• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

(Buổi sáng)

Ngày soạn 16/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 30:

ua, ưa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thị cho bé.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Giữa trưa.

2. Kĩ năng: Phân biệt được ua, ưa với các âm khác. Đọc viết lưu loát các tiếng từ có vần ua, ưa trong, ngoài bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs đọc: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.

- Hs đọc câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.

- Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu 2. Dạy vần:

a. Nhận diện vần:

* ua (3)

- Gv giới thiệu vần ua và ghi bảng.

- Lớp ghép vần ua.

- Đánh vần và đọc vần ua.

- Phân tích vần ua.

- So sánh vần ua với ia.

b. Đánh vần: (10)

- Hướng dẫn hs đánh vần: u- a- ua - Lớp ghép vần cua.

- Viết tiếng cua.

- Đánh vần và đọc tiếng cua.

- Phân tích tiếng cua.

- Hướng dẫn hs đánh vần tiếng cờ- ua- cua.

- Lớp ghép vần cua bể.

- Gv cho hs quan sát cua bể.

- Gv viết bảng cua bể.

- Gọi hs đọc: ua- cua- cua bể.

Hoạt động của hs

- 4 hs thực hiện.

- 2 hs đọc.

- 4 HS nối tiếp nhau nêu.

- 5 hs, nhóm, lớp.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

(2)

* ưa (13)

(Thực hiện tương tự như vần ua).

- Cho hs so sánh vần ưa với vần ua.

- Gọi hs đọc: ưa- ngựa- ngựa gỗ.

b. Đọc từ ứng dụng (7)

Cho hs đọc từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: chua, đùa, nứa, xưa.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

c. Luyện viết: (7)

- Gv viết mẫu: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập:

a- Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thị cho bé.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ua, ưa.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

* Kết luận: Trẻ em có quyền được yêu thương chăm sóc.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.b b. Luyện viết: (7)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Luyện viết vở tập viết - Gv nhận xét

b- Luyện nói: (6)

- Nêu chủ đề luyện nói: Giữa trưa - Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?

+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?

+ Tại sao trẻ em ko nên chơi đùa vào buổi trưa?

C. Củng cố- dặn dò: (5) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- 1 vài hs nêu

- Vài hs đọc, nhóm, lớp.

.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu - 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs

- Hs quan sát và nhận xét.

- Vài hs đọc.

- 1vài hs nêu - Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs viết bài

- 1hs nêu.

+ 1vài hs nêu.

+ 1vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

___________________________________________

(3)

Ngày soạn 16/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 31:

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.

- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và Rùa.

2. Kĩ năng: phân biệt được ph, nh với các âm khác. Đọc viết lưu loát các tiếng từ có vần trong, ngoài bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Gọi hs đọc: + cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

+ Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(2)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a, Các chữ và âm vừa học: (5)

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b, Ghép chữ thành tiếng: (10)

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c, Đọc từ ngữ ứng dụng: (7)

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d, Tập viết: (6)

- Cho hs viết bảng: mùa dưa - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Hoạt động của hs

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Nhiều hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bảng con.

(4)

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng:

Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa.

* Kết luận: Trẻ em có quyền được nghỉ ngơi, yêu thương, chăm sóc.

b. Kể chuyện: (10) Khỉ và Rùa

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên quảng bá một video (Khỉ và Rùa) - Gv kể chuyện lại câu chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể 1 đoạn truyện theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.

c. Luyện viết: (7)

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Học sinh nhận video xem.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

____________________________________

Toán

Bài 28:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

2. Kĩ năng: Thực hiện nhanh các phép tính.

3. Thái độ: Áp dụng các cộng đã học trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) (>, <, =)?

- Gọi hs làm bài.

Hoạt động của hs

(5)

1 + 3 ... 3 4 ... 1 + 2 3 + 1 ... 3 4 ... 2 + 2 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (6) Tính:

- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc:

3 2 2 1 1 + + + + + 1 1 2 2 3 4 3 4 3 4 - Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2 (6): Số?

- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp.

- Gv hỏi: Vì sao điền số đó?

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 3: (6) Tính:

- Cho hs quan sát hình rồi tính.

2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 4: (7) Viết dấu >, <, =?

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên gửi tập tin cho hs.

- Yêu cầu hs thực hiện so sánh , điền dấu.

- Giáo viên nhận tệp tin, lấy một bài làm mẫu.

- Đọc lại bài và nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò (5) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập

- Dặn hs về nhà đọc bài và làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Vài hs đọc và nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 1 hs làm bảng phụ.

