Trang 1/4-Mã đề 439 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020
TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD MÔN GDCD - LỚP 10
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….
Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 Nhận xét Điểm
………
………...
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
TL
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
TL
A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. Vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây?
A. Hạn chế bùng nổ dân số. B. Giảm dân số
C. Đảm bảo chinh sách xã hội. D. Bình đẳng nam nữ.
Câu 2. Học sinh lớp 10A Trường Trung học phổ thông H tích cực tham gia hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”
các gia đình thương binh liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Chăm lo cho xã hội. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng đất nước. D. Với những người đi trước.
Câu 3. Trong giờ thảo luận của lớp 10A, có một số bạn bè nêu câu hỏi. “Cần cù và sáng tạo trong lao động có phải là biểu hiện của lòng yêu nước hay không?”. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Có, vì đây là biểu hiện của tinh thần dân tộc.
B. Không, vì đây là biểu hiện của đức tinh chăm chỉ.
C. Có, vì lao động cần cù và sáng tạo góp phần cho đất nước phát triển.
D. Không, vì người lao động nào cũng cần phải cần cù sáng tạo.
Câu 4. Biết hợp tác trong công việc chung là yêu cầu đối với mỗi công dân trong
A. Xã hội cũ. B. Xã hội tương lai. C. Xã hội công nghiệp. D. Xã hội hiện đại.
Câu 5. Hợp tác phải dựa trên yếu tố nào dưới đây?
Mã số đề: 439
Trang 2/4-Mã đề 439 A. Nhiệt tình, chân thành. B. Tự nguyện, bình đẳng.
C. Tự giác, tự lực, tự chủ. D. Cần cù, sang tạo.
Câu 6. Mọi người cần phải hợp tác vì lý do nào sau đây?
A. Vì hợp tác đem lại hiệu quả cao hơn cho công việc chung.
B. Vì sự phân công trong xã hội.
C. Vì mỗi người không thể tự hoàn thành công việc riêng.
D. Vì mỗi người đều có tính sáng tạo.
Câu 7. Học xong lớp 12, nhiều bạn của nam vào học ở các trường đại học, cao đẳng, còn A thì tình nguyện lên đường nhập ngũ. Việc làm của A là thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân học sinh?
A. Xây dựng Quân đội. B. Bảo vệ Tổ quốc. C. Xây dựng Tổ quốc. D. Bảo vệ hòa bình.
Câu 8. Mọi người cùng bàn bạc với nhau trong công việc chung và sẵn sang hỗ trợ giúp đỡ nhau khi cần thiết là biểu hiện của
A. Chung sức. B. Trách nhiệm. C. Hợp tác. D. Cộng đồng
Câu 9. Không kết hôn sớm, không sinh con ở độ tuổi vị thành niên, mỗi gia đình chỉ có 1 và 2 con là trách nhiệm
A. Của riêng công dân nữ. B. Của Hội Phụ nữ các cấp.
C. Của những người có chức quyền. D. Của mọi công dân.
Câu 10. Nghiêm chỉnh thực hiện Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nướclà góp phần vào thực hiện chủ trương nào dưới đây?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc. B. Phát triển kinh tế đất nước.
C. Hạn chế bùng nổ dân số. D. Hạn chế tệ nạn xã hội.
Câu 11. Mặc dù học tập ở Mỹ, nhưng anh A thường xuyên quan tâm đến tình hình đất nước và tích cực tham gia các hoạt động vì quê hương đất nước của lưu học sinh Việt Nam. Những hành vi, việc làm của anh A nói lên biểu hiện nào dưới đây của người Việt Nam?
A. Lòng tự tôn dân tộc. B. Truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”.
C. Truyền thống vì cộng đồng. D. Lòng yêu nước.
Câu 12. Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước là trách nhiệm của công dân trong việc
A. Hạn chế bùng nổ dân số. B. Hạn chế các vấn đề xã hội.
C. Xóa đói giảm nghèo. D. Bảo vệ gia đình.
Câu 13. Để hạn chế bùng nổ dân số, chúng ta cần
A. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế, văn hóa của đất nước.
