• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Toán

TIẾT 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng 2. Kỹ năng

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ 3. Thái độ

- HS có ý thức tự học tập.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Ho t ạ động d y h cạ ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS lên bảng làm bài tập 3 SGK - GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tìm X

- Yêu cầu HS nêu thành phần, kết quả của phép cộng: X + 1 = 10

+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào?

Hãy tính x trong phép cộng x + 1 = 10

x = 10 – 1 x = 9

- GV nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

Bài 2: Tính

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm vào VBT - GV nhận xét

* BT củng cố lại cách tính nhẩm cho HS.

Bài 3

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Để biết có bao nhiêu HS trai ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Các thành phần của phép cộng:

x là số hạng chưa biết, 1 là số hạng đã biết, 10 là tổng

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Tương tự HS làm bài vào VBT.

12 + x = 22 40 + x = 48 x = 22 – 12 x = 48 – 40 x = 10 x = 8

- HS đọc.

- HS làm bài

6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 4 + 6 = 10 9 + 1 = 10 10 - 6 = 4 10 - 1 = 9 10 - 4 = 6 10 - 9 = 1 ...

- HS đọc đề bài

- Viết tiếp câu hỏi vào đề bài toán.

- HS trả lời

(2)

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Ghi kết quả tính

- GV hướng dẫn HS cách tính.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV nhận xét.

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 5: Biết X + 5 = 5. Hãy đoán xem X là số nào.

- Tìm x biết x + 5 = 5 - Vì sao em chọn x = 0?

* Củng cố tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

Bài giải

Lớp 2B có số học sinh trai là:

28 – 16 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh trai.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau

17– 4– 3= 10 10 – 3 – 5 = 2 17– 7 = 10 10 – 2 – 3 = 5 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 - 1HS đọc yêu cầu.

- x = 0

- Vì x = 5 – 5 = 0

- HS lắng nghe.

Tập đọc

TIẾT 28, 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ

* QTE : + Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc (HĐ củng cố) + Bổn phận phải biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông, ra quyết định.

III. Chuẩn bị

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG DẠY Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

- Giờ trước ôn tập không kiểm tra.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm (Slide 1) (5p)

* Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

(3)

1. HĐ1: Luyện đọc (35p) a. GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn cách đọc toàn bài.

b. Đọc nối tiếp câu:

+ Gọi HS đọc nối tiếp câu + Hướng dẫn đọc các từ khó.

c. Luyện đọc đoạn:

- Hướng dẫn đọc từng đoạn + GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.

- Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm /làm "ngày ông bà"/vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần chăm lo cho sức khỏe/cho các cụ già.//

d. Đọc trong nhóm

e. Thi đọc giữa các nhóm.

g. Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao?

- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Ai đã gỡ bí giúp bé?

- Hà đã tặng ông bà món quà gì? (Slide 2)

* KNS: Em sẽ tặng gì cho ông bà vào ngày lễ?

- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?

* QTE: Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày "ông bà"? (Slide 3, 4)

3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p) - GV yêu cầu HS đọc phân vai - GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Ở nhà các con đã quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình như thế nào?

* QTE: Ở nhà ông bà, bố mẹ đã quan tâm chăm sóc các con như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Tự tìm từ khó đọc: ngày lễ, lập đông, rét

- HS đọc nối tiếp câu lần 2

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc trong nhóm - Đại diện thi đọc nhóm - HS đọc đồng thanh.

- HS đọc thầm từng đoạn của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.

- Chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà

- Ngày lập đông, vì ngày đó trời trở rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.

- Bé không biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố thì thầm mách nước, bé hứa cố gắng làm theo lời khuyên của bố.

- Hà tặng ông bà chùm điểm 10.

- HS nêu ý kiến

- Là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

- Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà.

- HS tự phân vai thi đọc lại truyện.

- HS nói nội dung, ý nghĩa truyện.

- HS nêu ý kiến

(4)

- Căn dặn học sinh vè nhà luyện đọc bài

- Chuẩn bị bài sau: Bưu thiếp - HS lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Toán

Tiết 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) 3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Giải bài toán theo tóm tắt Mai : 26 kẹp tóc Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.

Đào : ... cái kẹp tóc?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8

- Thao tác gắn que tính lên bảng gài cùng một lần với HS

- Yêu cầu: các em lấy 40 que tính gồm 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục que tính + Có 40 em viết vào cột đơn vị chữ số nào (số 0), viết vào cột chục chữ số nào?

(số 4 )

+ Có 40 que tính bới đi 8 que tính em làm thế nào?

+ Bới đi 8 que tính viết 8 vào cột nào?

+ Nêu thành bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp.

- HS lắng nghe

- HS lấy 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục que tính.

- HS trả lời miệng - Bỏ ra 8 que tính.

- Cột đơn vị thẳng cột với 0

- Lấy 40 - 8

(5)

- Gắn 40 - 8 lên bảng gài

- Yêu cầu để biết 40 - 8 bằng bao nhiêu các em thực hiện trên que tính

- HD cách làm: lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời ra được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 2 que tính, 3 chục que tính với 2 que tính là bao nhiêu que tính?

+ Có 40 lấy bớt đi 8 còn lại bao nhiêu que tính?

+ Viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 0 và 8, viết 3 vào cột chục thẳng cột với 4 - Vậy 40 - 8 = 32 trên bảng gài

- Các em vừa tính được kết quả của 40 - 8

- Cả lớp đặt tính vào bảng gài - HD cách tính từ phải sang trái:

- 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3

- Cả lớp thực hiện bảng con

2. HĐ2: Giới thiệu thực hiện phép tính 40 – 18

- Thao tác que tính trên bảng gài, kết hợp nêu yêu cầu HS

- Lấy 40 que tính em lấy như thế nào?

+ Có 40 em viết vào bảng chục và đơn vị thế nào? (viết 0 vào cột đơn vị, 4 vào cột chục).

+ Có 40 que tính bớt 18 que tính, 18 em viết vào bảng thế nào?

Chục Đơn vị 4 0 1 8

- Đặt đề toán: Có 40 qt bớt đi 18 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu qt em thực hiện thế nào?

- Gắn 40 - 18 lên bảng gài và viết dấu - lên bảng chục đơn vị

- Để biết 40 - 18 bằng bao nhiêu các em thực hiện trên qt

- Lấy 1 bó 1 chục qt tháo rời ra được 10 qt bớt đi 8 qt còn lại 2 qt

+ Thẻ qt lấy tiếp 1 thẻ qt còn 2 thẻ qt là bao nhiêu qt? 2 chục qt với 2 qt là bao

- HS quan sát.

- 32 que tính

- Cả lớp tháo bó 1 chục que tính bớt ra 8 que tính rồi nhẩm kết quả trên que tính

- HS lắng nghe

- HS làm bảng con

- 3 thẻ que tính và 1 bó 1 chục que tính - Viết 0 vào cột đơn vị, 4 vào cột chục - Viết 8 vào cột đơn vị thẳng cột với 0, viết 1 vào cột chục thẳng cột với 4

- HS trả lời

- HS đặt tính trên bảng gài

(6)

nhiêu qt?

+ Còn 22 qt em viết thế nào? (viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 0 và 8, viết 2 vào cột chục thẳng cột với 4 và 1) - Vậy 40 - 18 = ? (22)

- Gắn 40 - 18 = 22 trên bảng gài, các em vừa tính được kết quả của 40 - 18 dựa trên qt

- Cả lớp đặt tính 40 -18 trên bảng gài, hướng dẫn cách tính từ phải sang trái + 0 không trừ đuợc 8 lấy 10 - 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 1

- GV gọi HS nhận xét kết quả của hai phép tính 40 - 8, 40 - 18

- Số bị trừ của 2 phép tính là số tròn chục

3. HĐ3: Thực hành Bài 1: Tính.

- GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- GV gọi HS làm bảng lớp - GV chốt kết quả đúng

* BT giúp các em nhớ lại cách làm bài số tròn chục trừ đi một số

Bài 2: Giải toán:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng giải toán-lớp làm vở - GV nhận xét.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 3: Tìm X:

- Nêu tên gọi thành phần X - Gọi 3 HS làm bảng lớp - GV nhận xét

* BT củng cố cách tìm số hạng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại cách đếm dãy số.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- 2 HS nêu

- HS đặt tính trên bảng cài

- HS nhận xét kết quả của hai phép tính 40 - 8, 40 - 18.

- HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính

- 3 HS lên bảng làm bài 20 30 60 - 5 - 8 -19 15 22 41 … - HS đọc yêu cầu

- 1 HS lên tóm tắt đề toán - 1HS giải bài toán

Bài giải.

Đổi: 3 chục = 30

Mẹ còn lại số quả cam là:

30 – 12 = 18 (quả)

Đáp số: 18 quả cam.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS trả lời

- HS làm bài vào vở

a) x + 4 = 40 b) 12 + x = 60 x = 40 - 4 x = 60 - 12 x = 36 x = 48...

- HS nêu yêu cầu - Đáp án: B - HS lắng nghe

(7)

- Thi nêu nhanh kết quả phép tính, GV nêu lần lượt từng phép tính và chỉ định HS nêu nhanh kết quả phép tính:

80 - 7, 30 - 19, 60 - 16 - Nhận xét, dặn dò

- HS nêu nhanh kết quả.

Kể chuyện

Tiết 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục đích

1. Kiến thức

- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà

2. Kỹ năng

- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện

3. Thái độ: GD HS quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình (HĐ củng cố)

II. Chuẩn bị - Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 4 HS kể lại 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện “Người mẹ hiền”

- Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể lại từng đoạn chuyện Đoạn 1: Đặt câu hỏi gợi ý

+ Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?

+ Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?

+ Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy?

+ Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?

- Dựa vào các gợi ý yêu cầu học sinh kể lại đoạn 1.

Đoạn 2:

+ Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?

+ Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?

- 4 HS dựng lại câu chuyện

- HS lắng nghe.

- Được coi là cây sáng kiến vì bé luôn ra nhiều sáng kiến.

- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.

- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé có ngày 1/6, bố có ngày 1/5 mẹ có ngày 8/3 còn ông bà chưa có ngày nào cả.

- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông.

