

c)Luyện tập Bài 1(6')

+ Cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính của 1 phép tính.

+ Khi tính tổng của nhiều số thập phân có cách làm nào để tính tổng được nhanh hơn không?

Bài tập 2 (7')

-Cho HS nêu cách làm.

+ Em đã gặp 2 biểu thức như trên khi học t/c nào của phép cộng các số tự nhiên - phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.

+ Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 3 (6') .

- 2HS làm bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

-Ta phải tính:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )

- 1HS lên bảng -lớp trao đổi theo cặp - làm nháp.

-Chữa nhân xét.

Đặt tính rồi tính. 27,5 +36,75 14,5 78,75

- để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

-1 HS lên bảng làm-lớp nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2HS chữa bài..

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu

-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c) - T/c kết hợp

HS đọc ( SGKtrang 52)

(21)

-Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

2 HS lên bảng chữa bài.-giải thích cách làm bài.

a) 4,67 + 5,88 + 3,12 = (5,88 + 3,12) + 4,67 = 9 + 4,67 = 13,67

Hoạt động ngoài giờ lên lớp(SBH) BÀI 3: KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách

2.Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống

3.Thái độ: Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ

II.ĐỒ DÙNG DH:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: Ban nhạc đặc biệt

- Cách chơi: Chơi theo nhóm, các nhóm chọn con vật để đóng giả (gà mái, gà con, gà trống).

Khi GV hô đến tên con vật nào, lập tức nhóm đó phải phát ra tiếng kêu của con vật đó. (Gà con kêu “chíp chíp”; gà mái kêu “cục cục”; gà trống gáy: “ò, ó, o, o”) gv thay đổi các nhóm thực hiện liên tục để tạo thành bản nhạc đặc biệt.

- Gv nhận xét.

- Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động 2: Đọc – hiểu (15’) - Yêu cầu Hs đọc thầm mục tiêu bài - Gọi 2 Hs đọc mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” trang 13

+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì?

+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng

- HS tham gia chơi

- Hs lắng nghe - Cả lớp đọc thầm

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi - trả lời các câu hỏi

- Hs trả lời: gánh theo hai thùng sắt tây đựng quần áo, đồ dùng lặt vặt…

(22)

chí đã gặp những khó khăn gì/?

+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh?

+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi?

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : - Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

- Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét.

3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng(15’)

*Hoạt động cá nhân

1/ Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá cách giải quyết khó khăn đó?

2/ Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm học tới

* Hoạt động nhóm

3/ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình bày trong phần hoạt động cá nhân

+4/ Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng phụ)

Họ tên Mục tiêu Thời gian Biện pháp

………

………

………

...

………

……...

………

…..

…………

…………

………...

…………

…………

…………

4.Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá (5’) - Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Thư Bác Hồ gửi bác sĩ Vũ Đình Tụng

- … đường đi đá sỏi gập ghềnh….

- … không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền…

- … bước đi đã nhanh hơn…..

- Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm khác bổ sung - HS làm bài cá nhân - Hs kể

- Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Nhận xét

- HS làm bài trên bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

Ngày soạn: 12/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019 Tập làm văn

(23)

Kiểm tra định kì giữa học kì I

………

Toán

Kiểm tra định kì giữa học kì I

………

An toàn giao thông + Sinh hoạt tuần 10 AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS hiểu phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người.

- HS biết được một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tham gia giao thông an toàn.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt khi tham gia giao thông đường bộ và nhắc nhở mọi người thực hiện đúng quy định của luật GTĐB.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Số liệu thống kê về TNGT, giấy khổ to, sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : (2')

- Nguyên nhân nào gây ra TNGT ? - Làm thế nào để phòng TNGT ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1:(8') Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm

-GV nhận xét kết luận:

+ Nhiệm vụ của HS phải thực hiện đúng Luật giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông.

+ Khi đi xe đạp, xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm để được an toàn.

+ Khi đi bộ nhớ đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, luôn đi về bên tay phải.

- Bản thân em đã làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ ?

-GV nêu các số liệu thông kê về tai nạn giao thông thời gian gần đây.

c. Hoạt động 2 : (7') Một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông.

Hoạt động của trò -HS trả lời

-Nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm 4, quan sát sách giáo khoa trả lời câu hỏi.

- 1 nhóm làm giấy khổ to - Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(24)

- GV yêu cầu nêu một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông mà em biết ? - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn.

- GV nhận xét.

d. Ghi nhớ:

3. Củng cố- dặn dò:(2')

- Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ mỗi chúng ta cần phải làm gì?

- GV nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.

- Yêu cầu HS về thực hiện tốt ATGT đường bộ, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét - 2 HS đọc ghi nhớ.

NHẬN XÉT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

- GV: kế hoạch tuần 11. Lớp trưởng: Đánh giá hoạt động trong tuần.

II.TIẾN HÀNH SINH HOẠT:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn đinh:

2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 6:

a. Ban cán sự lớp tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:

3. Bình bầu, bình xét thi đua:

- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:

Tập thể: Tổ xuất sắc Tổ ……

- Cá nhân: Đã có cố gắng vươn lên trong học tập

+Học tập: Duy trì tốt đôi bạn cùng tiến + Lao động :Thực hiện tốt việc lao động tự

Lớp hát

+ Các tổ trưởng nhận xét.

+ Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua

- ý kiến của các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến

- Tiến hành bình xét thi đua

………

………

(25)

phục vụ ,lao động điều động.

+Vệ sinh:Thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh trường lớp. Biết cách giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh.

4 . Phổ biến kế hoạch tuần 10:

+ Tiếp tục rèn luyện và học tập tốt + HS giải toán trên mạng

+ Duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần 98,9%.

+ Thực hiện tốt các nề nếp.

- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu ý kiến

- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục do nhà trường phát động.

+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.

- Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện tốt vệ sinh

5.Văn nghệ: HS hát cá nhân, tập thể

- Nghe phổ biến

- Lắng nghe để thực hiện

- HS hát, múa.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Biện pháp: Giáo viên và cán bộ lớp cần nhắc nhở thường xuyên để thực hiện tốt hơn nữa các hoạt động tập thể của trường. Thực hiện An

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. Thái độ: GDHS kính

- Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- Nhắc nhở các bạn ôn luyện Toán và Anh văn qua mạng.- Rèn chữ viết -Thực hiện tốt các nội qui của trường lớp đề ra. -Tham gia và hoàn thành tốt các hoạt

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để