B. Nghiêm chỉnh thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C. Thực hiện bình đẳng nam nữ trong xã hội.
D. Tích cực lao động sản xuất và tiết kiệm.
Trang 3/4-Mã đề 439 Câu 14. Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải:
A. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
B. Chăm lo phát triển kinh tế.
C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính.
D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 15. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác trong học sinh?
A. Hai người mắng một người.
B. Hai người hát chung một bài.
C. Cùng nhau thảo luận bài tập nhóm.
D. Bàn bạc vớ nhau về việc gây chia rẽ trong lớp học.
Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện hợp tác giữa các dân tộc trên đất nước Việt Nam?
A. Nhân dân hai dân tộc trong bản cùng thảo luận xây dựng cây cầu treo mới.
B. Một nhóm thanh niên trong bản cùng nhau đánh người thuộc dân tộc khác.
C. Hai người của dân tộc A cùng nhau lấn chiếm đất của người thuộc dân tộc D. Một số người cùng bàn với nhau chia rẽ dân tộc mình với dân tộc khác.
Câu 17. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác giữa các địa phương ở Việt Nam?
A. Chính quyền xã A và xã B cùng bàn với nhau về việc cô lập xã B. Nhân dân thôn C và thôn D cùng nhau công kích nhân dân xã E.
C. Hai thôn cạnh nhau bàn bạc rất nhiều về làm đường đi chung nhưng không có kết quả.
D. Xã P và xã Q cùng nhau xây dựng cây cầu nối đường đi chung giữa hai xã.
Câu 18. Là học sinh lớp 10, Huyền rất chăm chỉ học hành nên năm nào cũng đạt Học sinh Giỏi. Huyền mơ ước sau này làm được nhiều việc có ích cho đất nước. Hành vi, việc làm của Huyền là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Học tập. B. Tự hào dân tộc. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng Tổ quốc.
Câu 19. Mặc dù đất nước hòa bình, nhưng các chú bộ đội ở quần đảo Trường Sa vẫn ngày đêm canh giữ biển đảo đất nước. Việc làm này là thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Nêu cao cảnh giác. B. Giữ gìn biển đảo. C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Canh gác nơi đảo xa.
Câu 20. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là thực hiện trách nhiệm
A. Bảo vệ Tổ quốc. B. Làm tốt nghĩa vụ quân sự.
C. Công dân với Tổ quốc. D. Giữ gìn quê hương.
Câu 21. Câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Học thầy không tày học bạn. B. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Học đi đôi với hành.
Câu 22. Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Năng nhặt chặt bị. B. Học một hiểu mười.
Trang 4/4-Mã đề 439 C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Có chí thì nên.
Câu 23. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần xác định rõ
A. Quy trình thực hiện. B. Cách thức thực hiện. C. Biện pháp thực hiện. D. Quy tắc thực hiện.
Câu 24. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải
A. Để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình. B. Không cần làm gì cả.
C. Trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác. D. Quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình.
Câu 25. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua
A. Thực hành. B. Rèn luyện. C. Lao động. D. Học tập.
Câu 26. Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự tin vào bản thân. B. Tự cao, tự đại. C. Ham hỏi hỏi. D. Rèn luyện sức khỏe.
Câu 27. Điểm quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là cần xác định được
A. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. B. Khả năng của bản thân.
C. Vẻ đẹp tâm hồn của bản thân. D. Sức mạnh của bản thân.
Câu 28. Vợ chồng anh Hiệp và chị Xuân sinh được hai cô con gái, nhưng sợ không có người nối dõi nên hai anh chị đã sinh thêm con thứ ba. Việc anh Hiệp và chị Xuân thêm con thứ ba là không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Hạn chế bùng nổ dân số. B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Kế hoạch hóa gia đình. D. Thực hiện pháp luật.
B. TỰ LUẬN: (3 điểm)
1. Những dịch bệnh hiểm nghèo (1,5đ)
………
………
………
………
………
………
………
………
………
2. Trách nhiệm của công dân: (1,5đ)
………
………
………
………
………
………
………
………