Vì …….cụ già - 2 HS kể đoạn 1

- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng cho ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mải - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà

(8)

+ Dựa vào đoạn 2 yêu cầu HS kể lại đoạn 2.

- GV nhận xét Đoạn 3:

- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?

- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?

- Dựa vào gợi ý yêu cầu học sinh kể lại đoạn

- GV nhận xét

2. HĐ2: HS kể chuyện trong nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm.

- Quan sát nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét chọn HS kể hay tuyên dương.

3. HĐ3: Kể theo vai

- Gọi 2 nhóm lên kể theo lời của từng nhân vật bình chọn nhóm khể hay.

- Nhận xét

C. Củng cố: (5p)

* Các con đã yêu thương quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình mình chưa?

- Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì?

- Qua câu chuyện em học được điều gì?

- Về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS kể đoạn 2 nhận xét

- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng nhiều quà.

- Bé tặng ông chùm điểm 10, ông nói ông thích nhất món quà của bé.

- 2 HS kể nghe nhận xét.

- Các HS kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên kể - Nghe nhận xét

- 2 HS kể - Nhận xét

- 4 HS: Hà, bố, ông, bà

- 5 học sinh dựng lại câu chuyện.

- Sáng kiến của bé Hà - HS trả lời theo ý

Chính tả (Tập chép) Tiết 19: NGÀY LỄ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố các quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n thanh hỏi, ngã.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác nội dung đoạn văn “Ngày lễ” biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.

3. Thái độ

(9)

* QTE: Quyền được tập vui chơi (HĐ củng cố) II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: VBT, bảng con, vở chính tả III. Ho t ạ động d y v h c.ạ à ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HO T Ạ ĐỘNG H CỌ

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Giáo viên nhận xét bài thi giữa kỳ B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn chép sẵn trên bảng - Đoạn văn này nói về điều gì?

- Đó là những ngày lễ nào?

b. HD cách trình bày

- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?

- Yêu cầu HS viết vào bảng tên các ngày lễ trong bài.

c. HS viết bài

- GV theo dõi uốn nắn d. Soát lỗi

e. Nhận xét, chữa bài

- GV nhận xét một số bài trước lớp.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV: - Khi nào viết c?

- Khi nào viết k?

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ-S

+ Nhiều HS đọc lại bài làm Bài 2. Điền vào chỗ trống.

a. l hoặc n

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

GV: Phát âm đúng l/ n C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà cũng như ở trường các con hay chơi những trò chơi nào?

- GV nhận xét bài viết, giờ học

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn này nói về các ngày lễ - Ngày quốc tế Phụ nữ, ngày quốc tế Lao động,. . .

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên: Quốc, Phụ, Thiếu, Phụ nữ, Thiếu nhi

- HS luyện viết bảng con

- HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng

- Viết k khi sau nó là âm: e, ê , i

- Viết c khi sau nó là các nguyên âm còn lại - 1 HS đọc lại lời giải đúng:

con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.

- HS đọc yêu cầu.

- HS chữa bài:

+ lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.

- HS trả lời.

Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội

(10)

Tiết 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá . 2. Kĩ năng:

- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK

III. Hoạt động dạy học:

Hoat động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Các nguyên nhân lây nhiễm giun?

- Để đề phòng bệnh giun ở nhà em thực hiện những điều gì?

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới: (30p)

2.1 Giới thiệu bài

* Khởi động: Tổ chức trò chơi “Thi ai nói nhanh”

- Nhận xét tuyên dương 2.2. Nội dung

* Hoạt động 1: Nêu tên các cơ, xương và khớp xương đã học.

- Bước 1: Trò chơi “con voi”

- Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi: “Xem ai cử động nói lên các cơ, xương và khớp

- Yêu cầu học sinh nhóm nào đưa tay trước được trả lời.

- GV quan sát các đội chơi làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.

* Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ

- Chuẩn bị câu hỏi: 12 câu

* GV phổ biến cách thi:

* Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.

- Đánh dấu x vào  trước câu hỏi em cho là đúng.

 a. Không nên mang vác nặng để tránh cong vẹo cột sống.

- Học sinh trả lời

- 5 HS thi xem ai nói nhanh nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ

- HS nhận xét

- Hát và làm theo lời bài hát - Thực hiện một số động tác các nhóm ở dưới nhận xét xem các động tác đó thực hiện thì vùng cơ nào, xương nào, khớp xương nào cử động.

- HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.

- Học sinh làm việc nhóm 4

(11)

 b. Phải ăn thật nhiều để cơ thể và xương phát triển tốt.

 c. Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.

 d. Ăn no xong có thể chạy nhảy nô đùa.

 e. Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể mạnh khoẻ.

 g. Muốn phòng bệnh giun phải ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

 h. Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.

 f. Hãy sắp xếp thứ tự các cơ quan sau. Thực quản, hậu môn, dạ day, ruột non, miệng, ruột già.

- Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun?

- Thu phiếu nhận xét 3. Củng cố dặn dò (5p)

- Các em đã ôn lại những bài nào đã học.

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài Gia đình.

thực hiện vào phiếu học tập - Trả lời

- Lắng nghe GV nhận xét.

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung

Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: BÀ NỘI I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc bà nội. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn.