- 2 hs thực hiện.

- Học sinh nhận tập tin.

- Hs thực hiện thao tác trên máy.

- Hs gửi lại tệp tin cho giáo viên.

- Lắng nghe.

____________________________________________

Ngày soạn: 17/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng10 năm 2017 Học vần Bài 32:

oi, ai

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Đọc được câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?

(6)

Chú nghĩ về bữa trưa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sẻ, ri, bói cá, le le.

2. Kĩ năng: phân biệt được oi, ai với các âm khác. Đọc viết lưu loát các tiếng từ có vần oi, ai trong, ngoài bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài học.

- Bộ chữ thực hành Tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs đọc, viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.

- Hs đọc đoạn thơ ứng dụng.

- Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a. Nhận diện vần: (3)

* oi

- Gv giới thiệu vần oi và ghi bảng.

- Lớp ghép vần oi.

- Đánh vần và đọc vần oi.

- Phân tích vần oi.

- So sánh vần oi với o.

b. Đánh vần: (10)

- Hướng dẫn hs đánh vần: o- i- oi.

- Lớp ghép tiếng ngói.

- Viết tiếng ngói.

- Đánh vần và đọc tiếng ngói.

- Phân tích tiếng ngói.

- Cho hs đánh vần tiếng: ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói.

- Lớp ghép từ nhà ngói.

- Gv cho hs quan sát nhà ngói.

- Gv viết bảng nhà ngói.

- Gọi hs đọc: oi- ngói- nhà ngói.

* ai (13)

(Thực hiện tương tự như vần oi).

- Cho hs so sánh vần ai với vần oi.

- Gọi hs đọc: ai- gái- bé gái.

c. Cho hs đọc từ ứng dụng: (7) ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: voi, cái, còi, mái, bài.

Hoạt động của hs

- 4 hs thực hiện.

- 2 hs đọc.

- Vài học sinh nêu.

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

(7)

- Đọc lại các từ ứng dụng.

c. Luyện viết: (7)

- Gv viết mẫu: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập: (17)

a- Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế?

Chú nghĩ về bữa trưa.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần oi, ai.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

c- Luyện viết: (7)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Luyện viết vở tập viết - Gv và nhận xét

b- Luyện nói: (6)

- Nêu chủ đề luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ những con gì?

+ Em biết con vật nào trong số các con vật này?

+ Trong số này có con chim nào hót hay ko? Tiếng hót của chúng thế nào?

C. Củng cố- dặn dò: (5) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài và xem trước bài 33.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs

- Hs quan sát và nhận xét.

- Vài hs đọc.

- 1vài hs nêu - Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs viết bài

- 1hs nêu + 1vài hs nêu + 1vài hs nêu + Vài hs nêu

______________________________________

Toán

Bài 29:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.

2. Kĩ năng: Thuộc, thực hiện nhanh các phép tính trong phạm vi 5.

3. Thái độ: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

(8)

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs làm bài tập: Tính:

2 + 1 + 1 =.... 1 + 2 + 1 =....

- Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vị 4.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.

(7)

- Cách giới thiệu mỗi phép cộng: 4 + 1 = 5;

1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 gv đều hướng dẫn tương tự như với phép cộng trong phạm vi 3.

- Cho hs viết và đọc các phép cộng trong phạm vi 5.

- Gv khuyến khích hs tự nêu bài toán.

- Yêu cầu hs tự ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.

2. Thực hành:

a. Bài 1: (5) Tính?

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên gửi tập tin cho hs.

- Yêu cầu hs thực hiện điền kết quả của các phép tính.

- Giáo viên nhận tệp tin, lấy một bài làm mẫu.

- Đọc lại bài và nhận xét.

b. Bài 2: (5) Tính:

- Hướng dẫn hs tính theo cột dọc.

- Gọi hs nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

c. Bài 3 (5) Số?

- Cho hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv hỏi: Vì sao điền số đó?

- Gọi hs nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

d. Bài 4: (5) Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.

- Gọi hs nêu trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò: (3) - Gv nhận xét giờ học.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài trên bảng.

- 2 hs đọc.

- Học sinh quan sát.

- Hs nêu bài toán.

- Vài hs đọc. Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Học sinh nhận tập tin.

- Hs thực hiện thao tác trên máy.

- Hs gửi lại tệp tin cho giáo viên.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

- 1 hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs làm bài.

- Vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài theo cặp.

- Hs nêu.

(9)

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.

