• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 4/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng Gam và sự liên quan giữa Gam và Ki- lô-gam.

2. Kĩ năng:

- Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dung học tập.

3. Thái độ:

- GDHS ham thích học toán, vận dụng chính xác – hợp lý vào thực tế về cân đo khối lượng g, kg.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, 1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: (7’)

- Gọi HS đọc y/c bài

Ghi bảng: 744g ……474g.

- Vì sao 744g > 474g?

- Vậy, khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như so sánh với các số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2:(7’)

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc y/c bài

- 1HS đứng tại chỗ làm bài.

- 744g > 474g.

- Vì 744 > 474.

- 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1 kg

305g < 350g 450g <500g - 40 - 2 HS đọc y/c bài

(2)

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3:(7’)

- Gọi hs nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở

- Nhận xét.

Bài 4:(8’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

"Bảng chia 9"

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130  4 = 520 (g)

Số gam kẹo và bánh mẹ Hà đã mua là:

520 + 175 = 695(g) Đáp số: 695g - 2 hs đọc đề bài

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải 1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số đường là:

1000 – 400 = 600(g)

Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:

600 : 3 = 200(g)

Đáp số: 200g đường - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS tiến hành chơi trò chơi - HS làm bài tập và nêu kết quả - Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 27 - 14 : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ:

(3)

- Yêu thích môn học

* GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà HS biết. ( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng..

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài - Đưa tranh

Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật.

- Nêu những hiểu biết của em về anh Kim Đồng?

- Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV chú ý phát hiện sửa lỗi sai cho hs

* Đọc nối tiếp đoạn

- Giải nghĩa từ mới, kết hợp hướng dẫn đọc

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc cho HS - 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc đoạn 1 và trả lời

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?

- 2 hs trả lời

- Quan sát

- HS trả lời

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HS phát âm từ sai

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc tiếp theo đoạn lần 1 - HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoan lần 2

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc - Cả lớp đọc

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Vì vùng này là vùng người Nùng ở.

Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người . dễ dàng che mắt

(4)

- Cách đi đường của hai bác cháu thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD đọc theo lối phân vai: người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.

- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu:

- Dưạ vào 4 tranh minh họa 4 đoạn truyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện .

b) Kể mẫu:

*Tranh 1: Hai bác cháu đi trên đường.

*Tranh 2: Kim Đồng và ông Ké gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

*Tranh 3: Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên đối đáp với bọn lính.

*Tranh 4: Bọn lính bị lừa, hai bác cháu ung dung đi tiếp đoạn đường

c) Kể theo nhóm:

d) Kể trước lớp:

- Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS kể; Tuyên dương nhóm kể hay, sáng tạo, nhận xét.

* HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên ntn?

- Bạn nào kể thêm được tên những thiếu niêndũng cảm Việt Nam mà em biết?

-Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài: "

Nhớ Việt Bắc "

địch. Làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.

- Đi rất cẩn thận Kim Đồng đeo túi đi trước 1 quãng, Ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng sẽ huýt sáo làm…

- Tự trả lời

- Lắng nghe

- Đọc theo nhóm 3 em.

- 2 nhóm thi đọc.

- Cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc hay nhất.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài;

- 3 HS kể mẫu. Lớp theo dõi, nhận xét

- 4 HS/ nhóm

- 2 nhóm HS thi kể trước lớp;

- Lớp theo dõi, nhận xét chọn nhóm kể hay.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trả lời

- Lắng nghe

________________________________________

(5)

Ngày soạn: 5/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT67: BẢNG CHIA 9 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9 2.Kĩ năng:

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn 2. HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD lập bảng chia 9: ( 12 phút )

- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9:

Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3

- Y/c hs lập tiếp các phép chia còn lại

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 9

c. Luyện tập- Thực hành:

Bài 1: ( cột 1,2,3 ) (4’) - Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

Bài 2: ( cột 1,2,3 ) (4’) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe - 9 x 3 = 27 - 27 : 9 = 3

- HS lần lượt lập các phép chia còn lại

- HS thi đọc - HS đọc y/c bài - HS tự làm bài

18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 36 : 9 = 4 9 : 9 = 1 72: 9 = 8 81 : 9 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở

9 5 = 45 9 6 = 54 9 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9

(6)

Bài 3:(6’)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4:(5’)

- Goị HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

45 : 9 = 5(kg) ĐS: 5kg - 2 HS đọc Y/c bài - HS trả lời

-1 HS lên bảng làm Bài giải Số túi gạo có là:

45 : 9 = 5( túi) ĐS: 5 túi

- Lắng nghe

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nghe –viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm bài tập phân biệt ay/ây ( BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Ý thức trình bày bài sạch sẽ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.GV: SGK, bảng phụ

2. HS: Bảng con, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: : huýt sáo, suýt ngã, - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 20 phút )

- HS lên bảng viết

- Lắng nghe

(7)

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn chính tả

- Trong đoạn văn trên những từ nào cần viết hoa? Vì sao?

- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật. được viết ntn?

* GV đọc cho hs viết

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn hs làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- Gv gọi 2 em lên bảng thi làm bài nhanh - Nhận xét, chốt lời giải đúng

- GV giải nghĩa từ:

+ đòn bẩy, sậy Bài 3a:

- HS đọc Y/c bài

- GV cho HS thi làm bài tiếp sức

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Gọi vài HS đọc lại khổ thơ 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại cho đẹp và chuẩn bị bài “ Nhớ Viết Bắc”

- 1 HS đọc lại

- Tên riêng: Đức Thanh, Kim Đông, Nùng Hà Quảng.

- Nào, bác cháu ta lên đường

Được viết sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang và dấu chấm than - HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

gậy trúc, lững thững, Nùng - HS nghe viết bài

- HS soát nỗi - 1 HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng thi, đọc kết quả + cây sậy, chày giã gạo, + dạy học, ngủ dậy + số bảy, đòn bảy - HS đọc

- 2 nhóm HS lên chơi - cả lớp nhận xét

+ Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần

- 5,6 HS đọc lại khổ thơ - Lắng nghe

________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ:

nắng ánh, thắt lưng, núi giăng.

2. Kĩ năng:

- Nghĩa một số từ: Việt Bắc, dang, phách, ân tình, thủy chung, ……

- Hiểu nộii dung: Ca ngợ đất và ngưòi Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Học thuộc long 10 dòng thơ đầu.

3. Thái độ:

(8)

- GDHS tình yêu, long tự hào, yêu thích tìm hiểu về đất và người Việt Bắc

* BVMT: yêu quý, trân trọng vẻ đẹp non sông, tự hào về truyền thống cách mạng ( tìm hiểu bài).

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV:Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn 10 dòng thơ. Bản đồ VN.

2.HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “Người liên lạc nhỏ và hỏi: Anh Kim đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng hồi tưởng, tha thiết, tình cảm

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp khổ

- GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

* Đọc trong nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Y/c cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi

- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

- Tìm những câu thơ cho thấy:

- Việt Bắc rất đẹp?

- Em có nhận xét gì về các hình ảnh trên?

- Việt Bắc đánh giặc giỏi?

- 4 HS lên bảng kể lại

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1 - HS phát âm lại từ khó

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trong bài - HS đọc chú giải

- HS đọc nói tiếp khổ lần 2 - Các nhóm đọc theo cặp - 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc và trả lời câu hỏi

- Người cán bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

+ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hòa bình.

+ Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng.

+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng

(9)

- Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của người Việt Bắc?

? Qua bài thơ con hiểu gì về Việt Bắc?

c. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút )

* Treo bảng phụ.

- Xoá dần bảng phụ cho HS đọc

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tiếp

che bộ đội, rừng vây quân thù

+ Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang

Nhớ cô em gái dao cài thắt lưng Tiếng hát ân tình thuỷ chung

- 2 HS giỏi đọc lại bài.

- HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu - Nhiều HS thi HTL. Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt.

- Lắng nghe _______________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 27: TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương 2. Kĩ năng:

- Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình 3. Thái độ:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* GDTNMTBĐ: Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...( củng cố)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. ( HĐ 1)

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. ( Củng cố) III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Các hình như trong sgk 2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kể tên những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi.

- 2 HS trả lời

(10)

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm Y/c quan sát các hình ở trong Sgk.

- Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu - Làm việc cả lớp

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế. Vậy những cơ quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

* Vậy nơi con đang sống có những cơ quan hành chính nào?

Hoạt động 2: Vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu biết về vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành các nhóm y/c các nhóm thảo luận nêu những hiểu biết của mình về vai trò, chức năng của các cơ quan hành chính.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Gv chốt lại các ý kiến. Các cơ quan đó cùng hoạt động để phục vụ đời sống của con người, không phân biệt đối xử với ai trong xã hội

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

*Con hãy kể tên những bãi biển ở Quảng Ninh?

* Về nhà hãy sưu tầm những tranh ảnh về các cơ quan hành chính ở xã con.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết 2

- Các nhóm thảo luận và nêu những điều mình qua sát được trong hình.

- Đại diện các nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

- HS thảo luận nhóm đưa ra các ý kiến.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- HS kể tên - Lắng nghe

(11)

Hoạt động ngồi giờ ( Văn hĩa giao thơng)

---

Ngày soạn:6/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2020 TIẾT 68: LUYÊN TẬPTỐN

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 9 2. Kĩ năng:

- vận dụng trong tính tốn, giải tốn( cĩ một phép chia 9) 3. Thái độ:

- GD ý thức học tập và rèn luyện.

- HS tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK - HS: SGK, VBT, bang con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: ( 6’)

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

Bài 2:(7’)

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng điền - Nhận xét.

Bài 3: (8’)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng chia 9 - Lắng nghe

- HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, dưới lớp đọc kết quả 2 cột cịn lại

- HS đọc và làm bài

SBC 27 27 27 63 63 63

SC 9 9 9 9 9 9

T 3 3 3 7 7 7

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời và làm bài

Bài giải

Số ngơi nhà đã xây là

(12)

- Nhận xét.

Bài 4:(7’)

- Y/c HS tìm số ô vuông trong mỗi hình

3/ Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài

" Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số"

36 : 9 = 4 ( ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là

36 – 4 = 32 ( ngôi nhà ) ĐS: 32 ngôi nhà - HS tìm và đọc kết quả

- Lắng nghe

_____________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập về từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1) 2. Kĩ năng:

- Xác định được các sự vật so sánh với nhauvề những đặc điểm nào (BT2)

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai( con gì, cái gì)? Thế nào? ( BT3) 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án,Viết sẵn bài tập lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút ) Bài 1:( 9’)

- Gọi HS đọc bài tập 1

- Gọi HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

- Gv gạc dưới các từ xanh trong tre xanh, lúa xanh trên bảng lớp

- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- 2HS làm miệng - Lắng nghe - 1 HS đọc - 2 HS đọc lại - …Xanh - …xanh mát

(13)

- GV Y/c HS tìm các từ chỉ đặc điểm trong cáccâu còn lại

- Gọi HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.

- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điêm của tre, lúa , sông máng , trời thu.

Bài 2: (10’)

- Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS đọc câu a

- Tác giả so sánh sự vật nào với nhau - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự Y/c HS làm tiếp các phần còn lại

- Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Cả 3 câu văn trong VBT đều viêt theo mẫu câu Ai (cái gì? Con gì? ) Thế nào?

Tìm câu trả lời cho câu hỏi sau.

- Nhận xét chốt lời giải đúng

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập và học thuộc long các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở

- HS phát biểu ý kiến: bát ngát, xanh ngắt

-1 hs nhắc lại - Lắng nghe

- HS đọc y/c bài

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa -…Tiếng suối với tiếng hát.

- ….. đặc điểm “trong”

- HS làm

Sự vật A Ss về đđ

Sự vật B Tiếng

suối

trong tiếng hát

Ông hiền hạt gạo

Bà hiền suối trong

Giọt nước cam

vàng mật ong

- HS đọc y/c bài

- 3 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Câu Ai(cái gì, con gì)?

Thế nào?

Anh Kim Đồng rất

…cảm

Anh Kim Đồng

nhanh trí và dũng cảm.

Những hạt sương sớm

…bóng đèn pha lê.

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

Chợ hoa trên đường

…người.

Chợ hoa đông nghịt người.

- Lắng nghe

(14)

bài 2

_______________________________

Ngày soạn: 7/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)

2. Kĩ năng:

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

3. Thái độ:

- HS tự giác trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: - Sgk, bảng phụ

2. HS: - SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: ( 12 phút )

* GV ghi bảng: 72: 3 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính và tính 72| 3 - 7 chia 3 được 2, viết 2.

6 24 2 x 3 bằng 6, 7 trừ 6 = 1 12 - Hạ 2, 12 chia 3= 4, viết 4 12 - 4 x 3 = 12, 12 trừ 12=0 0

- Vậy 72 : 3 bằng bao nhiêu?

* GV ghi bảng: 65 : 2 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính

65|2 - 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 - 2 nhân 3 bằng 6, 6-6=0 05 - Hạ 5, 5 : 2 được 2, viết 2 4 - 2 nhân 2 bằng 4, 4-4 =0 0

- Vậy: 65 : 2 bằng bao nhiêu

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc lại các bảng chia đã học

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp

- HS nêu lại cách thực hiện

- …bằng 23

- 1HS lên bảng tính và thực hiện - Nhận xét

- HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

- …bằng 32 dư 1

(15)

- Y/c HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

3/ Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,3 ) (6’)

- Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS lên bảng làm

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét.

Bài 2:( 6’)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3: (6’)

- Gọi HS nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: " Chia số có hai….(tiếp theo)"

- HS trả lời

- HS đọc và tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm cột 1,2,3 - Nhận xét

- 2 HS đọc

- HS trả lời và làm bài Bài giải

1/5 giờ có số phút là 60 : 5 = 12 ( phút) Đáp số: 12 phút - 2 HS đọc bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Ta có: 31 : 3 = 10( dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải

Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải - Lắng nghe

--- TẬP VIẾT

TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa K 1 dòng. KH, Y (1 dòng) 2. Kĩ năng:

- Viết tên riêng: Yết Kiêu 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ

- Viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung… 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ 3. Thái độ:

- Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ viêt hoa K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp, máy tính bảng.

2. Hoc sinh: Vở tập viết 3, tập 1, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(16)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng viết các từ: Ông Ích Khiêm, Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tim các chữ hoa có trong bài

- GV sử dụng quảng bá cho HS quan sát cách viết chữ hoa Y, K

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc

* GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo.Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng

* GV: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khó khăn gian khổ.

3/ HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) + GV nêu yêu cầu viết

- Viết chữ K: 1 dòng

- Viết các chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.

-Viết tên Yết Kiêu: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

4/ Chấm chữa bài: ( 5 phút ) 5/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết nhiều lần

- 2 hs lên bảng viết - Dưới lớp viết bảng con - Lắng nghe

- …Y, K - HS quan sát.

- HS viết vào bảng con - Yết Kêu

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con - Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - HS viết vào bảng con

- HS viết vào vở

- HS nộp bài - Lắng nghe

________________________________________

ĐẠO ĐỨC ( 14 )

(17)

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

2. Kĩ năng:

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Thái độ:

- Có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm ( củng cố).

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong việc vừa sức.

( HĐ 1).

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập, các câu ca dao, tục ngữ 2. HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc tr ường?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 8 phút )

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em.

* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV chia nhóm Y/c thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 23

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 2: Đặt tên truyện

* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp làm 4 nhóm, Y/c các nhóm

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- HS đọc thầm câu chuyện và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày

- HS tiến hành thảo luận và đặt tên

(18)

thảo luận về mỗi tranh và đặt tên cho tranh đó.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: ( Sgv )

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm về việc quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến

- GV đọc các ý kiến giống như trong VBT trang 24

* Em tán thành ý kiến nào? Không tán thành ý kiến nào? Vì sao?

* GVKL: Tán thành các ý kiến a,c,d.

Không tán thành với ý kiến b.

- Gv khen những HS có ý kiến đúng 3/ Củng cố, dặn dò: ( 8 phút )

* Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Nhận xét tiết học

truyện

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS tiến hành giơ thẻ bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến

- HS trả lời - Lắng nghe TẬP LÀM VĂN

TIẾT 14: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác.

2. Kĩ năng:

- GDHS ý thức cẩn thận khi đánh giá, nhìn nhận một sự việc mới chính xác.

3. Thái độ:

- GD HS lòng yêu thương, gần gũi bạn bè.

* QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ mình và hoạt động của tổ) (BT1)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Giáo án. Viết sẵn gợi ý kể chuyện lên bảng.

2. HS: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 3 HS viết thư hay nhất đọc bài của mình cho cả lớp nghe. HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

(19)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý - Các con phải tưởng tượng đang giới thiêu với một đoàn khách thăm các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các con cần dựa vào các gợi ý a, b, c.

Nhưng cũng có thể bổ sung ND; nơi ở,

……

- Nói năng đúng nghi thức với người trên:

lời mở đầu ( thưa gửi ), lời giới thiệu các bạn ( lịch sự, lễ phép ), có lời kết…………

* Dù là người dân tộc nào, đã về học tập chung lớp, chung trường, chúng ta phải đoàn kết, thương yêu nhau.

* Các con vừa thực hiện quyền gì của trẻ em?

- Nhận xét, tuyên dương . 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống

- Nhận xét tiết học.

- 1 hs đọc - Nghe HD.

- 1HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi để biết cách giới thiệu.

VD: Thưa các chú, các bác, cháu là Thanh Hà, HS tổ 3, xin giới thiệu với các chú các bác về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 6 bạn.

Ngồi đầu bàn thứ nhất là bạn Minh Thư... - Hoạt động giới thiệu theo tổ ( từng HS đóng vai người giới thiệu, tổ theo dõi, giúp bạn còn lúng túng ).

- Đại diện các tổ lên bảng thi đua giới thiệu về tổ mình. Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay, chân thật, gây ấn tượng nhất.

- Lắng nghe

- HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ mình và hoạt động của tổ)

_____________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

(20)

Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học - PATLĐ

1. Trải nghiệm: (5’)

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì

?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. (Nếu sưu tầm được tranh ảnh hoặc đoạn clip thì trình chiếu cho HS xem)

– HS nêu ý kiến cá nhân

– HS trả lời cá nhân- có thể đưa tay

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: (1’)

Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động (30’)

Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi

- HS nghe - HS thảo luận

(21)

hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện - Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ? - GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp

- GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

- HS trả lời

- HS quan sát

- 3-4 HS đọc

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện 1 số nhóm đóng vai

- 1 HS đọc

(22)

- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn: Theo em, các bạn nhỏ trong câu

chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV cho HS xem 1 đoạn clip (nếu dạy giáo án điện tử) cho tình huống trên

- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

- Đại diện nhóm trình bày

5. Củng cố, dặn dò :(4’)

- GV cho HS hơi trò chơi Ô cửa bí mật - GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

(GV có thể chọn hình thức khác) - Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 8/12/2020

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 70 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(23)

( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-

Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia)

2. Kĩ năng:

- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.

3. Thái độ:

-HS tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: 8 miếng bìa hình tam giác - HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HDHS thực hiện phép chia 78 : 4 ( 12 phút )

- GV ghi bảng: 78 : 4

- Gọi HS lên thực hiện chia

78| 4 - 7 chia 4 được 1, viết 1 4 19 1 nhân 4=4, 7 trừ 4 bằng 3.

38

36 - Hạ 8, được 38, 38: 4=9, viết 2 9. 9 nhân 4= 36, 38- 36= 2 - Vậy 78 : 4 = ?

c. Luyện tập- thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:(6’)

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện - Nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Gọi HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- 3 HS lên bảng làm - Lắng nghe

- 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

- Vài HS nêu lại cách thực hiện

- ….bằng 19 dư 2 - HS đọc

- HS làm và chữa bài - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nêu lại cách thực hiện - 2 HS đọc đề bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Thực hiện chia: 33: 2 = 16 dư 1 Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm 1 bàn

nữa.

(24)

- Nhận xét.

Bài 3: (5’)

- Gọi HS đọc y/c

- GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuơng

3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài” Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số”

Vậy số bàn cần cĩ ít nhất là 16 + 1 =17 ( bàn)

Đáp số: 17 cái bàn - HS đọc y/c

- HS thực hiện xếp

- HS thực hiện

___________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập điền tiếng cĩ vần au /âu bài tập 2. Làm đúng bài tập 3a . 3. Thái độ:

- Cĩ ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1- GV: Giáo án, chép sẵn BT lên bảng.

2- HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc các từ cho HS viết trên bảng: thứ bảy, giày dép, dạy hoc, kiếm tìm.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết: ( 29 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 5 phút ) - Gv đọc mẫu

- Đoạn viết có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con

- Lắng nghe - 1 HS đọc lại

- Đoạn viết có 5 câu (10 dòng thơ).

- Thơ lục bát

(25)

- Cách trình bày các câu thơ như thế nào?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?

- Hãy nêu những từ khó viết, dễ lẫn

* GV đọc cho hs viết bài: ( 15 phút )

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

c. HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân

- Gọi vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho hs

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3a:

- HS đọc y/c bài - Y/c hs làm bài

- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miệng trễ - Nhận xét, Tuyên dương

3/ Củng cố, dặn dị: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài tập 2,3. Ghi nhớ chính tả, HTL các câu tục ngữ.

- Câu 6 lùi vào 2ôli. Câu 8 lùi 1 ơ li

- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.

- người, rừng xanh, đỏ tươi, thắt lưng, giang,……

Viết từ khó trên bảng con - HS viết bài

- HS đọc

- HS lên bảng thi làmbài tiếp sức + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu- đàn trâu

+ Sáu điểm - quả sấu - 2 HS đọc y/c

- HS làm bài

a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa - Lắng nghe

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 28: TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế ở địa phương 2. Kĩ năng:

- Gắn bĩ, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình 3. Thái độ:

- Cĩ ý thức yêu quý, giữu gìn mơi trường xung quanh

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin:Quan sát, tìm kiếm thơng tin về nơi mình đang sống. ( củng cố)

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thơng tin về nơi mình sống. ( củng cố) III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Các hình như trong sgk

(26)

2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Em hãy kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Kể tên một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi

- Bạn đang sống ở tỉnh nào?

- Kể tên một số cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế nơi mình đang sống.

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan hành chính… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ con người

Hoạt động 2: Vẽ tranh

* Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược toàn cảnh có các cơ quan hành chính, giáo dục..

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 3 tổ y/c các tổ thảo luận trình bày ý tưởng để hoàn thiện bức tranh vẽ cơ quan hành chính…nơi mình sống

- Y/c các nhóm lên dán tranh

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm có bài vẽ đẹp

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

* Em hãy kể những cơ quan hành chính nơi em đang sống.

- Nhận xét tiết học

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: " Các hoạt động thông tin liên lạc "

- 2 HS kể

- Lắng nghe

- Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lắng nghe

- Các tổ tiến hành thảo luận và vẽ tranh

- Các nhóm lên dán tranh và giới thiệu bài vẽ của mình

- HS trả lời - Lắng nghe

________________________________

(27)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 14

I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 14 có phương hướng phấn đấu trong tuần 13.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 15 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 14 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 14 Ưu điểm

* Nền nếp:

...

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

...

...

...

...

* TD-LĐ-VS:

...

...

...

Tồn tạị:

...

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 15

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

(28)

- Thi đua học tốt.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

- Tuyên truyền nghị định 36 của Chính phủ về cấm buôn bán tàng trữ sử dụng trái phép chất cháy nổ, đốt pháo, thả đèn trời, ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy... II.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công