II. Đồ dùng dạy học VTH

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét

(12)

-GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III,Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

16 + 34 36 + 28 56 + 36 16 + 58 - Nhận xét

Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

(13)

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

_____________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11- 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giúp HS tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5

- Nhớ thao tác trên đồ dùng học tập, bước đầu học thuộc bảng trừ đó 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán) - Củng cố về tên gọi thành phần phép trừ

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Chuẩn bị PHTM - HS: SGK, VBT

III. Ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt đông học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Ghi: 80 – 6 60 – 27 70 – 3 - Nêu cách đặt tính và tính

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 11 – 5

- Thao tác gắn que tính trên bảng gài kết hợp yêu cầu HS

- Slied 1: Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời em lấy tất cả bao nhiêu que tính?

- Nêu thành bài toán: Có 11 qt lấy đi 5 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt em thực hiện thế nào?

- Gắn 11 – 5 = ? trên bảng gài

- Để biết 11 – 5 bằng bao nhiêu các em thực hiện tính trên qt

- Ghi nhận cách làm đúng và nhanh nhất - Yêu cầu HS thao tác cách làm đó theo

- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng

- HS lắng nghe

- HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời

- 11 que tính

- Còn lại 6 que tính - HS nêu: lấy 11 – 5

- Cả lớp thực hiện theo GV

(14)

GV

- Slied 2: Để bớt đi 5 qt em bớt 1 qt rời trước, tháo bó 1 chục qt để có 10 qt rời lấy bớt đi 4 qt nữa. 11 qt bớt 4 qt còn bao nhiêu que tính?

- 10 qt bớt tiếp 4 qt nữa còn bao nhiêu que tính?

- Vậy 11 – 5 = ?

- Gắn 11 – 5 = 6 lên bảng gài

- Nêu: các em vừa tính được kết quả của 11 – 5 = 6 dựa trên qt ở dạng toán này, ta làm theo 2 bước sau:

+ Bước 1: đặt tính: cả lớp đặt tính 11 – 5 trên bảng gài.

+ Nêu cách đặt tính (viết 11, viết 5 thẳng cột với 1 ở cột đơn vị và 5) 2. HĐ2: HD lập bảng trừ 11 trừ đi một số

- Các em dùng qt tính kết quả của các phép tính trên bảng

- Mỗi tổ sẽ lập 2 phép tính, ghi kết quả ra giấy

11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8

= 3

11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9

= 2

11 – 4 = 7 11 – 7 = 4

- Em có nhận xét gì về các số bị trừ của các phép tính? ...

- Bảng 11 trừ đi 1 số cũng chính là bài học hôm nay

- Rèn thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số - Dùng bìa che 1 vài kết quả, toàn bộ kết quả

3. HĐ3: Thực hành Bài 1: Số?

a. 7 + 4 = 11 5 + 6 = 11 4 + 7 = 11 6 + 5 = 11 11 – 7 = 4 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 ...

- Em có nhận xét gì về phép cộng 7 + 4, 4 + 7 và 11 – 7 = 4, 11 – 4 = 7

b. 11 – 1 – 6 = 4 11 – 1 – 4= 6 11 – 7 = 4 11 – 5 = 6 11 – 1 – 1 = 9 11 – 2 = 9

- 6 que tính - 6 que tính - Bằng 6

- HS đặt tính trên bảng gài - Vài em nêu cách đặt tính

- HS dùng qt để lập - 2 HS nêu

- Các số bị trừ đều là 11

- HS rèn đọc thuộc

- HS nêu yêu cầu

- HS tiếp sức nêu kết quả phép tính - Các phép cộng, phép trừ đều có các số 7, 4, 11, khi biết 7 + 4 = 11, 4 + 7 = 11 thì lấy tổng 11 trừ đi một số hạng (7 hoặc 4) được số hạng kia (4 hoặc 7) - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng

(15)

* Củng cố lại cái bảng cộng, trừ đã học.

UDPHTM

Đúng ghi Đ sai ghi S a, 7 + 4 - 7 = 7

b. 11 - 6 + 7 = 12 c, 11- 6 - 4 = 2

GV gửi bài cho học sinh

Gv nhận bài và chốt kết quả đúng Bài 2: Tính

- - GV gọi HS đọc yêu cầu - - Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu cách tính đúng

- GV chốt kq đúng, nhận xét.

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- Bài tập hỏi gì?

- GV gọi 1HS lên bảng giải – lớp làm vbt

- GV nhận xét chốt kết quả đúng, nhận xét

* Củng cố lại kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Điền dấu +, - - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV nhận xét kết quả đúng

* BT củng cố lại bảng trừ 11.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Học thuộc bảng trừ. Nhận xét, dặn dò về nhà.

Hs làm bài

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đặt tính rồi tính

- 2 HS nêu; yêu cầu cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.

11 11 11 11 11 - 9 - 6 - 4 - 8 - 5 2 5 7 3 6 - HS đọc yêu cầu

- HS phân tích đề toán - 1HS tóm tắt- giải bài toán Bài giải

Huệ còn lại số quả đào là:

11 – 5 = 6 (quả)

Đáp số: 6 quả đào - HS nêu yêu cầu, HS nêu cách làm - HS nối tiếp nhau nêu kết quả:

9 + 9 = 18 11 – 5 = 6 11 – 4 = 7 11 + 5 = 16 11 – 8 = 3 11 – 11 = 0

Tập đọc

Tiết 30: BƯU THIẾP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư (trả lời được các câu hỏi SGK)

2. Kỹ năng

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và nhân vật.