____________________________________

Ngày soạn: 17/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Học vần

Bài 33:

ôi, ơi

I. MỤC TIÊU

- Hs đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Lễ hội.

2. Kĩ năng: phân biệt được oi, aivới các âm khác. Đọc viết lưu loát các tiếng từ có vần ôi, ơi trong, ngoài bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học.

- Bộ chữ thực hành Tiếng Việt 1.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs đọc, viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.

- Hs đọc đoạn thơ ứng dụng:Chú Bói Cá nghĩ gì thế?

Chú nghĩ về bữa trưa.

- Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a. Nhận diện vần: (3)

* ôi

- Gv giới thiệu vần ôi và ghi bảng.

- Lớp ghép vần ôi.

- Đánh vần và đọc vần ôi.

- Phân tích vần ôi.

- So sánh vần ôi với oi.

b. Đánh vần: (10)

- Hướng dẫn hs đánh vần: ô- i- ôi.

- Lớp ghép tiếng ổi.

- Viết tiếng ổi

- Đánh vần và đọc tiếng ổi.

- Phân tích tiếng ổi

- Cho hs đánh vần tiếng: ôi- hỏi- ổi.

- Gv cho hs quan sát trái ổi.

- Lớp ghép từ trái ổi

Hoạt động của hs

- 4 hs thực hiện.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

(10)

- Gv viết bảng trái ổi.

- Gọi hs đọc: ôi- ổi- trái ổi

* ơi (13)

(Thực hiện tương tự như vần ôi).

- Cho hs so sánh vần ơi với vần ôi.

- Gọi hs đọc: ơi- bơi- bơi lội.

c. Cho hs đọc từ ứng dụng: (7) cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: chổi, thổi, mới, chơi.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết: (7)

- Gv viết mẫu: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập:

a- Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần oi, ai.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

* Trẻ em có quyền được bố mẹ yêu thương, chăm sóc.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện viết: (7)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Luyện viết vở tập viết - Gv và nhận xét

b- Luyện nói: (6)

- Nêu chủ đề luyện nói: Lễ hội.

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên quảng bá một video. (Lễ hội trung thu) - Yêu cầu hs xem và trả lời câu hỏi:

+ Em đã từng tham gia lễ hội nào?

+ Hãy nói về một lễ hội mà em có dịp tham gia.

C. Củng cố- dặn dò: (5) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài và xem trước bài 34.

- 1 vài hs nêu - Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu - Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs

- Hs quan sát và nhận xét.

- Vài hs đọc.

- 1vài hs nêu - Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs viết bài

- Học sinh nhận video xem và trả lời câu hỏi.

+ Hs trả lời theo suy nghĩ.

- 1 học sinh đọc.

____________________________________

(11)

Toán

Bài 30:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.

2. Kĩ năng: Thực hiện nhanh các phép tính.

3. Thái độ: biết vận dụng các phép cộng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) (>, <, =)?

- Gọi hs làm bài.

1 + 4 ... 5 4 ... 3 + 2 3 + 2 ... 5 5 ... 2 + 2 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (6) Tính:

- Yêu cầu hs dựa vào bảng cộng đã học để làm:

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2: (5) Tính:

- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc.

2 1 3 2 4 2 + + + + + + 2 4 2 3 1 1 4 5 5 5 5 3 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 3: (6) Tính:

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên gửi tập tin cho hs.

- Yêu cầu hs thực hiện điền kết quả của các phép tính.

- Giáo viên nhận tệp tin, lấy một bài làm mẫu.

- Đọc lại bài và nhận xét.

Bài 4: (5) (>, <, =)?

- Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp.

- Đọc lại bài và nhận xét.

Bài 5: (6) Viết phép tính thích hợp:

- Hs làm ý b (giảm tải ý a).

- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi

Hoạt động của hs

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Vài hs đọc và nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Vài hs nêu.

- Học sinh nhận tập tin.

- Hs thực hiện thao tác trên máy.

- Hs gửi lại tệp tin cho giáo viên.

- Hs tự làm bài.

- Hs thực hiện.

(12)

viết phép tính thích hợp vào ô trống.

- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs làm bài theo cặp.

- 1 hs thực hiện.

_____________________________________

Ngày soạn: 18/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 34:

ui, ưi

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.

- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đồi núi.

2. Kĩ năng: phân biệt được ui, ưi với các âm khác. Đọc viết lưu loát các tiếng từ có vần ui, ưi trong, ngoài bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học.

- Bộ chữ thực hành Tiếng Việt 1.

- Phòng học thông minh.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs đọc, viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

- Hs đọc đoạn thơ ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a. Nhận diện vần: (3)

* ui

- Gv giới thiệu vần ui và ghi bảng.

- Lớp ghép vần ui.

- Đánh vần và đọc vần ui.

Hoạt động của hs - 4 học sinh viết.

- Hs đọc.

- 1 vài hs nêu

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

(13)

- Phân tích vần ui.

- So sánh vần ui với oi.

b. Đánh vần: (10)

- Hướng dẫn hs đánh vần: u- i- ui - Lớp ghép tiếng núi.

- Viết tiếng núi.

- Đánh vần và đọc tiếng núi.

- Phân tích tiếng núi

- Cho hs đánh vần tiếng: nờ- ui- nui- sắc- núi.

- Lớp ghép từ đồi núi.

- Gv cho hs quan sát tranh đồi núi.

- Gv viết bảng đồi núi.

- Gọi hs đọc: ui- núi- đồi núi.

* ưi (13)

(Thực hiện tương tự như vần ui).

- Cho hs so sánh vần ưi với vần ui.

- Gọi hs đọc: ưi- gửi- gửi thư.

c. Cho hs đọc từ ứng dụng: (7) cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: túi, vui, gửi, ngửi, mùi.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết: (7)

- Gv viết mẫu: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập:

a- Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về.

Cả nhà vui quá.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ui, ưi.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện viết: (7)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.

- Luyện viết vở tập viết.

c- Luyện nói: (6)

* Ứng dụng PHTM

- Giáo viên quảng bá một video (Đồi núi).

- Yêu cầu hs xem và trả lời câu hỏi:

- 1 hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu - Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs

- Hs quan sát và nhận xét.

- Vài hs đọc.

- 1vài hs nêu - Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs viết bài.

- Học sinh nhận video xem.

- Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi.

(14)

+ Trên đồi núi thường có những gì?

+ Quê em có đồi núi ko? Đồi khác núi như thế nào?

C. Củng cố- dặn dò: (5) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài và xem trước bài 35.

+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- 1 hs đọc bài.

____________________________

Toán

Bài 31:

SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính.

số đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

- Hình thành số 0 trong phép cộng, áp dụng trong thực tế.

2. Kĩ năng: Kĩ năng nêu tình huống, thực hiện nhanh các phép tính.

3. Thái độ: biết vận dụng các phép tính số từ 0 trong phép cộng vào trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng Toán 1.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs lên bảng làm bài: Tính:

2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 = 1 + 2 + 1 = 1 + 3 + 1 = 2 + 2 + 1 = - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng một số với 0: (8)

a, Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3 - Cho hs quan sát hình vẽ và nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim?

- Gọi hs nêu phép tính và đọc: 3 + 0 = 3

- Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3 (Tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3).

- Cho hs xem hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các phép tính phù hợp và nhận xét: 3 + 0 = 0 + 3 = 3.

b, Gv nêu thêm một số phép cộng với 0:

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm bài.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu.

(15)

2 + 0 = 0 + 2 = 4 + 0 = 0 + 4 = - Cho hs tính và nêu kết quả.

- Gọi hs nêu nhận xét: “Một số cộng với 0 bằng chính số đó”; “0 cộng với một số bằng chính số đó”.

2. Thực hành:

Bài 1: (5) Tính:

a) * Ứng dụng PHTM

- Giáo viên gửi tập tin cho hs.

- Yêu cầu hs thực hiện điền kết quả của các phép tính.

- Giáo viên nhận tệp tin, lấy một bài làm mẫu.

- Đọc lại bài và nhận xét.

b) Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài và nhận xét.

Bài 2: (5) Tính:

- Cho hs tính theo cột dọc.

- Cho hs nhận xét.

Bài 3: (5) Số?

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Cho hs nhận xét bài.

Bài 4: (6) Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 3 + 2 = 5 và 3 + 0 = 3.

- Cho hs lên bảng nêu bài toán và phép tính thích hợp.

C. Củng cố- dặn dò: (3) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài.

- Hs tự tính và nêu kq.

- Nhiều hs nêu.

- Học sinh nhận tập tin.

- Hs thực hiện thao tác trên máy.

- Hs gửi lại tệp tin cho giáo viên.

- Hs làm bài.

- Hs nhận xét.

- Hs làm bài.

- 5 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- Vài cặp hs thực hiện.

____________________________

SINH HOẠT

TUẦN 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần để sửa chữa và phát huy . - HS nắm được phương hướng phấn đấu tuần sau.

2. Kĩ năng: HS có thói quen phê và tự phê.

3. Thái độ: HS có ý thức chấp hành nội quy trường, lớp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

1. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần: (7’) - Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ . 2. GV CN nhận xét chung: (8’)

(16)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới: (5’) a. Nề nếp

- Tiếp tục duy trì và ổn định sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.

- Thực hiện tốt các nề nếp đã có b. Học

- Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến, bàn học danh dự.

- Có ý thức chuẩn bị tốt đồ dùng và soạn sách, vở đúng TKB.

- Đi vào ổn định tốt chất lượng ôn bài 15 phút đầu giờ - Tiếp tục phong trào giải toán trên mạng.

- Xây dựng nề nếp, thời gian biểu ở lớp và ở nhà c. Công tác khác

- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp mặc đồng phục, múa hát tập thể.

- Tiếp tục hướng dẫn cho học sinh thi giải toán qua mạng.

- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

- Học sinh tiếp tục thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.

____________________________

An toàn giao thông

Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.

- Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản (mũ bảo hiểm).

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy.

3. Thái độ: Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa bài học.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về

đường phố .

- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra.

- Giáo viên nhận xét, góp ý sửa chữa.

B. Bài mới: (18’) 1. Giới thiệu bài :

- Giáo viên giới thiệu mục tiêu của bài học.

2. Các hoạt động chính:

Hoạt động 1. Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy.

- Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy, ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống.

+ Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm?

+Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào?

+ Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết (Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã).

+ Giáo viên kết luận: Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái, quan sát các loại xe khi lên xuống.

Hoạt động 2: Thực hành khi lên, xuống xe đạp, xe máy.

- Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy.

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.

- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy. Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái, quan sát các loại xe khi lên xuống.

+ Gv cho hs ra sân thực hành trên xe đạp.

Hoạt động 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm - Gv làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới.

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hs thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs quan sát và thực hành.

(18)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thao tác 1, 2, 3 lần.

- Chia theo nhóm 3 để thực hành, kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng.

- Gọi vài em đội đúng làm đúng.

+ Gv kết luận: thực hiện đúng theo 4 bước sau

- Phân biệt phía trước và phía sau mũ.

- Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày.

- Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má.

- Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ.

C. Củng cố - d ặn dò: (2’)

- Cho hs nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm.

- Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác.

- Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định

- Hs lắng nghe - Hs trả lời.

- Học sinh thực hiện.

_________________________________

(Buổi chiều)

Ngày soạn: 18/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố:

1. Kiến thức:

- Củng cố phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này.

2. Kĩ năng:

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

3. Thái độ:

- Biết vận dụng làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi hs lên bảng làm bài: Tính:

3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 = 1 + 2 + 1 = - Gv nhận xét.

B. Thực hành. (25')

Hoạt động của Hs

- 3 hs lên bảng làm bài.

(19)

Bài 1: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài và nhận xét Bài 2: Tính:

- Cho hs tính theo cột dọc.

- Cho hs nhận xét.

Bài 3: Số?

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Cho hs nhận xét bài.

Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp (theo mẫu) - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài

- Giáo viên nhận xét

Bài 5: Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. 3 + 0 = 3 hoặc 0+ 3 = 3

- Cho hs lên bảng nêu bài toán và phép tính thích hợp.

C. Củng cố - dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập trong sách.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs làm bài.

- 5 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài - Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm theo cặp.

- Vài cặp hs thực hiện.

_________________________________________

Bồi dưỡng tiếng Việt

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs đọc được các vần, tiếng, từ có chứa vần đã học.

2. Kĩ năng: Đọc và viết được câu ứng dụng, dọc đúng âm, vần đã học.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Cho hs viết: các vần đã học trông tuần.

- Gọi hs đọc bài ứng dụng đã học.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (28p)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

1. Luyện viết: (Vở ô li) - Phân tích hd dẫn viết (12’) - Gv treo vần mẫu.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Học sinh đọc.

(20)

- Dùng que chỉ để hướng dẫn độ cao từng nét chữ.

- Gv viết từng vần lên bảng rồi phân tích hdẫn.

- Gv hdẫn các từ: lá tía tô, cà chua, xưa kia, vỉa hè.

- Hdẫn viết vào bảng con.

- GV nhận xét.

2. Thực hành viết (25’)

- Gv nhắc nhở trước khi viết vào vở.

+ Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.

- Học sinh thực hành viết vào vở ô li.

