• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 1/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai 3/12/2018

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

A- Tập đọc: - Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.

- Hiểu các từ mới: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, người Thượng.

- Câu chuyện ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

b) Kĩ năng: Rèn KN đọc đúng các từ tiếng Tây Nguyên và đọc hiểu nội dung bài c) Thái độ: GD tình cảm khâm phục và trân trọng thành tích của anh hùng Núp.

B - Kể chuyện: Biết kể lại được 1 đoạn câu chuyện.

- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

* GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.

* ANQP: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phông chiếu.

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:

TIẾT 1: TẬP ĐỌC A- KTBC:

- Gọi 1 em đọc 1 đoạn bài: Nắng phương Nam - Kể lại 1 đoạn trong chuyện đó?

B - Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện đọc:

a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát ảnh anh hùng Núp.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Luyện đọc câu:

- GV HD phát âm từ khó, dễ lẫn: bok Pa, lũ làng, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

(+) Luyện đọc đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn( Đ2 cho 2 em đọc), GV nhắc hs nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ thể hiện đúng cách nói của người dân tộc.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, người Thượng

(+) Luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

+ Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1

- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp câu (2 lượt).

- Hs đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).

- hs luyện đọc theo nhóm 4 (Đ2 cho 2 em đọc)

- lớp đọc thầm theo

(2)

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

+ YC đọc thầm đoạn 2

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết điều gì?

- Chi tiết nào cho thấy ĐH rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?

+ Gọi 1 em đọc phần cuối Đ2

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?

+ YC đọc thầm 3 đoạn

- ĐH tặng dân làng Kông Hoa những gì?

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?

- * GDĐĐHCM: Liên hệ cho H thấy sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp.

TIẾT 2:

4) Luyện đọc lại:

- Gv đọc diễn cảm Đ3

- HD hs đọc dc đoạn 3( giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động)

- Gọi vài hs thi đọc Đ3- 3 hs nối tiếp thi đọc cả bài.

+ đi dự ĐH thi đua

+ Đất nước mình rất mạnh. mọi người đoàn kết đánh giặc..

+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa … công kênh đi khắp nhà.

+ Lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy! đúng đấy!

+ ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho Núp.

+ Rửa tay thật sạch.cầm lên từng thứ coi đi coi lại đến nửa đêm.

- Hs luyện đọc Đ3 theo nhóm 4.

KỂ CHUYỆN 1- GV nêu nhiệm vụ:

2- Hướng dẫn hs kể chuyện . - Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1

- Từng nhóm hs tập kể mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện

- Cho hs thi kể trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò:

- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- GDQPAN: GV giới thiệu về anh hùng Núp

- Từng nhóm hs luyện kể . - Hs thi kể...

- Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I) MỤC TIÊU: a) Kiến thức:

- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.

(3)

c) Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập toán.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi bài tập 1

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài cũ: 5’ So sánh số 32 gấp mấy lần số 8

2. Bài mới: 30p Nêu VD

Muốn biết xem độ dài đoạn CD gấp mấy lần độ dài đoạn AB ta làm thế nào?

Vậy độ dài đoạn AB bằng 3

1

độ dài đoạn CD.

* HD giải bài toán: gọi hs nêu - BT cho biết gì? hỏi gì?

- Vẽ sơ đồ.

- Muốn biết xem tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta làm tn?

- Trả lời: tuổi con bằng 5

1

tuổi mẹ.

- GV ghi lời giải như sgk

- Trong bài này có 2 số đã cho, đâu là số lớn, đâu là số bé?

- Muốn tìm xem số bé bằng một phần mấy số lớn ta ltn?

3. Luyện tập

Bài 1: treo bảng phụ- gọi hs nêu - GV làm mẫu phép tính đầu - Phần còn lại yc H làm bảng con - Gọi 2 em lên điền.

- Lớp nx.

- Gv nx và củng cố cách làm.

Bài 2: YC H đọc

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết số Hs giỏi bằng 1 phần mấy số Hs cả lớp ta làm ntn? (lấy số Hs cả lớp chia cho số Hs giỏi sau đó TL)

- Gọi 1 em lên giải – Dưới lớp làm vào vở.

- lấy 32 : 8 = 4( lần) - lấy 6 : 2 = 3( lần)

- 1 em nêu - theo dõi

- lấy 30 : 6 = 5 (lần)

Bài giải

Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:

30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 5

1

tuổi mẹ.

Đáp số: 5

1

- hs nêu (SL: 30; SB: 6)

+ lấy số lớn chia cho số bé, rồi trả lời.

*Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)

SL SB

SL gấp mấy lần SB?

SB bằng một phần mấy SL?

6 2 3

1 3

24 3 8

1 8

32 8 4

1 4

42 7 6

1 6

*Bài 2: Giải toán.

Bài giải

Số học sinh cả lớp gấp số Hs giỏi số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Vậy số Hs giỏi bằng

1

5 số Hs cả lớp.

(4)

- Nx

Bài 3: YC H đọc - GV vẽ hình lên bảng.

- YC đếm số hình tam giác từng phần ?

- YC đếm số hình vuông ở từng phần ?

- Muốn biết xem số htgiac bằng 1 phần mấy số hình vuông ta ltn?

4. Củng cố - dặn dò: 3p

- Y/c H nêu lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Nx tiết học, HDVN.

Đáp số:

1 5

*Bài 3: Viết (theo mẫu)

* Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác.

Số hình tam giác bằng

1

2 số hình vuông.

*Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác.

Số hình tam giác bằng ½ số hình vuông.

*Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác.

Số hình tam giác bằng 1/3 số hình vuông.

- 2 H nêu.

* Buổi chiều:

Đạo Đức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2)

I- MỤC TIÊU

+ HS hiểu được thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường, vì sao cần phải tích cực ?.

* QTE: Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc .

GD HS biết yêu quý các bạn tích cự làm việc lớp, việc trường.

*) CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

*) GDTNMTBĐ: Chúng ta cần tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi mình

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm thẻ.

- Vở bài tập đạo đức 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1- Khởi động:(3')

GV cho HS hát bài: Em yêu trường em.

- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2- Các hoạt động:

* Hoạt động 1:(10') Phân tích tình huống.

GV cho HS quan sát tranh trong vở bài tập.

- Hs hát

-HS quan sát tranh, nêu nội dung; 1 HS đọc tình huống, nêu các tình huống.

(5)

- GV ghi bảng.

- HD giải quyết tình huống: Dùng thẻ.

+ GV kết luận:

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận đóng vai một cách ứng xử.

- GV cùng HS nhận xét.

* Hoạt động 2:(10') Đánh giá hành vi.

- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng cả lớp chữa bài.

+ GV kết luận:* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình.

* Hoạt động 3: (10') Bày tỏ ý kiến.

- GV cho HS làm việc cá nhân, dùng thẻ giơ.

+ GV kết luận: Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc .

3- Hướng dẫn thực hành:(3')

*) Liên hệ: GDTNMT biển và hải đảo:

Chúng ta cần tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi mình

- Về tìm thêm các gương tích cực tham gia việc lớp việc trường.

- HS thảo luận và lên đóng vai.

- HS làm bài.

Lắng nghe

HS dùng thẻ giơ đồng ý hay không đồng ý phụ thuộc vào mẫu.

Lắng nghe

--- Chính tả (nghe - viết)

ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Đêm trăng trên Hồ Tây.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, Làm đúng các bài tập chính tả . c) Thái độ:

- Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

* TH: Tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

A-KTBC: 5’GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : - 2 HS viết bảng lớp .

(6)

bắt đầu bằng ch, tr.

- Gv nhận xét B- Bài mới : 1- Gtb

2- Hướng dẫn nghe - viết:25’

a) Chuẩn bị :

+ GV đọc bài chính tả-

+Hỏi : Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp ntn?

? Cần làm gì để Bv cảnh đẹp thiên nhiên?

- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó: toả sáng, gió đông nam, lơ thơ, nở muộn.

- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) GV đọc bài cho HS viết bài c) Chấm 1 số bài, nhận xét.

3- Hướng dẫn làm bài tập:8’

+ BT2: treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên điền

- Gvnhận xét .

+ Bài 3a: Viết lời giải câu đố - Gọi 1 em đọc lời đố.

- YC lớp viết lời giải đố vào bảng con.

- NX chốt lời giải đúng.

- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

- Lớp viết bảng con.

- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..

+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió.

- H nêu ý kiến.

+ chữ đầu câu

- viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

- Điền vào VBT

khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.

- Con ruồi, quả dừa, cái giếng

C. Củng có, dặn dò:2’

- Nx tiết học.

HĐNGLL- VHGT

AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GT ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

(7)

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:3p

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

2. Hoạt động cơ bản: (28p)Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết”

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)

Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)

Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3)

Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5?

GV nhận xét, tuyên dương những câu

- Hs trả lời

- Hs đọc truyện

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu

TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

TL: Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

- Hs thực hiện

- Đại diện các nhóm trình bày

-Thảo thuận nhóm đôi và trả lời

- HS nghe

(8)

nói hay.

- GV chốt ý:

4. Hoạt động ứng dụng: 6p

- Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.

5. Củng cố, dặn dò:3P

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chun bị bài sau:

Thảo luận nhóm 5

-Hs đóng vai xử lí tình huống

- HS nghe - HS nghe - HS nghe

===========================================================

Ngày soạn: 1/12/2018 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ ba 4/12/2018

Toán

TIẾT 62: LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :

a) Kiến thức:

- Củng cố về cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ giải toán thành thạo.

c) Thái độ:

- Giáo dục tính cực và say mê trong học tập

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bài tập 1 và 4 hình tam giác

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU :

* HĐ1: KTBC:(5’) gọi hs chữa B2

* Hoạt động2 : Luyện tập

Bài 1: treo bảng phụ - gọi hs nêu

- Muốn biết xem số lớn gấp mấy lần số bé ta làm tn?

- Trả lời : số bé bằng 1 phần mấy số lớn?

- YC lên điền vào ô trống còn lại - 3 h nối tiếp nhau lên làm.

- Nx và củng cố.

- 1 em lên bảng

Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)

SL 12 20 30 56

SB 3 4 5 8

SL gấp…

SB?

4 5 6 7

SB bằng

… SL?

1 4

1 5

1 6

1 7

(9)

Bài 2:YC đọc

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết xem số gà trống bằng 1 phần mấy số gà mái ta cần biết gì?

- Tìm số gà mái bằng cách nào?

- Gọi 1 em lên giải – Lớp làm vào vở.

- Nx, củng cố. (liên quan đến bài toán giải bằng 2 phép tính)

Bài 3: YC H đọc bài toán.

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn tìm số ô tô còn lại ta cần biết gì? (cần biết số ô tô đã rời bến)

- Tìm số ô tô rời bến bằng cách nào?

(lấy 40 : 8) - Gọi 1 em lên giải.

- Nx, củng cố Bài 4:

- GV treo bảng phụ vẽ hình như VTB.

- YC hs lấy 6 tam giác ra tự xếp.

- Gọi 2 hs lên thi xếp.

*Hoạt động 4: (2’)Củng cố - dặn dò:

Bài 2: Giải toán.

Bài giải Số gà mái là:

24 + 6 = 30 (con)

Số gàm mái gấp số gà trống số lần là : 30 : 6 = 5 (lần)

Vậy số gà trống bằng

1

5 số gà mái.

Đáp số :

1 5

Bài 3 : Giải toán.

Bài giải

Số ô tô rời bến xe là : 40 : 8 = 5 (ô tô) Bến xe còn lại số ô tô là :

40 – 5 = 35 (ô tô)

Đáp số : 35 ô tô Bài 4 : Xếp hình...

Luyện từ và câu

TỪ ĐỊA PHƯƠNG: DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN

I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Làm quen với một số từ ngữ của địa phương 2 miền Bắc, Nam...Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

b) Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng dùng từ và sử dụng dấu câu cho hợp lí.

c) Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu quý và trau dồi vốn Tiếng Việt.

* ANQP: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam

II - ĐỒ DÙNG

- PHTM: phần KTBC

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A- Kiểm tra bài cũ.(5) UDPHTM

(10)

- Học sinh làm bài 3 ở tiết trước - làm trên máy tính bảng: Nối từ ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa.

- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng trên máy B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1)

2- Hướng dẫn làm bài tập.(30’) Bài 1:

- Đọc to nội dung bài số 1.

- Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý, nhiệm vụ của học sinh là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng.

- Giáo viên tổ chức trò chơi "Thi tìm từ nhanh"

Bài 2:

- Giáo viên giới thiệu về xuất xứ bài thơ.

- Yêu cầu 2 học sinh thảo luận để làm bài =>

các nhóm báo cáo kết quả.

Bài 3:

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Dấu chấm than thường được sử dụng khi nào?

- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Học sinh đọc.

- Hai đội ( Bắc- Nam) cùng tham gia trò chơi: Đội Bắc chọn từ thường dùng ở miền Bắc, đội Nam chọn từ thường dùng ở miền Nam( nối tiếp ghi từ của đội mình) - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi

=> báo cáo kết quả thảo luận ( chi- gì ; rứa- thế ; nờ- à ; hắn- nó ; tui- tôi ).

- Điền dấu câu thích hợp vào ô trống -...khi thể hiện tình cảm.

-...cuối câu.

- Học sinh làm bài => đọc bài.

C- Củng cố - Dặn dò.(1) - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 2/12/2018 Ngày giảng: Thứ tư 5/12/2018

* Buổi sáng:

Toán

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9

I- MỤC TIÊU.

a) Kiến thức:

- Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân này.

- Áp dụng bảng nhân 9 để làm bài tập. Thực hành đếm thêm 9.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính nhân với 9 trong bảng và giải toán c) Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(11)

- GV: phông chiếu

- HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A - Kiểm tra bài cũ.(5)

- Đọc thuộc bảng nhân 8, chia 8.

B - Bài mới.

1 - Giới thiệu bài.(1)

2- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9(12).

- Yêu cầu cả lớp lấy 1 tấm bìa có 9 hình tròn?

+ 9 hình tròn được lấy mấy lần?

+ Lập phép nhân tương ứng?

- Tương tự học sinh lập được 2 phép nhân.

9 x 2 = 18 và 9 x 3 = 27 thông qua đồ dùng hoặc tổ chức giao hoán của phép nhân.

- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng.

c- Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân. + Nhận xét về các thừa số và kết quả của các phép nhân?

- Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng nhân.

3- Luyện tập.(18’) Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét về đặc điểm các phép nhân trong bài?

- Có phép nhân nào ngoài bảng? Vì sao biết ngay kết quả?

Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài vào bảng con?

- Bài tập củng cố kiến thức gì?

- Muốn tính giá trị của các bài tập gồm 2 dấu tính làm như thế nào?

Bài 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề => làm bài vào bảng con.

Bài 4:

- Ycầu HS làm miệng sau đó làm bài vào vở.

+ 27 là tích của 9 với thừa số nào ?

- 9 lần.

- 9 x 1 = 9

- Học sinh nêu => lên bảng viết.

-...thừa số thứ nhất đều là 9, thừa số thứ 2 lần lượt là các số từ 1 -> 10.

tích hơn (kém) nhau 9 đơn vị.

- Tích là những kết quả của bảng nhân 9.

- Thừa số thứ 1 giống nhau, thừa số thứ 2 nhỏ hơn => tích < hơn.

- 0 x 9 = 0 Vì số nào nhân 9 x 0 = 0 với o cũng bằng o

- Học sinh làm bài.

Tính giá trị của những phép tính gồm 2 dấu tính

- Thực hiện nhân trước cộng sau.

- Học sinh làm bài .

- Học sinh nêu miệng =>Làm bài vào vở.

C- Củng cố - Dặn dò.(1) Nhấn nội dung luyện tập - Nhận xét giờ học.

--- Tập đọc:

CỬA TÙNG

(12)

I- MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Thấy được vẻ đẹp diệu kì của đất nước ta.

- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

b) Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng,...Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,...

- Đọc lưu loát, đọc đúng giọng văn miêu tả.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp đất nước

* HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* ANQP : Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ

*) UDPHTM: phần tìm hiểu bài câu 1 II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc và tìm hiểu bài người con của Tây Nguyên B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1’)

2- Luyện đọc.(12’) - Giáo viên đọc mẫu.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc 1 số từ dễ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.

- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài.

- Giải nghĩa một số từ khó: đồi mồi, bạch kim, diệu kì, dấu ấn lịch sử,...

3- Tìm hiểu bài.(10’) + Cửa Tùng ở đâu?

+*) UDPHTM:

- Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

+ Em hiểu tn là "Bà chúa của các bãi tắm?

+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

+ Người xưa thường ví Cửa Tùng với cái gì?

4- Luyện đọc lại.(7’)

- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc hay đoạn 2.

+ Để đọc hay đoạn 2 cần nhấn giọng ở những

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu =>

luyện đọc từ phát âm sai.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Học sinh đặt câu với từ : diệu kì, bạch kim.

- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.

- HS trả lời trên máy tính chọn câu trả lời đúng:

A: Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao..

B: có những rặng phi lao rì rào gió t C: Thôn xóm rợp một màu vàng óng của lúa chín.

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.

- Thay đổi 3 lần trong ngày.

-... chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển

- Học sinh gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.

(13)

từ ngữ nào? - Học sinh luyện đọc đoạn 2 C- Củng cố - Dặn dò.(1)

* ANQP : GV giới thiệu về địa danh Cửa Tùng, cho hs tìm hiểu thêm sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ

- Nhận xét giờ học.

Tự nhiên xã hội

BÀI 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Kể tên được các hoạt động ngoài hoạt động trên lớp ở trường.

- Biết được ý nghĩa các hoạt động trên và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó phù hợp với bản thân

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng hợp tác, xử lí tình huống c) Thái độ:

- GD HS có ý thức chấp hành tốt các quy định khi tham gia các hoạt động do trường tổ chức.

*) KNS cơ bản:

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm. Lớp để chia sẻ, đua ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác

*QTE: Quyền bình đẳng giới. quyền được học tập, quyền được vui chơi giải trí, quyền được phát triển.

- Bổn phận phải chăm ngoan học giỏi.

- Biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình minh họa SGK/ 48, 49 + Phiếu BT.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

? Ở trường công việc chính của HS là gì?

? Kể tên các môn học được học ở trường?

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Một số hoạt động ở trường (TT).

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Ở trường, ngoài hđ học tập em còn tham gia hđ nào khác?

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát 1 hình SGK/48,49 nói rõ các hđ trong hình và mô tả hđ đó.

- Vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao,...

- Làm việc nhóm , 7 nhóm cử đại diện trả lời và mô tả:

+ H.1: Đồng diễn TD.

(14)

Hoạt động 2: Hoạt động của trường - Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:

- Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào?

-Em đã tham gia những hoạt động nào?

- Phát phiếu học tập (SHD/ 116) cho HS làm bài.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của hđ.

-Các hđ ngoài giờ lên lớp có ý nghĩ gì?

- Yêu cầu HS viết 1 đoạn kể lại một hđ do trường tổ chức mà em đã tham gia.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

+ H.2: Vui chơi đêm Trung Thu.

+ H.3: Biểu diễn văn nghệ.

+ H.4: Thăm viện bảo tàng.

+ H.5: Thăm gđ liệt sĩ.

+ H.6: Chăm sóc đài tưởng niệm.

- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:

+ Văn nghê, hội thi, cắm trại,...

+ Cắm trại, tham quan,...

- Làm cá nhân vào phiếu, nêu miệng câu trả lời., lớp nhận xét, bổ sung.

- Thư giãn trí óc, tăng cường sức khỏe, cung cấp kiến thức,...

- Viết vào giấy, 3 em trình bày trước lớp, lớp nhận xét.

4) Củng cố: 2’

*QTE:Các con biết chúng ta có quyền gì? Quyền bình đẳng giới. quyền được học tập, quyền được vui chơi giải trí, quyền được phát triển.

- Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào?

- Em đã tham gia những hoạt động nào?

===================================

Buổi chiều:

Chính tả ( nghe - viết) VÀM CỎ ĐÔNG

I-MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết đúng 2 khổ thơ đầu trong bài “ Vàm Cỏ Đông”.

- HS làm đúng các BT viết 1 số chữ chứa vần khó it/ uyt.Phân biệt r/d/gi b) Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng trình bày đúng bài thơ . c) Thái độ:

- GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Phấn màu

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A-KTBC:5’ GV gọi 2 HS viết bảng lớp: khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu.

- GV nhận xét B – Bài mới : 1- GTB:

2- Hướng dẫn HS nghe – viết: 25’

a) Chuẩn bị: GV đọc đoạn viết

- HS khác viết bảng con : - HS theo dõi .

- HS theo dõi .

(15)

- gọi 1 em đọc lại

- Hỏi: Tình cảm của tg với dòng sông thể hiện qua câu thơ nào?

- TH BVMT….

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Dấu 2 chấm và dấu chấm cảm được dùng ở câu nào?

- Gv hd viết chữ khó: xuôi ngược, nước chảy, soi, lồng.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó:

- Đọc bài cho hs viết vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . c) Chấm, chữa bài , NX

3- Hướng dẫn làm bài tập: 8’

+BT2: Điền vào chỗ trống it hay uyt - YC hs điền vào VBT.

- gọi 1 em lên chữa bài.

+BT 3a: cho hs chơi trò chơi “ tiếp sức”

chia lớp làm 3 đội, mỗi đội 3 em lên nối tiếp nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với: rá, giá, rụng, dụng

4- Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét về chính tả.

- Anh mãi gọi với lòng tha thiết.

- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng - câu 2, 3

- Viết bảng con.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi .

- Đọc yc BT - Làm VBT - chơi trò chơi

- lớp cổ vũ, động viên.

Ngày soạn: 3/12/2018 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ năm 6/12/2018

Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Củng cố vận dụng bảng nhân 9 để làm tính và giải toán b) Kĩ năng: - Rèn kĩ thực hiện đúng phép nhân có thừa số 9.

c) Thái độ: - Gd lòng say mê học toán.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính bảng; Bảng phụ ghi bài tập 4 (2 dòng cuối), phấn màu

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU :

*Hoạt động 1: KTBC: 5’

- Gọi hs đọc bảng nhân 9.

- Nx

*Hoạt động 2: (30’) Luyện tập +) Bài 1: Tính nhẩm; UDPHTM - GV chép các phép tính lên bảng

- YC hs tính nhẩm và làm trên máy tính bảng.

9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 1 x 9 = 9 2 x 9 = 18 3 x 9 = 27 - Để tìm được kết quả em dựa vào bảng nhân

- 2 em đọc- lớp theo dõi.

- H làm bài cá nhân trên máy tính– nêu miệng kết quả - Lớp đổi chéo vở KT.

- Dựa vào bảng nhân 9

- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích

(16)

mấy?

- So sánh 2 kết quả? Rút ra NX gì?

+) Bài 2: Tính (UDPHTM)

9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 6 + 9 = 54 + 9 = 45 = 63 9 x 4 + 9 = 9 x 13 9 x 6 + 9 = 9 x 15 = 117 = 135 - GV đưa đáp án đúng yêu cầu hs nêu cách làm.

+) Bài 3: Giải toán - Gọi hs đọc bài toán - BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết xem lớp 3E có tất cả bao nhiêu bạn, ta cần biết gì?

- Tính số bạn của 3 tổ còn lại bằng cách nào?

- YC hs giải vào vở.

Bài giải

3 tổ còn lại có số bạn là:

9 x 3 = 27 (bạn) Lớp 3E có tất cả số bạn là:

27 + 8 = 35 (bạn)

Đáp số: 35 bạn +) Bài 4: - Treo 2 bảng phụ.

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Điền nhanh, điền đúng (chỉ điền phép nhân 8 và 9)

Mỗi đội cử 5 em, mỗi em điền 2 ô trống ở dòng nhân 8

Mỗi đội cử 5 em khác, mỗi em điền 2 ô trống ở dòng nhân 9.

- Nx, củng cố, tuyên dương.

*Hoạt động 4: 2’ Củng cố – dặn dò - Đọc thuộc bảng nhân 9.

không thay đổi.

- H nêu y/c sau đó làm bài trên máy tính chọn đáp án đúng - báo cáo kết quả.

- HS nhận xét

- H treo bảng, lớp nx.

- Nhân trước cộng sau.

- 1 H đọc, hs tự tóm tắt.

+ số bạn của 3 tổ còn lại.

+ lấy 9 x 3 = 27 bạn

- h làm bài, 1 H lên bảng làm.

- H tham gia chơi theo 2 đội, 1 đội làm trọng tài.

- H chơi trò chơi.

Buổi chiều Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI HẠT MUỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc hiểu nôi dung bài viết H¹t muèi và trả lời câu hỏi ở bài tập 2 ,3.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh ,củng cố đặt câu theo mẫu Ai là gì?

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý sản phẩm của người lao động làm ra.

II. ĐỒ DÙNG- VTH

(17)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Đọc lại bài Con kênh xanh xanh.

2. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Luyện đọc: Hạt muối - GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đóng kết, kết tinh.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi HS thi đọc nối tiếp đoạn

- Lớp đọc nối tiếp cả bài, GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập a. Làm muối.

b. Vất vả, cơ cực, phải dang mình trong nắng cháy da thịt.

c. Làm nền, đắp bờ, dẫn nước, dang mình trong nắng gió.

d. Vì nắng càng to, bỏ nhiều công, muối càng mau kết tinh.

e. Mồ hôi, nước mắt và công sức của người làm muối.

GV nhận xét ý đúng - Bài viết nói lên điều gì?

- GV nhận xét GV chốt ý đúng

Bài 3: Dựa theo nội dung bài Hạt muối, đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì?để nói về:

a) Nghề làm muối b) Ông nội Tuấn

- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu miệng từng câu.

- GV nhận xét, chốt nhũng câu đúng theo yêu cầu rồi cho HS viết vào vở.

3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét sửa sai - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp đọc nối tiếp bài

- HS hoàn thành BT

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Nỗi vất vả chứa đựng trong từng hạt muối của người nông dân làm nghề muối.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Hs nêu miệng câu mình đặt.

- HS viết câu vào vở.

- Lắng nghe.

_________________________________________

Ngày soạn: 4/12/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 7/12/2018

(18)

Toán GAM

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Nhận biết về gam ký hiệu của gam. Quan hệ giữa gam và ki- lô- gam - Biết đọc két quả khi cân. Thực hiện các phép tính về đơn vị đo . - Vận dụng vào thực tế có liên quan.

b) Kĩ năng: Rèn KN đọc, viết đơn vị gam và thực hiện các phép tính về đơn vị đo c) Thái độ: Giáo dục ý thức ham mê, tích cực trong học tập

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: cân, quả cân

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC :

1: KTBC.5’

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học?

2: Bài mới : 30p -a) GThiệubài gam - GV giới thiệu :

+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là: g 1000 g = 1kg

- Cho hs quan sát các quả cân: 10 g, 500 g, 100 g…

b) thực hành: 30’

Bài 1: gọi hs nêu yc

- YC quan sát hình trang 65 trả lời:

+ Hai bắp ngô cân nặng bn gam?

+ Hộp bút cân nặng bn gam?

+ Chùm nho cân nặng bn gam?

+ Gói bưu phẩm cân nặng bn gam?

Bài 2: gọi hs nêu kq cân

- Em dựa vào đâu để nêu được kq?

Bài 3: Tính (theo mẫu) - GV HD làm mẫu.

- YC hs nhận xét cách cộng, trừ?

- Các phần còn lại làm vào vở.

a) 235g + 17g = 252g b) 18g x 5 = 90g 450g – 150g = 300g 84g : 4 = 21g - Gọi hs lên chữa bài.

- Nx

Bài 4: gọi hs nêu

- BT cho biết gì? hỏi gì?

- Muốn biết trong chai chứa bao nhiêu gam nước khoáng ta làm tn?

Bài giải

Trong chai chứa số gam nước khoáng là : 500 – 20 = 480 (g)

- Hs nêu: kg - Theo dõi.

- Theo dõi - Nêu lại.

- quan sát

- quan sát - 700 g - 200 g - 800 g - 650 g

- hs nêu (600g, 500g)

+ kim chỉ trên mặt cân đồng hồ.

- theo dõi

- Cộng, trừ như đối với số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo.

- 2 H lên bảng làm- Lớp nx.

- HS nêu + lấy 500 - 20

+ 1 h lên bảng làm, lớp làm vào vở.

(19)

Đáp số: 480g nước khoáng - Nx

3. Củng cố - dặn dò:2’

- nêu tên đơn vị đo khối lượng mới học? MQH giữa gam với ki- lô- gam?

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn Tiết 13: VIẾT THƯ

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS biết viết 1 bức thư cho bạn cùng lứa tuổi theo gợi ý sgk.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng dùng từ và viết câu đúng.

c) Thái độ:

- GD h/s bộc lộ tình cảm của mình qua thư.

* TH: Quyền được tham gia.

*) CÁC KNSCB:

- Giao tiếp, ứng xử văn hoá - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy sáng tạo.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ chép gợi ý

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

A- KTBC:5’

- Gọi 2 hs đọc bài văn “ viết về cảnh đẹp nước ta”?

+ Gv nhận xét B- Bài mới : 1) GTB

2) Hướng dẫn làm bài tập: 30’

- GV nêu yc Bài tập - Treo bảng phụ

- Bài yc viết thư cho ai?

- GV nhắc lại là bạn đó phải khác miền em ở.

- Viết 1 bức thư gồm những phần nào?

- Phần đầu thư em viết gì?

(Vì 2 người ở khác tỉnh nên nơi gửi ta viết tên tỉnh)

- Em viết thư cho bạn gì, lời xưng hô ntn?

- Mục đích viết thư?

- ND bức thư viết gì?

+ Em giới thiệu tn về mình?

+ Em hỏi bạn điều gì?

+ Em hẹn bạn những gì?

- Hs theo dõi .

- 1 Hs đọc yc của bài.

+ Cho 1 bạn ở 1 tỉnh của MN hoặc MTrung

+ Đầu thư, lời xưng hô, ND thư, cuối thư.

+ Quảng Ninh ngày…

+ Bạn thân mến!

+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

+ GT, hỏi thăm, hẹn bạn.

+ Mình là Hiển hs lớp 3A.

+ Hỏi về SK, tình hình học tập + Cùng thi đua học tốt

- H viết thư ra giấy.

(20)

- Gọi vài em đọc thư trước lớp.

- YC cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất.

- TH QTE….

3- Củng cố- dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học - Giao bt vn

- Gọi 3 -5 H đọc bài viết.

--- Tự nhiên và xã hội

BÀI 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay,ném nhau,chạy đuổi nhau - biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.

b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và xủ lí tình huống

c) Thái độ: GD HS có thái độ không đồng tình, ngăn chặn những bạn chơi trò chơi nguy hiểm

*/ KNS CƠ BẢN:

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và với người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình minh họa SGK/ 50, 51 + Phiếu thảo luận.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

? Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào?

? Em đã tham gia những hoạt động nào?

3) Bài mới: 27’

a) GTB: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Không chơi các trò chơi nguy hiểm b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Các trò chơi

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình SGK/50,51 thảo luận xem các bạn đang chơi trò chơi gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác, giải thích vì sao.

Hoạt động 2: Nên và không nên

- Phát phiếu thảo luận (SHD/121) và yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành phiếu.

- Nhận xét, bổ sung nếu cần.

Hoạt động 3: Giải quyết tình huống.

- Phát phiếu ghi các tình huống khác nhau (SHD/123) cho 4 nhóm, yêu câu

- Quan sát, thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trình bày:

+ Các bạn chơi trò ô ăn quan, nhảy dây, đá boáng, đá cầu, đọc truyện,...

+ Trò quay gụ, đánh nhau là nguy hiểm vì dễ gây chảy máu, trầy xước,...

- Chia nhóm, thảo luận, cử đại diện dán kết quả lên bảng và trình bày.

- Thảo luận, cử đại diện trình bày:

+ Nhóm 1: ngăn bạn, báo cô chủ nhiệm.

(21)

mỗi nhóm tìm cách giải quyết tình huống và diễn cho cả lớp xem.

- Nhận xét, khen ngợi nhóm chọn cách giải quyết đúng đắn.

+ Nhóm 2: Tham gia hoặc ngồi xem.

+ Nhóm 3: Báo cô chủ nhiệm can ngăn.

+ Nhóm 4: Xin tham gia cùng bạn.

4) Củng cố: 2’

- Nên và không nên chơi những trò chơi nào?

- Cần làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm?

- Nhận xét:

–––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT LỚP ( 20p) Tuần 13 - Phương hướng tuần 14 A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

1. Ưu điểm:

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

Tuyên dương: ………...

………

Phê bình: ………

………

B. Phương hướng tuần tới

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, các HĐ như tuần 13.

+ Ôn tập học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Tiếp tục luyện viết ở nhà.

+ Xếp hàng TTD nhanh, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn.

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

+ Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

+ Giữ VS lớp học, cá nhân, trường sạch sẽ.

+ Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

+ Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

………

………

––––––––––––––––––––––––––––––––––

An toàn giao thông ( 20p)

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.

2. Kĩ năng

(22)

- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.

- Biết chọn nơi qua đường an toàn.

3. Thái độ

- Chấp hành tốt luật ATGT.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Biển báo nào có đặc điểm giống nhau 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Nắm được kỹ năng đi bộ.

- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

* Treo tranh.

* Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?

* Khi đi bộ cần đi như thế nào?

Kết luận: Đi trên vỉa hè, không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

* Hoạt động 1: Kỹ năng qua đường an toàn + Chia nhóm.

+ Giao việc - Treo biển báo.

- Quan sát tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? Vì sao?

Kết luận

* Hoạt động 2: Thực hành.

- Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

- Cách tiến hành:

- Cho hs ra sân.

3. Củng cố - Dăn dò.

- Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- Hs trả lời

- Hs nêu

- Cử nhóm trưởng.

+ Hs thảo luận.

+ Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp

--- Buổi chiều:

Tập viết ÔN CHỮ HOA: I

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

b) Kĩ năng:

(23)

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ I c) Thái độ:

- Giáo dục ý thức tích cực luyện viết chữ đúng, đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết H, Hàm Nghi GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 12’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ - HD viết chữ : - Chữ I cao mấy ô?

Chữ I gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

I

- GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ Ô, K và nhắc lại cách viết từng chữ.

Ô, K - GV viết mẫu - YC viết bảng con

- HS tìm K, Ô - cao 5 ô

- gồm 2 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:

- Viết bảng con Ô, K

b) HD viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm : - treo chữ mẫu

- GT: Ông Ich Khiêm quê ở Quảng Nam, là 1 vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài….

- Từ Ông Ích Khiêm gồm mấy tiếng?

- có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- 3 tiếng

- Chữ cái Ô, I và K - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi.

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - H dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa các chữ là bn?

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

-Hs viết bảng con: Ít 3. Học sinh viết vào vở:17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

C- Củng cố - dặn dò: 1’- GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

(24)

–––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.. - Học sinh có ý thức tôn

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy....

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công