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố) - Quyền được ông bà yêu thương

(16)

- Bổn phận phải biết kính trọng, quan tâm đến ông bà.

II.Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ HOẠT ĐỘNG DẠY A. KTBC (5p)

- HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.

+ Bé Hà là một cô bé như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu

- Nêu cách đọc: nhẹ nhàng, tình cảm b. Đọc từng bưu thiếp trước lớp.

- Tìm các từ khó đọc trong bài?

- Hướng dẫn HS tìm những từ khó đọc và đọc.

- HS luyện đọc câu.

c. Luyện đọc trong nhóm.

- GV hướng dẫn đọc nghỉ hơi.

- GV treo bảng phụ, chép sẵn câu cần luyện.

- GV giới thiệu một số bưu thiếp d. Đọc trong nhóm.

e. Thi đọc

- Yêu cầu 1 số nhóm thi đọc trước lớp g. Đọc đồng thanh.

- Lớp đọc đồng thanh

2. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?

+ Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?

+ Bưu thiếp dùng để làm gì?

+ Hãy viết 1 bưu thiếp để chúc mừng hoặc chúc thọ ông bà?

- Giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà già trên 70 tuổi.

- GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 3 HS đọc 3 đoạn truyện "Sáng kiến của bé Hà" và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp.

- HS tìm từ và đọc: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận.

- HS luyện đọc câu.

- HS đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.

- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Của cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.

- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc Tết cháu.

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin.

- HS viết bưu thiếp và phong bì thư.

- Nhiều HS nối tiếp đọc.

- HS lắng nghe.

(17)

* QTE: Em đã bao giờ viết bưu thiếp chức mừng ông bà chưa? Và ở nhà ông bà đã quan tâm các con như thế nào?

- Nhận xét tiết học, căn dặn về nhà.

Luyện từ và câu

Tiết 10: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Muc đích

1. Kiến thức

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng. Cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng dùng từ, sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ

* QTE: Quyền có những người thân trong gia đình họ nội, họ ngoại (BT3) II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: VBT, SGK

III. Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (2p)

- GV ổn định tổ chức và giới thiệu vào bài.

B. Bài mới (33p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài tập 1: Luyện miệng

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV viết lên bảng những từ đúng.

Bài tập 2

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét bổ sung.

Bài tập 3

- GV giúp HS hiểu: họ nội là những người họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.

- GV nhận xét bổ sung.

* QTE: Gia đình bên ngoại và bên nội em có những ai? Em có được mọi người thường xuyên quan tâm, chăm sóc không?

Bài tập 4

HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 em đọc to bài Sáng kiến của bé Hà - Lớp theo dõi đọc thầm tìm và viết ra nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

- HS đọc to lại những từ GV ghi trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- HS phát biểu: chú, thím, bác, cậu, mợ, dì...

- 1 HS đọc các từ trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng. Cả lớp suy nghĩ làm vở bài tập.

- HS đọc lại kết quả:

+ Họ nội: Ông nội, bà nội,...

+ Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại,...

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

(18)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm vở bài tập - GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.

- Cả lớp làm vở bài tập: ô thứ nhất và thứ 3 điền dấu chấm, ô thứ 2 điền dấu hỏi chấm.

- 2 đến 3 HS đọc bài làm của mình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 9 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Toán Tiết 49: 31 – 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bảng 11 trừ đi 1 số, mỗi em đọc 4 phép tính

- Đọc toàn bảng 11 trừ đi 1 số - GV nhận xét

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ: 31- 5

a. Thao tác gắn qt trên bảng gài kết hợp yêu cầu HS lấy 31 qt, em lấy như thế nào?

- Hỏi ghi vào bảng chục, đơn vị như thế nào?

- Lấy đi 5 em viết 5 ở cột nào?

Chục Đơn vị 3 1 5

- Nêu thành bài toán: Có 31 qt bớt đi 5 qt.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ đi một số

- 3 HS đọc cả bảng

- HS lắng nghe.

- Lấy 3 thẻ qt và 1 qt rời

- Viết vào cột đơn vị chữ số 1, cột chục chữ số 3

- Cột đơn vị thẳng cột với 1 và 5

- HS lắng nghe

(19)

Hỏi còn lại bao nhiêu qt?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt em thực hiện thế nào?

- Gắn 31 – 5 = ? trên bảng gài

- Để biết 31 – 5 bằng bao nhiêu các em thực hiện tính trên que tính

- Ghi nhận các cách làm của HS, chọn cách làm yêu cầu HS thao tác lại cách làm đó.

- Bớt 1 qt rời, thay 1 thẻ qt bằng 10 qt, 10 qt bớt tiếp 4 qt, 2 chục qt và 6 qt là bao nhiêu qt? (26 qt )

- Có 31 qt bớt đi 5 qt còn lại bao nhiêu qt?

- 26 qt em viết 26 thế nào?