- Kiểm tra phần thực hành.

- GV nhận xét. Tuyên dương những bài viết đúng, đẹp.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Cho hs tìm tiếng chưa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhiều hs nêu.

- HS quan sát.

- HS viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

- HS viết vở ô li.

- Học sinh lắng nghe.

_______________________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 1: ĐỘI MŨ BẢO HIỂM

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh biết khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện phải đội mũ bảo hiểm.

- Học sinh biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện.

- Học sinh biết phản ứng với những hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đúng.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Giáo viên: Sách Văn hóa giao thông, tranh phóng to, mũ bảo hiểm, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bút chì, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: (5’)

- Lớp mình bạn nào được bố mẹ đưa đón bằng xe máy?

- HS trả lời.

- Bạn nào đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy?

- HS trả lời.

- GV khen học sinh.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Khi ngồi trên các phương tiện giao thông như xe máy,xe máy điện các em đội mũ bảo hiểm như thế nào cho đúng cách. Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài : Đội mũ bảo hiểm.

- HS lắng nghe.

(21)

2. Các hoạt độngchính:

- Gv kể chuyện: Lỗi tại ai.

- Gv kể chậm rãi kết hợp tranh.

- Tại sao Hùng bị thương ở đầu? - Vì Hùng không đội mũ bảo hiểm.

- Tại sao ba Hùng không bị thương ở đầu như Hùng?

- Vì ba Hùng đội mũ bảo hiểm.

- Trong câu chuyện trên, em thấy ai là người có lỗi?

- HS trả lời.

- Trẻ em từ mấy tuổi phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy?

- HS trả lời.

* GV: Trẻ em từ 6 tuối trở lên phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy.

- HS lắng nghe.

- Đội mũ bảo hiểm có ích lợi gì cho chúng ta?

- HS trả lời.

* GV chốt: Qua câu chuyện: Lỗi tại ai. Chỉ vì vội vàng mà Hùng không kịp đội mũ bảo hiểm dẫn đến hậu quả bị thương ở đầu. Các em phải chú ý khi ngồi sau xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

- HS lắng nghe.

- Cô thấy cả lướp ta học rất tốt cô thưởng cho cả lớp một câu đố.

Cái gì che nắng, che mưa Bảo vệ đầu bạn sớm trưa bên đường.

Hãy đánh dấu x vào ở hình ảnh mà em chọn là câu trả lời đúng.

- HS chọn và chéo vào ô đùng trong sách.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Thực hành – luyện tập:

* Bài 1: Hãy nối hình ảnh có hành động đúng vào mặt cười, hình ảnh có hành động sai vào mặt khóc.

- HS nối tranh.

- GV chốt hỏi HS vì sao nối tranh này với mặt cười?

- HS trả lời.

* Bài 2: Hãy vẽ những hình mà em thích lên mũ bảo hiểm và tô màu thật đẹp.

- HS vẽ và tô màu trong phiếu học tập.

- GV chọn vài mẫu đẹp đính lên bảng.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: Hãy đánh dấu x vào ở hình ảnh có hành động đúng.

- HS làm vào sách.

- Vì sao hai bạn dùng mũ bảo hiểm đánh nhau là hành động sai?

- Bạn ngồi lên mũ bảo hiểm sao lại sai?

- HS trả lời

- GV chốt câu ghi nhớ:

Chiếc mũ bảo vệ chúng ta Phải yêu, phải quý như là bạn thân.

(22)

C. Củng cố, dặn dò:

- Khi ngồi sau xe gắn máy em phải nhớ điều gì?

- Vì sao chúng ta phải động mũ bảo hiểm.

- HS trả lời - HS trả lời - Thực hiện tốt các điều đã học và nhắc

người thân cùng thực hiện.

- Nhận xét tiết học.

_______________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- À đúng rồi khi ngồi trên xe máy các con nhớ là phải đội mũ bảo hiểm và hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con cùng tô màu mũ bảo hiểm nhé.

-Lao động sáng tạo là suy nghĩ đưa ra cái mới , cái tối ưu để nâng cao chất lượng và hiệu quả.. *Tại sao ngày nay cần phải

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy

Giới thiệu bài: Khi ngồi trên các phương tiện giao thông như xe máy,xe máy điện các em đội mũ bảo hiểm như thế nào cho đúng cách. Gv kể chậm rãi

Ngồi đằng sau xe máy, đội mũ bảo hiểm và bám chặt tay vào người ngồi trước.. Chạy qua đường không cần