• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 12/4/2019

Ngày giảng: T 2/15/4/2019

Toán

Tiết 113: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30 ; 36 – 4.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính nhẩm.

3. Thái độ:

- Hứng thú học tập.

II. Đồ dùng.

Que tính, bảng con.

III. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đặt tính rồi tính :

75 - 64 55 - 21 - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) :

a.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30:

- GV yêu cầu HS lấy 65 que tính - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 6 bó chục, viết 6 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị.

- Cho HS tách ra 3 bó.

- GV cũng thể hiện ở bảng :

Có 3 bó, viết 3 ở cột chục dưới 6; 0 que tính rời, viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5.

- Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 5 que tính, viết 3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị

- GV hướng dẫn cách đặt tính : + Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.

+ Viết dấu -

+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.

- Hướng dẫn cách tính :

b. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 36 - 4:

- GV hướng dẫn ngay cho HS cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác với

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.

- HS thao tác trên que tính - Quan sát.

- HS tách ra 3 bó que tính.

Chục Đơn vị 6

- 3

5 0

3 5

65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35

65 – 30 = 35

- HS nêu cách đặt

-

(2)

que tính)

- Lưu ý HS :

+ 4 phải đặt thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.

3. Thực hành:

* Bài 1 :

- Khi thực hiện tính em cần lưu ý điều gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.

GV kiểm tra kết quả chỉnh sửa cho những em còn sai sót

Bài 2 : VBt

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài - GV nhận xét

* Bài 3 :

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

48 – 40 = 8 37 – 4 = 33 - Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò :

- Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu - Nhận xét tiết học.

- Bài sau : Luyện tập

a) Tính

- Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.

87 68 95 43 57 45 30 40 50 20 50 45 57 28 45 23 07 00 b)

49 35 77 99 19 25 4 2 6 9 0 5 45 33 71 90 19 20

* Bài 2:

- HS dùng thẻ ( Đ) , ( S) để giơ.

- Đúng ghi đ, sai ghi s

* Bài 3:

- HS nêu cách nhẩm và nêu kết quả.

- Hs tham gia trò chơi.

_______________________________

Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Tư duy phê phán III. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc

IV. Các hoạt động dạy học:

- - - - - -

- -

- -

- -

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài trả lời các câu hỏi trong SGK.

1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì ? 2. Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba, năm ?

- GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài.

- GV đính tranh và hỏi. Trong tranh vẽ gì?

- GV ghi tựa bài lên bảng b )Luyện đọc

+ GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm

+ Luyện đọc tiếng, từ.

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng từ khó.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.

- GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc thầm.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ.

- GV theo dõi nhận xét, sửa sai.

+ GV giải nghĩa từ:

- Bừng tai: Rất xấu hổ.

* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì?

- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).

- GV nhận xét sửa chữa.

- GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa

- Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch nó làm động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt.

- Sau hai ba năm đuôi Công trống

….hàng trăm viên ngọc.

- Tranh vẽ mẹ và em bé.

- HS đọc 5 -> 7 em đọc tên bài.

- Hs nghe

- 1 em đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm : Bừng , tai, biết , trêu, tay bẩn, bàn, vuốt.

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc.

- Từ : ở lớp, đứng dậy, trêu con, bôi bẩn, vuốt tóc

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc

- Cần nghỉ hơi.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3.

- HS 3 dãy, mỗi dãy đọc một đoạn.

(4)

các dãy bàn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- GV cho HS đọc đồng thanh toàn

* Ôn các vần uôt: 5’

- Gọi 1 em đọc lại bài - GV nêu yêu cầu 1 .

+ Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vuốt - GV cho nhiều em tìm đọc

- GV nhận xét.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu 2 + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét ghi bảng từ máy tuốt lúa và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS đọc to lại toàn bài

- HS đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc.

- HS tìm và đọc - HS đọc và phân tích + Tìm tiếng ngoài bài .

- có vần uôt: chuốt, tuột, chuột,...

- có vần uôc: guốc, ruốc, cuốc,..

- HS : Máy tuốt lúa.

- 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo HD của GV.

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

Tiết 2

* Luyện đọc: 30’

- Gv đọc mẫu lần 2

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ, và trả lời câu hỏi:

1) Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?

- GV gọi HS nhận xét bổ sung.