- Vậy 31 – 5 = ? (26)

- Gắn 31 – 5 = 26 lên bảng gài

b. Hướng dẫn đặt tính và tính 31 – 5 - Trừ từ phải sang trái 11 – 5 = 6 viết 6 nhớ 1, 3 – 1 = 2, viết 2

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét

* BT rèn kỹ năng tính cho HS

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- 5 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại cách đặt tính rồi tính khi biết ST, SBT.

Bài 3: Giải toán - Phân tích đề toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, chữa bài

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn có 1phép trừ dạng 31 – 5.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm

- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?

- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng MB tại điểm nào?

* BT củng cố cách nhận biết giao điểm của

- 31 – 5

- HS lấy 3 thẻ qt và 1 qt rời - HS nêu

- 26

- Viết 6 vào cột đơn vị thẳng cột với 1 và 5, viết 2 vào cột chục thẳng cột với 3

- Cả lớp đặt tính vào bảng gài, HS nêu 1 cách đặt tính

- HS nêu yêu cầu

- Thực hiện qt để tính kết quả 81 21 61 71 41 - 9 - 2 - 6 - 7 - 4 72 19 55 64 37 - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đặt tính rồi tính 31 81 21 61 - 3 - 8 - 7 - 9 28 73 14 52 - HS đọc đầu bài

- HS nêu

- 1HS lên bảng làm bài Bài giải

Mỹ còn lại số quả mơ là : 61 – 8 = 53 (quả)

Đáp số: 53 quả mơ.

- HS nêu yêu cầu - Điểm: O

- Điểm: M

(20)

hai đoạn thẳng.

C. Củng cố (5p)

- Củng cố: trắc nghiệm Đ, S 41 71

- 1 - 9 43 S 62 Đ

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu kết quả

Tập viết

TIẾT 10: CHỮ HOA: H I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ hoa H, hiểu nghĩa câu ứng dụng Hai sương một nắng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ hoa H. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Chữ mẫu, bảng con - HS: VTV, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS lên viết lại tất cả các chữ hoa đã học từ đầu năm.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

- GV giới thiệu vào bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét quy trình viết

- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát và trả lời:

- Chữ hoa H cỡ nhỡ cao mấy ô, rộng mấy ô?

- Chữ hoa H được viết bởi mấy nét? Đó là những nét nào?

- GV viết mẫu

b. Viết bảng

2. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và trả lời:

- Cao 5 ô, rộng 5 ô.

- Gồm 3 nét

- Nét 1: Là nét cong trái và nét lượn ngang

- Nét 2: Là nét khuyết dưới

- Nét 3: Nét móc trên nối liền với nét móc phải.

- HS viết bảng con

(21)

a. GV giới thiệu cụm từ " Hai sương một nắng" và giải nghĩa.

b. Chiều cao của các chữ cái.

c. Hướng dẫn viết chữ "Hai"

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vở Tập viết - GV yêu cầu HS viết vở tập viết

- GV quan sát, giúp đỡ HS còn hạn chế.

- GV thu nhận xét 8-10 bài.

- GV chữa một số lỗi viết sai mẫu chữ điển hình.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học

- Căn dặn HS về nhà hoàn thành tiếp bài viết.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc cụm từ.

- Nhận xét chiều cao của các chữ cái.

- HS viết bảng chữ "Hai" và nêu cách nối chữ "H" sang chữ " a"

- Nhận xét

- HS viết vở từng dòng - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Toán

TIẾT 50: 51 – 15 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS biết cách thực hiên phép trừ 51- 15 2. Kỹ năng

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan, củng cố kĩ năng nhận biết hình 3. Thái độ

- Tự tin trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét bổ sung, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 51-15

- GV nêu bài toán để có phép trừ 51-15: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại

HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 em đọc bảng trừ 11.

- 1em làm bài tập 2 (T49).

- HS lắng nghe.

(22)

bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS lấy que tính để tính.

- Hướng dẫn làm theo cách thuận tiện nhất:

- 51- 5: Bớt 1 còn 50 que, lấy 1 chục bằng 10 que, bớt tiếp 4 que còn 6 que. Bớt 1 chục ở 4 chục còn 3 chục, 3chục và 6 que là 36

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính 2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Tính.

- Nêu cách tính?

- GV nhận xét bổ sung- chốt kết quả đúng.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu ...

- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.

- Muốn tìm hiệu ta làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá.

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm X

- GV đưa bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.

- Nêu tên gọi thành phần X trong phép tính?

- Hướng dẫn HS thực hiện như bài tập 2.

- GV chốt kết quả đúng.

* BT củng cố cách tìm số hạng chưa biết.

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó:

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét đáng giá.

* Củng cách vẽ hình C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà

- HS thực hành tính

- Nêu cách làm (có nhiều cách)

- HS thực hiện theo cách nhanh nhất

- HS nêu yêu cầu

- 1HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nêu cách làm:

61 81 31 51 71 - 18 - 34 - 16 - 27 - 45 43 47 15 24 26 ..

- HS nêu yêu cầu - Ta làm phép tính trừ - 4 HS lên bảng làm bài 71 61 91 51 - 48 - 49 - 65 - 44 23 12 26 07 - HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách tìm x.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con

a) X + 26 = 61 X = 61- 26 X = 35 b, c : HS làm tương tự - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Chính tả (Nghe-viết) TIẾT 20: ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi thanh ngã.

2. Kỹ năng

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông vá cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

3. Thái độ

* QTE: Quyền có ông bà quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải biết quan tâm, yêu thương ông bà.

(23)

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng con, tranh SGK - HS: Vở chính tả, VBT III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ (5p)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung.

- Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- Bài thơ có tên là gì?

- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng?

- Khi đó ông đã nói gì với cháu?

- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.

- Có đúng là ông thua cháu không?

b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ thơ?

- Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào?

- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.

d. Viết chính tả: Giáo viên đọc (mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).

e. Đọc lại.

g. Nhận xét, chữa bài.

2. HĐ2: Làm bài tập Bài 2: Yêu cầu gì?

- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.

- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.

Bài 3: a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.

- Nhận xét nhóm làm tốt .

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS viết: Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

- Vài em nhắc lại.

- Theo dõi, đọc thầm.

- Trả lời: Ông và cháu.

- Cháu luôn là người thắng cuộc.

- Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.

- 2 em nhắc lại.

- Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.

- Có hai khổ thơ.

- Mỗi câu có 5 chữ.

- Đặt cuối các câu:

Cháu vỗ tay hoan hô:

Bế cháu, ông thủ thỉ:

- "Ông thua cháu, ông nhỉ!"

- "Cháu khoẻ ………… rạng sáng"

- Viết bảng con.

- Nghe đọc và viết bài - Sửa lổi.

- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.

- HS lên thi tiếp sức.

- Ví dụ: Con, cò, căng,...., kèn, kẽ, kẻ...

- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.

(24)

C. Củng cố (5p)

* QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc các con như thế nào? Ngược lại các con đã làm gì để ông bà vui?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà

Vd: a. Lên non, non, nuôi, lao.

b. dạy bảo, cơn bão, lặnglẽ, số lẻ,…

- HS trả lời

Tập làm văn

TIẾT 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể về ông bà hoặc ngời thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà hoặc người thân.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu).

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền có ông bà, người thân trong gia đình quan tâm, chăm sóc

+ Bổn phận phải biết quan tâm yêu thương ông bà, người thân trong gia đình.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (Bài tập 2) - Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực, thể hiện sự cảm thông.

III. Chuẩn bị - GV: Tranh BT1

- HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nhận xét bài kiểm tra học kì B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài tập: Luyện miệng

- GVgợi ý cho HS chọn đối tượng sẽ kể - GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài tập 2

- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng

- GV nhận xét 5 đến 7 bài.

* KNS: Em đã quan tâm chăm sóc những

HOẠT ĐỘNG HỌC - HS theo dõi

- Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể.

- 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.

- HS kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- Bình chọn người kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài.

- Một số HS đọc bài viết.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu ý kiến

(25)

người thân của mình thật sự chu đáo chưa?

Nếu chưa em phải làm gì để quan tâm đến những người thân của mình hơn?

C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà những ai là người gần gũi, quan tâm, chăm sóc cho con nhất, và con đã chăm sóc những người đó như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- HS lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 10 A.Thực hành kĩ năng sống : Bài 3 : Kĩ năng quan tâm, giúp đỡ bạn I.Mục tiêu :

-Biết được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè . - Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm giúp đỡ bạn .

- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm ,giúp đỡ bạn bè bằng một số việc làm cụ thể .

II. Đồ dùng dạy - học : -Sách TH kỹ năng sống . - Phiếu học tập .

III. Hoạt động dạy- học :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Hoạt động 1 : Trải nghiệm . -Bước 1: T . yêu cầu 1 H đọc câu chuyện " Bồ câu và kiến ".

- Hỏi .Hành động nào trong câu chuyện thể hiện sự giúp đỡ ?

* Hoạt động 2 : Chia sẻ - phản hồi . - Yêu cầu H Làm việc cá nhân.

- Hướng dẫn giúp H nắm được yêu cầu . - Chia sẻ trước lớp về những biểu hiện mình đang có

- HS khác nhận xét .

- Kết luận và giáo dục H xây dựng sự tự tin trong cuộc sống .

* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống . - Đọc tình huống và tự chọn cách xử lí . - Nhận xét.- Kết luận

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm . - HS đọc thông tin PHiếu bài tập - chia nhóm 2

- Giao nhiệm vụ

- Một số nhóm dán phiếu .

- Trả lời . T nhận xét

- Đọc yêu cầu Sách TH Kỹ năng sống . - Làm việc theo Sách TH KNS - T theo dõi .

- Trao đổi với bạn về cách xử lí của mình .

- Trình bày trước lớp .

- Thảo luận nối nội dung ở cột A với cột

(26)

- Nhận xét .

* Hoạt động 5 :Thực hành . +Rèn luyện :

- Hướng dẫn Cách làm ..

- Đại diện một số em lên thể hiện trước lớp .

-H-T nhận xét .

+Định hướng ứng dụng .

- Quan sát tranh và đọc thông tin SGK . -Đại diện một số em thể hiện trước lớp . -GV nhận xét .

* Hoạt động 6 : Hoạt động ứng dụng . - Gv cho HS đọc thông tin Sách THKNS

- Yêu cầu H tự chọn hành động và thể hiện hành động đó .

- Đại diện một số em trình bày trước lớp .

- Nhận xét .

- Liên hệ giáo dục Hs . Nhận xét tiết học .

B .

HS đọc thông tin SGK .

- HS làm việc cá nhân- điền vào phiếu

B. SINH HOẠT TUẦN 10 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh trong tuần vừa qua.

II. Nội dung sinh hoạt (20p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

...

* Nhược điểm:

(27)

...

...

...

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

...

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 – 11 3. Sinh hoạt văn nghệ.

Luyện Tiếng Việt

Luyện đọc bài : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Luyện đọc lại bài tập đọc sáng kiến của bé Hà. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu.

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn.

II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa

II. Các ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

I. Bài cũ:

II. Bài mới

1. Hướng dẫn luyện đọc:

- Gv đọc bài - 1HS đọc

- HS đọc chú giải - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn

- HS đọc theo nhóm rồi thi giữa các nhóm - Đọc đồng thanh

2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:

HS đọc thầm bài để trả lời câu hỏi

HS đọc nối tiếp câu.

HS đọc nối tiếp đoạn.

Lớp đọc đồng thanh.

1HS đọc đoạn 1

(28)

- GV nêu y/c. HS trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra

- GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, nhắc lại - GV nhận xét chốt lại nội dung.

Tương tự các đoạn khác.

3. Luyện đọc lại bài.

- HS luyện từng đoạn rồi thi đọc đoạn - Thi đọc phân vai

- Nhận xét những em đọc tốt - GV nhận xét ghi điểm.

II. Củng cố dặn dò:

- Về luyện đọc lại bài.

- Chuẩn bị bài sau?

Nhận xét giờ học.

HS trả lời

Lớp nhận xét bổ sung.

HS đọc và trả lời câu hỏi.

Lớp nhận xét bổ sung.

Luyện Toán ÔN TẬP 51 – 15 I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III,Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

21- 6 31-7 41-5 71-18 91-39 - Nhận xét

Bài 3:

? Bài toán cho biết gì?

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

(29)

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét bài.

Bài 4 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài III, Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

_____________________________________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 3:CÀI DÂY AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi thực hiện việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham gia giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Chuẩn bị 1 dây an toàn của xe ô tô để hướng dẫn và thực hành cài dây an toàn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:5'

- H: Em nào được đi ô tô? Em nào đã được đi máy bay?

- H: Em có cảm giác gì khi tham gia giao thông bằng các phương tiện đó?

- H: Khi ngồi xe ô tô và máy bay em thường làm gì?

2. Hoạt động cơ bản: 30'

- GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy bay?”. – HS lắng nghe.

(30)

- GV nêu câu hỏi:

H: Ba đưa Nam vào thành phố Hồ Chí Minh thăm bác Hai bằng phương tiện gì?

HS trả lời

H: Trên máy bay cô tiếp viên hướng dẫnmọi người làm gì? HS trả lời

H: Tại sao chúng ta phải cài dây an toàn khi đi trên 1 sô phương tiện giao thông?

- HS trả lời, các bạn khác bổ sung

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Hãy luôn cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông 3. Hoạt động thực hành

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 13) yêu cầu 2 HS/ 1 nhóm thảo luận nội dung sau:

H: Tranh vẽ gì? Việc thực hiện của những người trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Sau 2 phút GV cho HS sử dụng thẻ đúng sai để đưa ra ý kiến,

GV đưa từng tranh hỏi ý kiến HS sau đó chốt tranh có hành vi đúng và tranh có hành vi sai

Cho HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai?

Hình 1: Bạn gái ngồi trên ô tô mà không cài dây an toàn là sai.

Hình 2:Người đàn ông ngồi trên máy bay mà không cài dây an toàn là sai..

Hình 3: Bạn gái ngồi trên ô tô cài dây an toàn không chặt vào người là sai.

Hình 4: Bạn gái ngồi trên ô tô dung kéo cắt đứt dây an toàn là hoàn toàn sai.

Cho HS trả lời cá nhân: “Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình?”

GV chốt ý đúng :

Cài dây an toàn phải đúng qui cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV cho HS đọc câu chuyện trong SGK (trang 14)

Phân lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm sẽ thảo luận và phân vai cho tình huống a và 2 nhóm thảo luận và phân vai cho tình huống b.

a. Minh không cài dây an toàn như lời chú Ba nhắc nhở. Xe đang chạy bỗng 1 chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

(31)

b. Minh nghe lời chú B, cài dây an toàn cẩn thận. Xe đang chạy, bỗng một chú chó đột ngột băng qua đường, chú Ba thắng gấp………( H: Điều gì sẽ xảy ra?)

GV cho 2 nhóm đongvai lại 2 tình huống trên, các nhóm khác bổ sung.

GV chốt ý đúng: Cho HS đọc câu thơ:

Dây an toàn bảo vệ ta

Cài đúng quy cách mới là an tâm 5. Củng cố, dặn dò: 5'

GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có thái độ tích cực.

Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

---

Ngày 6 tháng 11 năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Dương Thị Ngọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy,

Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy....