• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 9

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 9

Ngày soạn : 03/11/2018 Ngày giảng : 03/11/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9  

Ngày soạn :  Ngày 2 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2018  

TẬP ĐỌC

 TIẾT 25: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn lại bảng chữ cái, ôn tập về các từ chỉ sự vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu và làm bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

- Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái.

Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

    Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

 

         

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

   

- Học sinh đọc bảng chữ cái.

- Học sinh làm bài vào vở.

C h ỉ

người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối Bạn bè

Hùng

Bàn Xe đạp

Thỏ mèo

Chuối xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng.

- Học sinh làm bài vào vở.

+ Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ, … + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, …

(3)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 26: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn cách đặt câu theo mẫu ai là gì ?

- Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, làm các bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

+ Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vìt, … + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, …  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

kiểm tra HS yếu đọc bài tập đọc đã học . 2. Bài mới: (30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

        Bài 4:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

 

- Học sinh đặt câu theo mẫu.

- Một học sinh khá giỏi đặt câu.

- Học sinh tự làm.

Ai (con gì, cái

gì): Là gì ?

M: Bạn Lan Chú Nam Bố em Em trai em

Là học sinh giỏi.

Là nông dân.

Là bác sĩ.

Là học sinh mẫu giáo.

 

- Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đã học  theo thứ tự bảng chữ cái.

- Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam.

 

(4)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Ôn các chữ cái đã học

- Viết đúng theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng.Rèn kĩ năng viết và trình bày bài đẹp cho Hs.

3. Thái độ. Giáo dục thái độ tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.

- Học sinh: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

ĐẠO ĐỨC

BÀI 9: CHĂM CHỈ HỌC TẬP

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ G

- Giáo viên nhận xét bảng con.

B. Bài mới:

1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

2: Hướng dẫn học sinh viết. (12’)

- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu đã học

- Giáo viên viết mẫu lên bảng.

- Nhận xét  từng chữ mẫu.

- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Giới thiệu từ ứng dụng:

- Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con.

4: Viết vào vở tập viết. (15’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.

5: Chấm, chữa.(3’)

- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

6: Củng cố - Dặn dò. (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết phần còn lại.

 

- Học sinh viết bảng  

               

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ.

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

 

- Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giải nghĩa từ.

 

- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.

   

- Sửa lỗi.

(5)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiện vụ của học sinh 2. Kỹ năng:

- Thực hiện chăm chỉ hàng ngày

- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày 3. Thái độ:

- Quản lý thời gian, ra quyết định, hợp tác II, ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, phiếu học tập, VBT III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TOÁN

TIẾT 41: LÍT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, KTBC

- Kiểm tra phần ghi nhớ bài trước - GV nhân xét

2, Bài mới

HĐ1: Xử lý tình huống

    Sáng ngày nghỉ Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ.

- Yêu càu học sinh thảo luận nhóm đôi 3p để đưa ra cách xử lý.

KL: Khi đang làm bài tập thì các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏdở như thế mới là chăm chỉ.

HĐ2: Thảo luận nhóm

Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những biểu hiện của chăm chỉ học tập. 4p

- Gv nhận xét và kết luận chung HĐ3: Liên hệ

- Gv yêu cầu học sinh xử lý tình huống giáo viên đưa ra.

LK: Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều lợi ích cho em: giúp cho việc học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến...

3, Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài

 

- HS đọc - Lớp nhận xét  

 

- Học sinh đọc tình huống  

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét

       

- Các nhóm thảo luận ghi ý kiến - Trình bày ý kiến

- Lớp nhận xét  

 

- Hs trả lời

(6)

- Biết ca 1 lớt, chai 1 lớt. Biết lớt là đơn vị đo dung tớch. Biết đọc, viết tờn và ký hiệu của lớt.

- Biết tớnh cộng, trừ và cỏc số đo theo đơn vị lớt. Biết giải toỏn cú liờn quan đến đơn vị lớt.

2. Kĩ năng :

- Rốn kĩ năng tớnh đỳng tớnh nhanh.

3. Thỏi độ :

- Giỏo dục lũng ham mờ tớnh toỏn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giỏo viờn: Ca 1 lớt, chai 1 lớt, cốc, bỡnh nước.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 Học sinh lờn bảng làm bài 4 / 40.

- Giỏo viờn nhận xột.

2. Bài mới: (12’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tớch.

- Giỏo viờn lấy 2 cỏi cốc 1 to 1 nhỏ, rút đầy nước vào 2 cốc.

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?

- Cốc nào chứa được ớt nước hơn?

* Hoạt động 3: Giới thiệu ca 1 lớt hoặc chai 1 lớt. Đơn vị lớt.

- Giỏo viờn giới thiệu ca 1 lớt, rút đầy ca ta được 1 lớt nước.

- Giỏo viờn: Để đo sức chứa của 1 cỏi chai, cỏi ca, cỏi thựng, … ta dựng đơn vị đo là lớt.

- Lớt viết tắt là: l

- Giỏo viờn viết lờn bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc.

* Hoạt động 4: Thực hành. (20’)

Bài 1: Viết tờn gọi đơn vị là lớt, theo mẫu.

 

- Củng cố về cỏch làm bài cú cỏc đơn vị đo dung tớch

   

Bài 2: Tớnh theo mẫu.

- Yờu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số học sinh lờn bảng chữa bài.

 

- Củng cố giải toỏn cú đơn vị lớt.

 Bài4:      

Lần đầu   :  12 l

Lần sau    :  15 l                   

- Học sinh quan sỏt giỏo viờn rút nước vào cốc.

- Cốc to.

- Cốc bộ.

   

- Học sinh theo dừi.

 

- Học sinh đọc: lớt viết tắt là l  

- Học sinh đọc: Một lớt, hai lớt, bốn lớt, sỏu lớt, …

   

- Học sinh lờn bảng làm.

 

- Học sinh làm vào vở.

    9l+8l =17l 17l-6l=11l

15l+5l=20l 18l–5l=13l    

 

Bài giải

Cả 2 lần cửa hành bán đợc số lít măm là       12+15=27(lít)

       Đáp số:27 lít

(7)

 

Ngày soạn:  Ngày 3 tháng  11 năm 2018       Ngày giảng : Thứ ba ,ngày 6 tháng 11năm 2018  

CHÍNH TẢ

        TIẾT 17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ hành động.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng làm bài tập đúng nhanh.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi các bài tập đọc.

- Bảng phụ bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Cả hai lần :….l nước mắm?       

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

               3. Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của cô Hoạt động của trò

 BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2. Kiểm tra tập đọc: (7p) - Gọi HS bốc thăm

- Đặt câu hỏi HS trả lời.

- Nhận xét, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).

Bài 1.(10p) Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)

     

Từ ngữ chỉ vật, chỉ người - Đồng hồ

- Gà trống - Tu hú

         

- Xem lại khoảng 2 phút - HS đọc (đoạn, cả bài).

     

- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài.

- Làm nháp.

- Tìm từ ngữ.

- 1 HS làm bảng phụ.

*Chữa bài:

Từ ngữ chỉ hoạt động - Báo phút, báo giờ.

(8)

 

KỂ CHUYỆN

       TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : - Chim

- Cành đào - Bé

   

Bài 2.(10p) Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).

- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.

 

- HS làm bài vào vở.

           

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL

- Gáy vang ò…ó…o…o báo giờ sáng - Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.

- Bắt sâu bảo vệ mùa màng

- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

 

- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.

- HS nối tiếp nhau nói.

*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.

- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.

- Cây bưởi cho  trái ngọt để bày cỗ Trung thu.

- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)   HS yếu lên đọc bài.

2. Bài mới:(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.

a) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện tương tự Tiết 1.

b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi.

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.

     

- Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài.

 

- 2 Học sinh đọc lại.

- Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- Ca ngơi trí thông minh của Lương Thế Vinh.

(9)

       TOÁN

TIẾT 42:  LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng làm toán, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : - Giáo viên: Bảng phụ. máy tính - Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : - Bài viết ca ngợi trí thông minh của ai?

- Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, dấu, chìm, …

- Đọc cho học sinh sinh viết vào vở.

- Soát lỗi.

- Chấm chữa.

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Tự soát lỗi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. (ứng dụng phòng học thông minh)

       

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng.

 

Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt.

 

Bài 4: hs khá giỏi thực hành 3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

               

- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả.

2 l + 1 l = 3 l 16 l + 5 l = 21 l 15 l – 12 l = 3 l

35 l – 12 l = 23 l 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - Học sinh nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi lít.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

(10)

 

THỂ DỤC

Bài 17:  ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. ĐIỂM SỐ 1-2,1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC

I. MỤC TIÊU:      

-Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,đều,đẹp -Học điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hàng dọc.Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

 -Địa điểm : Sân trường . 1 còi  . Tranh động tác  TD III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Bài 3: CÀI DÂY AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân

Nội dung Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: (5’)

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát

Giậm chân……….giậm Đứng lại…………đứng Đi đều…………bước

Đứng lại………..đứng Kiểm tra bài cũ : 4 hs

Nhận xét

   II. Cơ bản: { 24’}

a.Điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hàng dọc:

Theo 1-2,1-2,…đến hết……….điểm số  Nhận xét

b.Ôn bài thể dục phát triển chung  Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp

*Các tổ tổ chức luyện tập

Giáo viên theo dõi góp ý       Nhận xét

*Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục  Nhận xét    Tuyên dương

c.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi  

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi  Nhận xét

III. Kết thúc: (6’)

Đi đều……… bước      Đứng lại……….đứng HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

               

Đội hình học mới động tác TD

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     * 

*     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *     *  GV

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *        GV

(11)

khi tham gia giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi thực hiện việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay.

3.Thái độ:

HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham gia an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Chuẩn bị 1 dây an toàn của xe ô tô để hướng dẫn và thực hành cài dây an toàn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:

- H: Em nào được đi ô tô? Em nào đã được đi máy bay?

- H: Em có cảm giác gì khi tham gia giao thông bằng các phương tiện đó?

- H: Khi ngồi xe ô tô và máy bay em thường làm gì?

2. Hoạt động cơ bản:

- GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy bay?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Ba đưa Nam vào thành phố Hồ Chí Minh thăm bác Hai bằng phương tiện gì? HS trả lời H: Trên máy bay cô tiếp viên hướng dẫnmọi người làm gì? HS trả lời

H: Tại sao chúng ta phải cài dây an toàn khi đi trên 1 sô phương tiện giao thông?

- HS trả lời, các bạn khác bổ sung

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

3. Hoạt động thực hành:Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?

Cho HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai?

Hình 1: Bạn gái ngồi trên ô tô mà không cài dây an toàn là sai.

Hình 2:Người đàn ông ngồi trên máy bay mà không cài dây an toàn là sai..

Hình 3: Bạn gái ngồi trên ô tô cài dây an toàn không chặt vào người là sai.

Hình 4: Bạn gái ngồi trên ô tô dung kéo cắt đứt dây an toàn là hoàn toàn sai.

Cho HS trả lời cá nhân: “Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình?”

GV chốt ý đúng :

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV cho HS đọc câu chuyện trong SGK (trang 14)

Phân lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm sẽ thảo luận và phân vai cho tình huống a và 2 nhóm thảo luận và phân vai cho tình huống b.

a. Minh không cài dây an toàn như lời chú Ba nhắc nhở. Xe đang chạy bỗng 1 chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

b. Minh nghe lời chú B, cài dây an toàn cẩn thận. Xe đang chạy, bỗng một chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

GV cho 2 nhóm đóng vai lại 2 tình huống trên, các nhóm khác bổ sung.GV chốt ý đúng: Cho HS đọc câu thơ:

Dây an toàn bảo vệ ta

(12)

Cài đúng quy cách mới là an tâm 5. Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có thái độ tích cực.

Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 9 I. MỤC TIÊU:       

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

Ngày soạn : Ngày 4 tháng 11năm 2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 07 tháng 11năm 2018  

TOÁN

 TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:

 

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng  

 

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài  

(13)

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết): kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.

- Giải bài toán tìm tổng hai số.

- Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 6) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 43.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới :(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Tính .

- Giáo viên cho học sinh làm vào vở rồi đọc kết quả.

Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả.

Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

         

Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự đặt đề toán rồi giải.

     

Bài 5: HS khá giỏi làm miệng   C. 3kg 3.Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

               

- Học sinh tính . 5+ 6 = 11 8 + 7 = 15  

16 + 5 = 21 27 + 8 = 35  

40 + 5 = 45 30 + 6 = 36    

- Học sinh nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít.

- Học sinh làm vở.

Số hạng 34 45 63

Số hạng 17 48 29

Tổng 41 93 92

- Học sinh giải vào vở.

Bài giải

     Cả hai lần bán được là:

      45 + 38 = 93(kg)

       Đáp số: 93kg đường  

(14)

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện trả lời theo tranh và tổ chức câu thành bài.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tốt các bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 9 : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu được giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể người. Giun gây ra nhiều tác hại đói với sức khoẻ.

- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.

- Để đề phòng bệnh giun sán cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng ăn uống sạch sẽ.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS ý thức phòng bệnh giun.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN G-D:

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS yếu đọc bài đã học . 2. Bài mới: (30’)

a. 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập.

+) Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như Tiết 1.

+) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.

- Cho học sinh quan sát tranh để trả lời.

+ Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ? + Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?

+ Tuấn làm gì giúp mẹ?

+ Tuấn đến trường bằng cách nào?

*HS quyền được bố mẹ quan tâm,chăm sóc(đưa đón đi học hàng ngày).

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

 

- Học sinh lên đọc bài.

       

HS bốc thăm đọc bài.

 

- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa.

+ Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường.

+ Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm.

+ Tuấn rót nước cho mẹ uống.

+ Tuấn tự mình đi bộ đến trường.

- Một số học sinh đọc lại các câu trả lời.

(15)

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh dễ gây ra bệnh giun.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 9 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng  và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố  kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (28’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Thảo luận nhóm

- Giáo viên hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn v.v - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?

- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

- Nêu tác hại do giun gây ra?

   

c. Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán.

- Giáo viên kết luận: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, … muốn đề phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, … 3. Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

             

- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

     

- Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan.

- Hút các chất bổ trong cơ thể.

 

- Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng.

   

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

   

(16)

II.  ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Ngày soạn :  Ngày 04 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018  

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra đọc.

- Ôn luyện cách tra mục lục sách.

- Ôn luyện cách nói mời, nhờ, đề nghị, 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, tra mục lục sách, nói lời mời nhờ đề nghị.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức ôn tộp tốt.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB 2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

 

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34    36 + 28    56 + 36    16 + 58 - Nhận xét

 Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

 III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

      

- 2 hs làm     - HS nx  

   

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét  

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở - Nhân xét  

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét  

(17)

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

CHÍNH TẢ

TIẾT 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8)  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng.

- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc viết làm bài tập trò chơi ô chữ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

2. Bài mới:(30’)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm.

* QTE: HS có quyền được tham gia(đọc sách,tra mục lục sách).

Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở.

   

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

* QTE: HS quyền được tham gia(nói lời cảm ơn)

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

       

- Học sinh lên bảng đọc bài.

   

- Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học.

- Một số học sinh đọc tên các bài đã học.

- Học sinh làm bài vào vở.

a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé.

b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé.

c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới (30’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

   

- Học sinh lên bảng đọc bài.

(18)

 

TOÁN

        TIẾT 44:   KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết): kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc lít.

- Giải bài toán tìm tổng hai số.

- Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm có 3 lựa chọn.

II. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:

A. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1)26 kg – 14 kg = . . . . .

      a. 10 kg                 b. 11 kg                c. 12 kg

2) Điền dấu “ + “ hoặc dấu “ – “ vào chỗ chấm để được kết quả đúng :       7 . . . . 8 . . . 3  = 12

       a. + ; -         b. - ; +       c. - ; - 3) Số bị trừ là 87 , số trừ là 32 , hiệu là :

      a. 54       b. 55        c. 56  

4) Số liền trước của 99 là :

       a. 98       b. 97          c. 100 5)

               + 7            + 4  

       a. 16 ; 21           b. 16 ; 20        c. 17 ; 21 7) Điền số thích hợp vào ô trống : 8 +          = 14

        a. 5        b. 6         c. 7 8) 9 + 1 + 7 = . . . . .

       a. 15         b. 16         c. 17  

b. Kiểm tra học thuộc lòng.

- Giáo viên thực hiện như tiết 5.

c. Hướng dẫn làm bài tập.

-Bài 1.Dựa vào mục lục ghi tên bài học T8 -*HS có quyền được tham gia:đọc sách, tra mục lục sách..

Bài 2:Ghi lời mời,lời đề nghị của em:

a:Khi em nhờ mẹ mua giúp em một tấm bưu thiếp chúc mừng cô giáo (20 – 11) b.Khi em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.Em mời các bạn hát …

*HS có quyền được tham gia:Nói lời mời, nhờ, đề nghị.

*Quyền được đọc sách, tra mục lục sách.

3.Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

     

- Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

             

HS thi đua nói.

Lớp nhận xét.

(19)

II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN : Câu 1 : Đặt tính rồi tính :

 

18 + 59            68 + 13        98 – 25         75 – 32

. . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . .  

Câu 2 :                   Hình vẽ bên :

Có . . . .. hình tam giác Có . . . .hình tứ giác  

 

Câu 3 : Mẹ và chị hái 48 quả cam , riêng mẹ hái được 22 quả cam . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam  ?  

      Bài giải  

. . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . .  

THỂ DỤC

Bài 18: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Ôn bài thể dục phát triển chung, học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc. chơi trò chơi

“nhanh lên bạn ơi”.

2. Kĩ năng:

 - HS bước đầu hoàn thiện bài tập, động tác tương đối chính xác và đẹp,hs biết và điểm đúng số.

Biết cách chơi và tham gia trò chơi.

 3. Thái độ:

- HS tự giác tích cực chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

         Địa điểm sân thể dục          Phương tiện , còi cờ nhỏ.

 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

   

Nội dung Phương pháp tổ chức

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

-Phổ biến nhiệm vụ bài học  

 

- Lớp trưởng tập hợp lớp       x x x x x x x x       x x x x x x x x        x   x x x x x x x x  

(20)

Ngày soạn : Ngày 05 tháng 11 năm 2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2018  

TẬP LÀM VĂN

Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 9 ) I. MỤC TIÊU:

- Củng cố hệ thống hóa kiến thức đọc thành tiếng, đọc hiểu, viết văn.

- Có ý thức tự giác trong làm bài.

         

+ Khởi động - Chạy khởi động

- Tại chỗ xoay khớp tay , chân hông vai.

 

2.Phần cơ bản + Kiểm tra bài cũ

  Thực hiện tương đối đúng tư thế động tác.

+ Ôn luyện bài thể dục  

         

- Học điểm số theo đội hình hàng ngang

 

- Chia tổ tập luyện  

+ Củng cố

- Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”   +Phổ biến tên trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi

+ Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau trong khi chơi

 

3.Phần kết thúc - Thả lỏng

- Nhận xét giờ học  

 

      GV      

- Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe   

      x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x        x   x   x   x   x   x   x   x   x  

      Gv        đh khởi động  

- Gọi 2 hs lên thực hiện - Lớp + gv quan sát nhận xét  

- L1 gv hô và tập cùng hs - CS điều khiển lớp tập luyện - GV quan sát sửa sai

     x    x    x    x    x    x    x    x x    x    x    x    x    x    x    x     x    x    x    x    x    x    x    x  

- GV hướng dẫn thực hiện - HS tập luyện

   

HS tập luyện theo tổ tại vị trí quy định Từng tổ lên thi đua biểu diễn

GV củng cố bài Nhắc lại trò chơi Lớp chơi thử Tổ chức lớp chơi  

 

- HS thả lỏng tại chỗ - GV nhận xét giờ học

(21)

II. ĐỀ KIỂM TRA:

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng

II. Đọc thầm và làm bài tập

Dựa vào bài tập đọc “Người thầy cũ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.Bố Dũng đến trường để?

a.  Chào thầy giáo cũ của mình.

b.  Xin lỗi về việc mắc lỗi của mình ngày trước.

c.   Xin lỗi thầy giáo cũ về việc mắc lỗi của Dũng.

2.Dũng lại xúc động nhìn theo bố vì:

a.   Bố là người luôn nhớ và kính trọng thầy giáo cũ.

b.   Bố dám  nhận lỗi để sửa lỗi.

c.   Bố là tấm gương nhiều mặt để Dũng noi theo.

3.Những từ: cười, nhìn, vuốt ve, là từ chỉ a.   Sự vật.

b.   Hoạt động

4.Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:

- An trở lại lớp học.

- Thầy giáo bước vào lớp.

- Bê vàng đi tìm cỏ.

- Trăng toả sáng khắp nơi.

B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả

Bài viết: “Bàn tay dịu dàng” Sách TV2 tập 1 trang 66 Đoạn viết  “Thầy giáo bước vào lớp....thương yêu”

   II.Tập làm văn (5 điểm) Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo hoặc thầy giáo cũ của em.

Gợi ý:     a. Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì ?

b. Tình cảm của cô giáo (thầy giáo) đối với học sinh như thế nào ? c.  Em nhớ nhất điều gì ở cô giáo (thầy giáo )?

d. Tình cảm của em đối với cô giáo(thầy giáo) như thế nào ?  

TOÁN

TIẾT 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

       

(22)

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU:  

 

SINH HOẠT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II. NỘI DUNG:

- Ổn định tổ chức: Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

- Nề nếp :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới:(15’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng.

- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10.

- Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.

- Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh.

    + Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x.

Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết:

x + 4 = 10

    + Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?

     x + 4 = 10      x  10 – 4      x  6

- Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài còn lại.

Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

c. Thực hành.(15’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 2, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, …

Bài 3:hướng dẫn y/c hs khá giỏi làm 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

   

- Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6 + 4 = 10       6 = 10 – 4       4 = 10 – 6

- Học sinh nhắc lại đề toán.

- Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng.

   

- x là số hạng.

- 4 là số hạng.

- 10 là tổng.

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

       

- Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh, cá nhân.

 

 Bài1 :Bảng con .        X+3=9       X=9-3       X=6

 Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống

Số hạng 12 9 10

Số hạng 6 1 24

Tổng 18 10 34

.

(23)

...

...

...

...

...

...

...

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày 20/ 10 - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS có khó khăn về học.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy.

        Ngày 02 tháng 11 năm 2018         Tổ trưởng kí duyệt

   

        Nguyễn Thị Thìn ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

Chủ đề 2: Những cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội do các tổ chức đoàn ở địa phương phát động:.. - Cuộc thi: tìm hiểu

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

Cấp độ 3 Các phác đồ hướng dẫn chăm sóc người bệnh nguy cơ cao và thực hiện các thủ thuật/phẫu thuật nguy cơ cao được theo dõi, đánh giá và thông tin này được

Các hành vi xâm phạm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân2. Trách nhiệm

• Không bỏ hai tay không nghiêng ngả hoặc đứng trên yên xe máy, không ngồi phía trước

Hầu hết các tổ chức y tế đều nhận thức được những việc họ cần phải làm để cung cấp dịch vụ chăm sóc chất lượng và an toàn cho người bệnh tuy nhiên có thể họ