2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - GV gọi HS nhận xét bổ sung.

* Luyện nói:5’

- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu

- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói cho bạn nghe.

- Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con đã ngoan như thế nào?

- Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện 2) Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?

- Hs nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm, ĐT

- Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực bôi bẩn ra bàn.

- Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan như thế nào?

- HS làm việc theo nhóm đôi

+ Bạn đã nhặt rác ở lớp bỏ vào thùng rác.

+ Bạn đã giúp bạn mình đeo cặp sách lên vai.

+ Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc.

+ Bạn đựơc cô cho điểm 10 vì học tốt

(5)

- GV gọi HS nhận xét bổ sung.

* Luyện nói:5’

- GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu

- GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói cho bạn nghe.

- Hãy kể với cha mẹ ở lớp hôm nay con đã ngoan như thế nào?

- Mẹ và bạn nhỏ trò chuyện Mẹ:

- Con kể cho mẹ nghe ở lớp con có gì ngoan nào ?

- GV cho nhiều HS tham gia nói về những việc đã làm ở lớp.

- GV nhận xét , tuyên dương HS . 4. Củng cố dặn dò.3’

- GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học.

Con:

- Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật tốt, được cô giáo khen.

- Cả lớp đọc.

- HS nghe.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 13/4/2019

Ngày giảng: T3/16/4/2019

Toán

Tiết 114: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ).

2. Kĩ năng:

- Đặt tính đúng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng học toán lớp1.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 5’

- Đặt tính rồi tính : 25 - 15 = 57 - 36 = 47 - 2 = 88 - 8 = - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: 32’.

a/ Giới thiệu bài.

b/ Hướng dẫn HS làm bài.

Bài 1

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC

- HS nối tiếp nhắc lại: Luyện tập.

- Bài 1: Đặt tính rồi tính

- HS nhắc lại cách đặt tính và tính

(6)

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

- GV nhận xét sửa sai.

Bài 2

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập . - Khi thực hiện em sẽ nhẩm thế nào?

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

- GV nhận xét Bài 3

-GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái. Sau đó ở vế phải, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống .

- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

- GV nhận xét.

Bài 4 : giảm tải

Bài 5 :SGK Nối (theo mẫu)

3.Củng cố dặn dò: 3’

- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và bài 5.

- GV mhận xét tiết học ưu khuyết điểm

- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

75 – 13 80 – 30 75 80 13 30 62 50 - Bài 2 : Tính nhẩm - HS làm bài.

85 – 5 = 80 85 – 50 = 35 85 – 50 = 35 85 – 15 = 70

74 – 3 = 71 74 – 30 = 44 - Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

57 - 7 4 57 – 4 70 – 50 50 – 30 - Chia lớp thành 2 đội cử đại diện thi nối

____________________________________________

Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp:

20 chữ trong khoảng 10 phút.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng vần uôc hay uôt; chữ c, k vào chỗ trống.

Bài tập 2, 3( VBT).

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.

<

=

- -

76 - 5 40 + 14

11 + 21 68 – 14

42 - 12

60 + 11

(7)

- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.

III. Cỏc hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Kiểm tra vở.

- ng hay ngh? ngụi nhà, nghề nụng, nghe nhạc

2. Dạy bài mới: 30’

a . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS tập chộp :

- GV treo bảng phụ cú ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Chuyện ở lớp.

- Cho HS tỡm và đọc những tiếng khú : vuốt túc, ngoan

- HS HS tập chộp vào vở.

- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bỳt chỡ.

- Yờu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV chấm một số vở, nhận xột.

3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả : a. Điền vần uụt hoặc uục :

- Cho HS đọc yờu cầu, 1 HS lờn bảng.

buộc tóc, chuột đồng b. Điền chữ c hay k :

tỳi kẹo, quả cam - Cho cả lớp sửa bài vào vở.

4. Củng cố - Dặn dũ: 3’

- Tuyờn dương những HS viết đỳng, đẹp.

- Nhận xột tiết học.Bài sau: Mốo con đi học

- HS để vở lờn bàn.

- 1 HS lờn bảng, cả lớp BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- 3 HS nhỡn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.

- Cỏ nhõn, ĐT -> HS viết vào BC.

- HS tập chộp vào vở.

- HS gạch chõn chữ viết sai - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS nờu yờu cầu, 1HS lờn bảng.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- HS làm bài tập trờn bảng lớp.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

______________________________________

Tập viết

Tễ CHỮ HOA : O, ễ, Ơ, P I. Mục đớch :

1. Kiến thức:

- Tụ được cỏc chữ hoa: O, ễ, Ơ , P.

2. Kĩ năng:

- Viết đỳng cỏc vần uụt, uục, ưu, ươu; cỏc từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ớt nhất 1 lần).

* HS khỏ, giỏi viết đều nột gión đỳng khoảng cỏch và viết đủ số dũng, số chữ quy định trong vở Tập viết , tập 2.

3. Thỏi độ:

- Cú ý thức giữ vở.

II. Đồ dựng dạy học :

- Bảng phụ viết cỏc chữ hoa mẫu.

- Vở TV1/2.

(8)

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 . Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra vở tập viết.

- Yêu cầu HS viết : trong xanh, cải xoong 2. Dạy bài mới:30’

a . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.

b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :

- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.

- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.

- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).

- Hướng dẫn HS viết trên không, viết BC.

3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu

- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.

4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/28, 29, 30.

+ Tô mỗi chữ hoa : O, Ô, Ơ, P một dòng.

+ Viết mỗi vần, mỗi từ : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu một dòng.

- Chấm bài, nhận xét.

5. Củng cố - Dặn dò :3’

- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.

- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/28, 29, 30.

- Bài sau : Tô chữ hoa :Q, R.

- HS để vở tập viết lên bàn.

- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS quan sát, nhận xét.

- HS viết trên không, viết BC.

- HS đọc cá nhân, ĐT.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.

- HS mở vở TV/28 đến 30 và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 14/4/2019

Ngày giảng: T4/17/4/2019

Tập đọc

MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.

- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).

* Học thuộc lòng bài thơ.( HS khá, giỏi) 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

(9)

II. Các KNS cơ bản được giáo dục - Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Tư duy phê phán - Kiểm soát cảm xúc III. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

IV. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Chuyện ở lớp

- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp

?

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? + Ở lớp em đã ngoan thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:32’

a/ GV giới thiệu bài.

b/ Luyện đọc

- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. Giọng mèo chậm chạp, mệt mỏi Giọng cừu to nhanh nhẹn, giọng mèo hoảng sợ

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng, từ khó đọc

+ Tiếng buồn được phân tích như thế nào?

- GV nhận xét và hd các tiếng còn lại tương tự.

- Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- GV cho HS đọc trơn từ.

- GV giải nghĩa từ:

+ Buồn bực: buồn và khó chịu + Kiếm cớ: Tìm lí do

+ La toáng: Kêu ầm ĩ GV cho HS luyện đọc từ.

*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi)

- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Bé kể chuyện của bạn mai, bạn hùng, …

+ Mẹ muốn nghe bé kể chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- 1 em đọc lại bài

- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp:

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- b + uôn + dấu huyền.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS nghe.

- HS đọc theo dãy bàn.

- HS đọc cá nhân nối tiếp.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.

(10)

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.

*/ Ôn các vần ưu, ươu - GV gọi 2 em đọc lại cả bài - Tìm tiếng trong bài có vần ưu

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

- GV cho HS nêu yêu cầu 2.

- GV cho HS quan sát tranh trong sgk và hỏi.

+Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS nói lại.

- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần ưu.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu tương tự và đọc.

- GV nhận xét sữa sai

- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ươu

- GV cho HS đọc to lại toàn bài

- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS tìm và nêu: cừu

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.

- Cơ- ưu – cưu – huỳên - cừu.

+ Nói câu có chứa tiếng có vần ưu, hoặc ươu

- Tranh vẽ cây lựu.

M: cây lựu, đàn hươu uống nước suối

-HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.

- HS nêu:

- HS đọc các nhân, cả lớp.

-. Đàn hươu uống nước suối

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

Tiết 2

* Luyện đọc: 15’

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 12’

- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

1) Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Gọi 4 em đọc to đoạn 2 và trả lời.

2) Cừu làm thế nào khiến Mèo vội xin đi học ngay?

3) Tranh vẽ cảnh gì?

- HS đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:

Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ HS nêu: Cái đuôi tôi ốm - Cắt đuôi khỏi hết

(11)

- GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét và rút ra nội dung bài

* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.

- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.

- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên

* Luyện nói: 5’

- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc.

+ Vì sao bạn Hà thích đi học ? + Vì sao bạn thích đi học ? + Còn bạn tại sao thích đi học ?

- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng

- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương HS 4. Củng cố dăn dò: 3’

- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe

- Tranh vẽ cảnh Cừu giơ kéo định cắt đuôi Mèo

- HS đọc theo nhóm 2 em.

- HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá nhân.

- HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.

- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.

- Vì ở trường được học hát...

- Vì ở trường có nhiều bạn bè - HS nêu…..

- 3 HS nối tiếp đọc.

- HS nghe.

___________________________________

Toán

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Biết tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần.

1. Kĩ năng:

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

3. Thái độ:

- Hs thích tính toán.

II. Đồ dùng dạy học :

- Một quyển lịch bóc hằng ngày.

- Một thời khóa biểu của lớp.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Điền dấu >, <, = :

75 - 4 ... 75 – 5 55 + 2 ... 55 – 2

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.

(12)

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới :32’

* Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày:

- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là thứ mấy ?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu :Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Gọi vài HS nhắc lại.

- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày mấy ?

- Gọi vài HS nhắc lại.

3. Thực hành :

* Bài 1: SGK

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ?

+ Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ?

+ Em thích nhất ngày nào trong tuần lễ ? Vì sao

* Bài 2: SGK

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3: SGK

- GV yêu cầu HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Trò chơi : Nhìn thứ đoán ngày

+ Chuẩn bị : 7 tấm bìa ghi các thứ trong tuần và 7 tấm bìa ghi các ngày từ thứ hai đến chủ nhật.

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- HS trả lời : Hôm nay là ...

- 5 HS nhắc lại.

- HS quan sát.

- HS nhắc lại : Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- HS trả lời : Hôm nay là ngày ...

- 5 HS nhắc lại : Hôm nay là ngày ...

- HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

+ ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày.

+ Em thích nhất là ... vì ...

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- Đọc thời khóa biểu của lớp em.

- HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở.

- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi.

__________________________________________________________________

Ngày soạn:16/4/2018

(13)

Ngày giảng: T5/19/4/2018

Tập đọc

NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

3. Thái độ:

- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).

GDKNS: Cảm thông chia sẻ, phản hồi, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài mèo con đi học và trả lời câu hỏi:

+ Định trốn học mèo con kiếm cớ gì?

+ Vì sao mèo con xin đi học ngay?

- GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới:32’

a/ GV giới thiệu bài.

b)Luyện đọc

- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm

+ Luyện đọc tiếng, từ khó

- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Liền chạy, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.

- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó.

- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc:

- GV giải nghĩa từ:

+ Ngượng nghịu: Tỏ ra mắc cỡ

* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:

- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?

- Cái đuôi tôi ốm

- Cừu đe cắt đuôi khỏi hết.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- 1 em đọc lại bài.

- Hs đọc, phân tích từ

- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS nghe.

- 2 HS đọc 1 câu.

- Cần ngắt hơi.

- HS đọc;

(14)

- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

* GV lần lượt chia đoạn.

+ Đoạn 1: Trong giờ vẽ ...cho Hà + Đoạn 2: Còn lại

- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.

+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?

- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự.

- GV gọi HS nhận xét sữa sai.

- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .

- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.

* Ôn các vần uc - ut

- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut

- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.

+ Tìm tiếng ngoài bài có vần uc hặc ut:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.

+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ut tương tự

- GV nhận xét sữa sai

- GV cho HS đọc to lại toàn bài.

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.

- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương.

- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

- HS nối tiếp đọc cá nhân.

- HS theo dõi và dung viết chì đánh dấu

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.

- Nghỉ hơi ở dấu chấm.

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài .

- HS đọc đồng thanh toàn bài.

- HS tìm và nêu: Cúc, bút

- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.

- HS tìm và nêu

- Tranh vẽ .2 con trâu đang húc nhau - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.

M: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút

- HS đọc cả lớp

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

- HS đọc đồng thanh cả lớp

Tiết 2

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 35’

- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 -2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Hà hỏi Cúc mượn bút, Cúc đã nói gì?

+ Ai đã giúp Hà?

- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần.

- GV gọi HS đọc to đoạn 2 và trả lời:

- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Tớ sắp cần đến nó.

+ Nụ đã giúp Hà.

+ HS đọc to đoạn 2 và trả lời:

(15)

+ Bạn nào giúp Cúc sữa dây đeo cặp?

- GV nhận xét và hỏi:

+ Thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét tóm ý.

* GDKNS:

* Hướng dẫn hs luyện nói.

- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.

- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp

- GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố- dăn dò: 3’

- GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài.

- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:

- GV nhận xét tiết học ưu khuyết.

+ Bạn Hà đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp.

+ Là người sẵn sàng giúp bạn bất cứ lúc nào

- HS đọc:

- HS : Trả lời câu hỏi theo tranh.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV + Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác chung áo mưa đi về

+ Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn + Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn

- HS nhìn sgk đọc đồng thanh cả lớp.

- HS nghe.

_____________________________________________

Toán

CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

GT: Không làm BT 1 cột 2, BT 2 cột 2.

II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC.

- Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :5’ Kiểm tra 2 HS : + Một tuần lễ có mấy ngày ? Kể tên.

+ Hôm nay là thứ, ngày, tháng mấy ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 162.

- Ghi đầu bài lên bảng.

b. Luyện tập :

- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.

(16)

* Bài 1: Tính nhẩm. GT: Ko làm cột 2.

- Bài tập yêu cầu gì

- GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả

- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính: GT: ko làm cột 2

- Bài 2 yêu cầu gì?

- Khi đặt tính em cần chú ý gì?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.

* Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải.

- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò :3’

- Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Bài sau : Luyện tập.

*) Bài 1: Tính nhẩm

- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả 20 + 60 = 80 30 + 2 = 32

80 – 20 = 60 32 – 2 = 32 30 + 2 = 32 32 – 30 = 2 - Cần đặt các số thẳng cột với nhau.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

63 + 12 75 - 12 63 75 12 12 75 62 - HS đọc đề toán.

- 1HS lên bảng, HS trình bày bài giải vào Vở.

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vbt.

_________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

2. Kĩ năng:

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

3. Thái độ:

- Không hái hoa, bẻ cành nơi công cộng.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

III. Tài liệu phương tiện:

- GV :Sử dụng tranh phóng to bài tập1.

- HS: vở bài tập đạo đức

IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

+ -

(17)

1/Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ:5’

+ Cần chào hỏi khi nào?

+ Cần chào hỏi như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới.32’

a/ giới thiệu bài:

* Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa ở công viên + Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không ?

+ Sân trường, vườn trường, Những nơi này nếu có cây xanh và hoa thì em thấy thế nào?

+ Những nơi được trồng nhiều cây làm cho quang cảnh ở đó thế nào?

- GV nhận xét và kết luận.

+ Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ + Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây hoa. Các em có quyền sống trong môi trường trong lành, an toàn.

+ Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

* Hoạt động 2

- Cho HS mở vở bài tập và gọi 1 em đọc to yêu cầu 1.

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ? + Những việc đó có tác dụng gì?

+ Các em có thể làm được như các bạn không?

* Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2 - GV treo tranh phóng to gọi HS lên trình bày.

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em khuyên các bạn thế nào?

- HS nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét tóm ý.

+ Kết luận :

Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn

- Khi gặp hoặc tạm biệt người thân hoặc bạn bè…

- Cần chào hỏi nhẹ nhàng , lễ phép.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài

- HS: Rất thích.

- HS: Rất đẹp.

- HS: Mát và đẹp, không khí trong lành.

-

- HS mở vở bài tập quan sát và thảo luận nhóm 2 em.

- Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu.

- Đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp thêm trong lành.

- HS: Có ạ!

- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.

- Các bạn đang bẻ cành , hái lá.

- Các bạn không nên phá hại cây như vậy.

(18)

không phá hại cây là hành động đúng Bẻ cành, đu cây là hành động sai.

IV.Củng cố dặn dò: 3’

- vì sao chúng ta lại phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

- Nhắc nhở các em thực hiện theo bài học

- Vì cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ

________________________________

BUỔI CHIỀU Văn hóa giao thông

BÀI 8: NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3. Thái độ:

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. Hoạt lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Trải nghiệm:5’

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì?

HS trả lời HS trả lời Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa về các đèn

tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

2/ Hoạt động cơ bản:15’

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện: Học sinh lắng nghe

(19)

“Nhanh vài phút chẳng ích gì”

Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai không chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

Học sinh trả lời Học sinh trả lời Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp hành đèn tín

hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

Học sinh trả lời

Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua. Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn. Vì vậy, chúng ta cần nhớ:

Câu ghi nhớ:

Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi Nhanh chân vài phút ích gì

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời.

Học sinh lắng nghe

Học sinh đọc lại theo cô.

3/ Hoạt động thực hành:5’

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm:

+ Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

+ Hình 3: Người đàn ông trong hình chở con băng qua gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường ray tàu lửa để tránh nguy hiểm.

Học sinh thảo luận nhóm và trình bày

(20)

HS trả lời GV chốt câu ghi nhớ:

Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

Học sinh lắng nghe rồi đọc lại.

4/ Hoạt động ứng dụng: 10’

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1, H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày.

- Gv nhận xét tuyên dương.

Học sinh thảo luận

Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Ngồi sau xe giữ nghiêm mình

Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau. Học sinh nghe rồi nhắc lại 5/ Củng cố, dặn dò: 5’

Trò chơi “Chấp hành tín hiệu đèn giao thông”

GV phổ biến luật chơi: Nếu cô giơ tấm bìa có hình tròn màu đỏ, các em đứng im không nhúc nhích. Nếu tấm bìa màu vàng, các em giậm chân tại chỗ nhẹ nhàng 3 cái rồi dừng lại. Nếu tấm bìa màu xanh, các em giậm chân tại chỗ mạnh hơn. Ai làm sai quy định sẽ phải dừng chơi.

GV cho cả lớp đứng dậy tham gia trò chơi.

GV tổng kết trò chơi và chốt bài:

Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Câu ghi nhớ:

Tham gia giao thông trên đường Biển báo tín hiệu em luôn thuộc làu

GV cho HS xem phim về hướng dẫn chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông

Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 45.

Học sinh lắng nghe.

HS tham gia trò chơi

HS nghe rồi nhắc lại HS xem phim

(21)

Ngày soạn: 17/4/2018

Ngày giảng: T6/20/4/2018

Chính tả

MÈO CON ĐI HỌC I. Mục đích:

1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng chữ r, d hay gi; vần in hay iên vào chỗ trống.

Bài tập( 2) a hoặc b.

3. Thái độ:

- Có ý thức viết bài.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.

- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I . Kiểm tra bài cũ :5’

- uôt hay uôc : buộc tóc, chuột đồng - c hay k ? túi kẹo, quả cam

II. Dạy bài mới :32’

1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.

- GV ghi đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS tập chép :

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung 8 dòng thơ đầu bài Mèo con đi học

- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng

- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.

- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.

- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.

- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.

- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV chấm một số vở, nhận xét.

3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : a. Điền âm r, d hay gi :

- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.

Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô bơi lội b. Điền vần iên hay in :

- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.

- Cá nhân, ĐT.

- HS viết vào BC.

- HS tập chép vào V2.

- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.

- HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng.

- Cả lớp sửa bài vào VBT.

- HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.

- Cả lớp sửa bài vào VBT.

(22)

- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.

4. Củng cố - Dặn dò:3’

- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.

- Nhận xét tiết học, - Bài sau : Ngưỡng cửa

________________________

Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I. Mục đích:

1.Kiến thức:

- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị bản thân – Thể hiện sự tự tin- Lắng nghe tích cực- Ra quyết định- Thương lượng- Tư duy phê phán.

III. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa câu chuyện Sói và Sóc.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I . Kiểm tra bài cũ:5’

- Cho HS kể lại truyện Niềm vui bất ngờ.

II. Dạy bài mới:30’

1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu. Ghi đề bài.

2. GV kể chuyện:

- GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa).

3 . Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh:

- Tranh 1: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ?

- Tranh 2: Sói định làm gì Sóc ? + Sóc đã làm gì?

- Tranh 3: + Sói yêu cầu sóc làm gì?

- Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sóc buồn ?

- 4 HS kể theo nội dung 4 tranh.

- HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài.

- HS nghe GV kể.

- HS quan sát tranh và nghe GV kể.

* Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây, bỗng rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ.

+ Sói chồm dậy định chén thịt Sóc.

+ Sóc van nài, Hãy thả tôi ra nào !

* Sói nói: Được ta sẽ thả nhưng hãy nói cho ta biết, vì sao bọn Sóc các ngươi lúc nào cũng vui đùa nhảy múa, còn ta lúc nào cũng buồn bực.

* Sóc bảo: Thả tôi ra tôi sẽ nói cho mà biết

“Anh buồn vì anh độc ác, sự độc ác

(23)

4 . Hướng dẫn HS toàn bộ cõu chuyện:

- GV yờu cầu HS đúng vai theo nhúm 3 : người dẫn chuyện, Súi, Súc.

- Cho cỏc nhúm thi kể chuyện.

- Nhận xột, tuyờn dương.

5 . Tỡm hiểu ý nghĩa của truyện:

+ Cõu chuyện này cho em biết điều gỡ ? + Em thớch nhất nhõn vật nào trong truyện ? Vỡ sao ?

- GV kết luận : Súc là con vật thụng minh nờn đó thoỏt ra khỏi tỡnh thế nguy hiểm.

6. Củng cố - Dặn dũ: 4’

- Cho vài em x phong kể lại cõu chuyện.

- Dặn dũ : Về nhà cỏc em tập kể lại nh lần.

- Bài sau : Dờ con nghe lời mẹ.

thiờu đốt tim gan anh, cũn chỳng tụi tốt bụng khụng làm điều ỏc cho ai nờn lỳc nào cũng vui vẻ” .

HS tự phõn vai kể lại cõu chuyện.

- Cỏc nhúm thi kể chuyện.

- HS trả lời.

- HS nghe và nhắc lại.

- Vài em xung phong kể lại cõu chuyện.

______________________________

Tự nhiờn xó hội

Bài 30 : Trời nắnG, trời mƯa I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS Biết những dấu hiệu chớnh khi trời nắng, trời mưa.

2. Kĩ năng: - Cú ý thức bảo vệ sức khoẻ phự hợp với thời tiết.

3. Thỏi độ: - Hs yờu thớch mụn học.

II.Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục :

- Kỹ năng ra quyết định : nờn hay khụng nờn làm gỡ đi dưới trời nắng và trời mưa.

- Kỹ năng tự bảo vệ : Bảo vệ sức khoẻ của bản thõn khi thời tiết thay đổi.

- Phỏt triển kỹ năng giao tiếp thụng qua tham gia cỏc hoạt động.

III. Đồ dựng dạy học :

- Các hình trong SGK phóng to

- Một số tranh ảnh về bầu trời khi nắng , khi ma.

IV. Lên lớp:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3')

- Kể tên 1 số con vậtcó ích, có hại?

- Kể tên 1 số cây mà em biết, đó là loại cây gì ? 2. Bài mới

Khởi động và Giới thiệu bài (2') HĐ1: Tranh trang 62:

*MT:HS nhận biết, mô tả bầu trời khi nắng, ma.

*Cách tiến hành:

Bớc1: Thảo luận nhóm:

- Chia nhóm và nêu yêu cầu:

+ Hình nào cho biết trời ma, trời nắng?

+ Tại sao em biết?

Bớc2: Kiểm tra kết quả hoạt động

- Vài em nêu

- QS tranh SGK

- H làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm lên trình

(24)

[ G kết luận:

HĐ2: Tranh trang 63:

* MT:HS biết cách mang trang phục phù hợp thời tiết.

* Các bớc tiến hành:

Bớc1:+ Thảo luận cặp theo tranh/ 63 + Tranh 1, 2 vẽ cảnh gì?

+ Tại sao đi dới trời nắng em phải đội mũ nón?

+ Khi trời ma em cần làm thế nào để khỏi bị ớt?

Bớc2 : Nêu ý kiến thảo luận [ G kết luận:

3. Củng cố - Dặn dò (2')

- Trò chơi: " Trời nắng , trời ma"

- G nhận xét giờ học

bày

- Các nhóm khác NX bổ sung.

- QS tranh SGK

- H làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác NX bổ sung.

______________________________

Sinh hoạt tuần 30 I. Mục tiờu:

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần.Cú hướng khắc phục và phỏt huy.

- Đề ra phương hướng tuần 31.

II. Chuẩn bị: ND nhận xột.

III. ND sinh hoạt.

1. Lớp trưởng nhận xột.

2. í kiến học sinh.

3. GV nhận xột chung:

- Học tập: + Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp………...………

……….

+ Trong lớp hăng hỏi XD bài. Đọc bài cũn bộ. ………

……….

+ Đọc, viết cú tiến bộ : ……….

- Nhắc nhở : Cần mang đầy đủ sỏch, vở, đồ dựng khi đi học.

- Thể dục: Xếp hàng nhanh, tập chưa đẹp.

- VS: Sạch sẽ, đồng phục đỳng quy định.

- Đạo đức: Ngoan, lễ phộp.

- Chuyờn cần : Đủ.

4. Phương hướng tuần 31:

- Tiếp tục ụn tập chuẩn bị thi cuối năm.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

- Tiếp tục XD đụi bạn cựng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

5. Vui văn nghệ.

BUỔI CHIỀU Bồi dưỡng toỏn

ễN TẬP

(25)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm, giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập tốt.

II. Đồ dùng.

Bảng phụ viết bài 4.

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hướng dẫn H làm các bài tập sau:

Bài 1: Đặt tính rồi tính (Dành cho H đại trà) 53 - 23 33 + 24 90 - 40 49 - 19 67 - 7 7 + 51 Củng cố cách đặt tính và tính

H làm bảng con

Bài 2: Tính nhẩm

19 - 5 - 2 = 14 + 5 - 3 = 39 - 10 - 9 = 60 + 20 - 30 =

Bài 3: Cho các số 32, 14, 46 và dấu +, -, =.

Hãy lập các phép tính đúng.

(Dành cho H năng khiếu) 32 + 14 = 46 ….

46 - 32 = 14…..

H nêu

H làm bài - chữa bài

G yêu cầu - H nêu yêu cầu của bài Vận dụng tính chất của phép cộng Mối quan hệ giữa phép + và phép -

H nêu

H làm bài - chữa bài Bài 4: Giải toán (treo bảng phụ)

Đoạn thẳng AB dài 14 cm. Đoạn thẳng BC dài 5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC ?

G yêu cầu H nêu yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì ?

Bài toán hỏi gì ?

Muốn tính độ dài đoạn thẳng AC ta làm thế nào ?

H làm bài vào vở - chữa bài - nhận xét

2. Củng cố: Nhận xét tiết học.

_____________________________________

Bồi dưỡng Tiếng việt Tập chép: HOA SEN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS chép đúng và đẹp bài Hoa sen.

2. Kĩ năng:

- Điền đúng Vần en hoặc oen, g hay gh?

3. Thái độ:

(26)

- Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

Vở luyện viết + bảng con III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS nghe viết: nhị vàng, bông trắng.

- GV chỉnh sửa.

2. Bài mới: 20 phút

* HS đọc bài: Hoa sen * HS chép bài Hoa sen.

- GV quan sát giúp HS viết chậm.

- Đổi chéo bài để xoát lại bài.

* Luyện tập

a) Điền vần : en hoặc oen?

Nông ch..`... cưa x ...`.. xoẹt Thợ r..`... hạt đậu đ...

Chữa: HS khác nhận xét, GV đánh giá.

b) Điền chữ : g hoặc gh?

Con ...ẹ đường gồ ...ề Bè ....ỗ vở ....i bài ...a tàu con ...ấu.

Chữa: HS khác nxét.

GV đánh giá.

- Cả lớp đọc thành câu.

- Viết câu đó vào vở bài tập.

- GV giúp HS viết chậm.

3. Củng cố, dặn dò: 5 phút

GV hdẫn HS về luyện viết vào vở ô li.

- Nhận xét giờ học.

- GV thu chấm bài

- Chuẩn bị bài “Mời vào”.

- 2 HS lên bảng viết.

- Cả lớp viết bảng con.

- HS đọc cá nhân - HS viết bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Cả lớp đọc.

- 2 HS làm trên bảng.

- Cả lớp đọc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham

2/ Kĩ năng :- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông. 3/ Thái độ:- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân

- HS làm vào vở bài tập - hs trả lời: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.. - hs trả lời:

- hs trả lời: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.. - hs trả lời: Tất cả những

- Chúng ta cần nhận biết một số biển báo trên đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông..