• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn:23/2/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018

Toán

NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:Giúp HS biết cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ 2 lần không liên tiếp).

-Kỹ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học, yêu thích môn toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

VBT, Bảng phụ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

1235 x 4 = 2094 x 2 = - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới:

a.GV giới thiệu bài.(1') b. Giới thiệu phép nhân(12') - Gọi HS đọc phép nhân SGK.

- Gọi HS đặt tính và tính.

- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi:

1427 x 3 = ? 1427 x 3 4281

GV viết theo hàng ngang:

1427 x 3 = 4281

+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.

+ Lần 2:nhân ở hàng chục rồi cộng thêm(phần nhớ)

+Lần 3:Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4.

+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm phần nhớ.

c. Thực hành:(18')

* Bài tập 1: Tính

- 2 HS lên bảng.

- Lớp làm vở nháp

- 1 HS đọc.

- 1 HS lên bảng, dưới nháp.

- 1 HS nêu cách thực hiện + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái HS khác nhận xét.

- Một số HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu - tính từ trái sang phải

- 4 HS lên bảng, lớp làm VBT

(2)

- Gọi HS chữa trên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng

* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính?

GV gọi HS làm bảng

GV nhận xét chốt kết quả đúng

* Bài tập 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ba xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ta làm như thế nào?

- GV nhận xét và chữa *Bài tập 4: Tính chu vi - Bài yêu cầu gì?

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

- GVnhận xét và củng cố cách tính chu vi

3. Củng cố , dặn dò: (4) - Nêu cách đặt tính?

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

- Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học

2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3576 5268 7045 - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 2 HS lên bảng, dưới làm VBT - 2 HS nêu cách nhân.

1107 2314 1106 1218 x 6 x 3 x 7 x 5 6642 6932 7742 6090 - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài vào VBT

- 1 HS chữa bài trên bảng lớp Bài giải

Ba xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

1425 x 2 = 2850(kg) Đáp số: 2850 kg - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS giải bảng lớp, dưới giải vào vở.

Bài giải

Khu đất hình vuông có chu vi là:

1508 x 4 = 6032(m) Đáp số: 6032 m - HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Lấy chiều dài 1 cạnh rồi nhân với 4.

- HS nghe.

_________________________________________________

Tập đọc- Kể chuyện

NHÀ ẢO THUẬT

I. MỤC TIÊU

*Tập đọc :

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

-Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát,uống trà,nhận lời, nắp lọ,...

Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4(khác với giọng từ tốn ở đoạn 1,2,3)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- kĩ năng :Nắm được nghĩa của các từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

(3)

Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu rất yêu quý trẻ em.

-Thái độ: Đồng tình với việc làm của chị em Xô-phi.Không đồng tình với những ai không biết giúp đỡ người khác.

* Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân

- Tự nhận thức bản thân: Xác định giá trị của bản thân là biết giúp đỡ, đem lại niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui.

- Tư duy sáng tạo: Biết bình luận, nhận xét và giải quyết vấn đề với 1 ý tưởng mới.

III. CHUẨN BỊ

- tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đọc bài Cái cầu và trả lời câu hỏi nội dung bài.

2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài : ( 2’ )

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc ( 28’ ) - GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu và chú ý các từ sau: quảng cáo, buổi biểu diễn, nổi tiếng, lỉnh kỉnh,….

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV yêu cầu học sinh chia đoạn

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV yêu cầu học sinh đọc các từ chú giải

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài

-Gọi HS đọc nối đoạn lần 2 - Đọc đoạn trong nhóm.

Thi đọc: hs đọc đoạn 4 Tiết 2:

c. tìm hiểu bài (10’ )

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ?

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :

- 3 học sinh đọc

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.

- HS chia đoạn

- HS đọc nối tiếp đoạn

- HS giải nghĩa từ trong SGK.

- Học sinh đọc theo nhóm ba.

- HS thi đọc đoạn

- Học sinh đọc thầm.

-Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua

(4)

+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?

+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4;

+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?

+ Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa ?

- Giáo viên : nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp.

+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?

- Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

d. luyện đọc lại ( 10’ )

- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.

- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối

đ. Kể chuyện(20’)

- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai

- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

GV Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh

- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài

- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện trong từng tranh

- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai mình là Xô- phi ( hay Mác ), em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó. Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ.

Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ; dùng từ xưng hô: tôi hoặc em.

- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS tự

về.

- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.

- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.

- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.

- Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.

- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Học sinh đọc truyện phân vai - Lớp nhận xét

- Học sinh đọc lại yêu cầu bài

- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện trong từng tranh

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )

(5)

phân vai

- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất

- GV khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.

Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.

- Học sinh hình thành nhóm, phân vai

- Học sinh thi dựng lại câu chuyện.

3. Củng cố dặn dò ( 5’): Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Biết vâng lời cha mẹ, thật thà, không làm phiền người khác.

-Liên hệ:quyÒn bæn phËn trÎ em

Các em đêu có quyền được vui chơi, giải trí và có gia đình -Nhận xét tiết học, dặn về tập kể cho người thân nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn:23/2/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018

Toán luyÖn tËp

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Kiến thức:Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau)

-Kĩ năng: Biết tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính.

-Thái độ: Học sinh có ý thức chăm học.

II.CHUẨN BỊ

Vở bài tập, bảng phụ

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ:(5')

- Gọi 2 HS lên bảng - Lớp làm nháp

1107 2319 1218 1206

x x x x 6 4 5 7

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1')

b.Hướng d n hs l m b i t p.ẫ à à ậ

*,Bài 1(10’) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát giúp hs . - HS làm VBT - 3 hs lên bảng - Nhận xét đánh giá 3418 1719 2308

x 2 x 4 x 3 6836 6876 6924

=>củng cố cho hs nhân số 4 chữ số với số có 1 chữ số.

Nhận xét chữa bài.

(6)

*Bài 2: Giảm tải bỏ

*Bài 3: (10’) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- Bài yêu cầu làm gì ? - 1 HS nêu

-2 HS lên bảng

- Quan sát giúp đỡ HS làm vở bài tập a. x : 5 = 1308 b. x : 6 = 1507 - GV nhận xét - đánh giá x = 1308x5 x = 1507 x 6 - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm

như thế nào ?

x = 6540 x = 9042 Bài 4: (10’)- Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu

-Hướng dẫn HS làm bài - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.

+ Tô màu thêm 2 ô vuông hình a để tạo thành hình vuông có 9 ô vuông.

-GV nhận xét + Tô thêm 4 ô vuông ở hình b để tạo thành

hình chữ nhật có 12 ô vuông.

3. Củng cố - dặn dò(4') – Nêu cách tìm số bị chia?

2 Hs nêu - Nhận xét chung giờ học.

-Về nhà học bài,làm bài- chuẩn bị bài

- HS nghe.

___________________________________________________

Chính tả (Nghe - viết) NGHE NHẠC

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

-Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.

-Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II. CHUẨN BỊ

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở bµi tËp 1, 2 HS : VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước: tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước.

- Giáo viên nhận xét, .

- Nhận xét Kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : ( 2’ )

- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.

b. Hướng dẫn học sinh viết chính tả (22’)

- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.

- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con

- HS nghe.

- Học sinh nghe Giáo viên đọc

- 2 – 3 học sinh đọc

(7)

- Gọi học sinh đọc lại bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.

+ Bài thơ kể chuyện gì ?

*quyÒn bæn phËn trÎ em: Ai cũng có quyền được vui chơi giải trí

+ Tên bài viết ở vị trí nào ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.

- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- GV thu vở, nhận xét một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )

c. hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 8’ )

*Bài tập 1a: Điền l hoặc n vào chỗ trống:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.

- G i h c sinh ọ ọ đọc b i l m c a mình :à à ủ

náo động hỗn láo béo núc ních lúc đó

* Bài tập 1b: Điền ut hoặc uc vào chỗ trống:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

ông bụt bục gỗ chim cút hoa cúc

* Bài tập 2 : Tìm các từ ngữ chỉ chứa tiếng:

- Cho HS nêu yêu cầu

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.

- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im

- -

- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.

- Học sinh viết vào bảng con

- Cá nhân

- HS chép bài chính tả vào vở

- Học sinh sửa bài

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập

HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập

- Làm việc, loan báo, lánh nạn, luồn lách, lấy, leo, lăn, lùng …

- Nuông chiều, nấu ăn, ướng báng, nói chuyện, nung sắt, nằm ngủ …

(8)

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình : A, Bắt đầu bằng l:

Bắt đầu bằng n:

- HS lắng nghe.

3. Củng cố - dặn dò ( 3’ ) - GV nhận xét tiết học.

Liên hệ: Ai cũng có quyền được vui chơi giải trí

- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.

______________________________________________

Tự nhiên và Xã hội LÁ CÂY

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:Giúp HS quan sát và mô tả đặc điểm bên ngoài của lá cây (mầu sắc, hình dạng, độ lớn, ...).

Kể được tên, xác định được các bộ phận của lá cây, đặc điểm của lá cây.

-Kĩ năng: Phân loại các lá cây sưu tầm được

-Thái độ: Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình trong SGK

- HS mang 1 số lá cây thật đến lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

- Nhận xét

2. D y h c b i m iạ ọ à ớ

a. Hoạt động 1 (10') thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về mầu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.

* cách tiến hành:

a. Làm việc theo cặp - GV chia cặp 2

-Hãy nói về mầu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được?

b. Làm việc cả lớp

- GV gọi một số nhóm lần lượt trình bày

- GV kết luận: lá cây thường có mầu xanh lục, một số lá cây có màu đỏ, vàng.

b.Hoạt động 2: (10') Làm việc với vật thật

* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được

* cách tiến hành:

- GV phát giấy khổ Ao - Chia HS theo nhóm 3

Giới thiệu các bộ phận của lá cây.

- HS quan sát hình SGK và các lá cây đã sưu tầm được trao đổi nhóm đôi.

- 1 số nhóm trả lời, nhận xét.

- HS nghe và nhắc lại.

- HS quan sát.

- Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn : Chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số

(9)

- Yêu cầu HS để lá chuẩn bị lên mặt bàn quan sát xem lá cây có những bộ phận nào ?

- Gọi HS trả lời.

+ GV kết luận: Thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

c, Hoạt động 3: (6')Sự đa dạng của lá cây.

- GV chia lớp thành 6 nhóm quan sát các lá mang đến lớp xem có những mầu gì ? Mầu nào phổ biến, có hình dạng gì ? kích thước thế nào ?

- Gọi các nhón trả lời.

+ GV kết luận.

d, Hoạt động 4: (4') Phân biệt theo đặc điểm bên ngoài.

- GV ghi bảng từng cột hình dạng các loại lá rồi cho HS làm việc theo nhóm: Hình tròn, hình bầu dục, hình kim, hình dải dài, hình phức tạp.

- Mầu sắc: Xanh lục, vàng, đỏ.

- Các đặc điểm mà em qua sát được.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

3, Củng cố dặn dò ( 3’)

- GV cho HS nhắc lại và ghi nhớ SGK.

- GV nhận xét, kết thức bài.

- Về tìm hiểu thêm lá cây có ích gì ?

cây đã sưu tầm được.

- Đại diện các nhóm lên giới thiệu bộ sưu tầm

- HS nghe và nhắc lại.

- Các nhóm báo cáo.

- 2 HS đọc lại.

HS làm việc theo nhóm theo nhóm theo sự phân công của giáo viên.

- HS báo cáo kết quả.

- HS đọc.

-HS lắng nghe.

____________________________________________

Thể dục

BÀI 45: TRÒ CHƠI "CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC"

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và tham gia chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện và đoàn kết hơn .

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi đội một quả bóng (loại nhỡ) để chơi trò chơi.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

(10)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

- Đội hình nhận lớp

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ:

Nhảy dân cá nhân kiểu chụm hai chân.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 em thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

3-5 lần - Đội hình tập luyện

- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm tập theo địa điểm đã quy định.

GV đi đến từng tổ kiểm tra, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. GV phân công cho từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần. Khi nhảy xong, GV nhắc HS chú ý thả lỏng tích cực.

- GV nhận xét và tuyên dương những em thực hiên tốt.

- HS thực hiện

- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".

(11)

- GV tập hợp HS thành 2-4 hàng dọc có số người bằng nhau, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.

GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. Cho HS chơi thử 1 lần để biết cách chơi, sau đó chơi chính thức và chọn đội vô địch.

- HS lắng nghe giáo viên phổ biến trò chơi rồi chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên

- Cách chơi: Khi có lệnh "Bắt đầu"

cuộc chơi, những em đứng trên cùng của mỗi hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay qua trái- ra sau cho người số 2. Người số 2 đưa hai tay nhận bóng rồi cũng nhanh chóng đưa bóng qua trái- ra sau cho người số 3 và cứ lần lượt như vậy cho đến người cuối cùng nhận được bóng. Người cuối cùng sau khi nhận được bóng thì nhanh chóng đưa bóng sang bên phải, chuyển cho bạn đứng trước mình. Bạn đứng trên người cuối cùng sau khi chuyển bóng ở phía bên trái xong, phải nhanh chóng quay sang bên phải ra sau, dùng hai tay nhận bóng, sau đó lại chuyển bóng về phía bên phải cho người đứng trước mình. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến khi người đứng đầu hàng nhận được bóng và đưa bóng bằng hai tay lên cao, thân người ngay ngắn và hô

"Xong!". Ai để bóng rơi, người đó phải nhặt lên, thì mới được tiếp tục chơi. Tổ nào chuyển bóng xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.

- GV nhận xét và tuyên dương những đội thực hiên tốt.

- Một số trường hợp phạm quy:

- Chuyển bóng trước khi có lệnh hoặc chuyển bóng không đúng bên quy định.

- Lăn bóng trên mặt đất, tung bóng

(12)

hoặc chuyển bỏ cách những người nhận bóng theo quy định.

- Để rơi bóng nhưng không nhặt bóng để tiếp tục cuộc chơi mà người khác lại nhặt để đưa vào cuộc chơi.

3. Phần kết thúc 5-6p

- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện - GV hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _______________________________________

Ngày soạn:23/2/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018 Toán

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số).

-Kĩ năng: Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.

-Thái độ: giáo dục học sinh tự giác ,tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

- GV : SGK,bảng phụ

- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

1.Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi hai học sinh lên bảng làm : 1346 x 2 2354 x 3 - Nhận xét .

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1)

Hướng dẫn phép chia 6369 : 3(6’) - Giáo viên ghi lên bảng:

6369 : 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.

- Hai em lên bảng làm

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Cả lớp thực hiện trên nháp.

- 1 em lên bagr thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét b ổ sung:

6369 3

(13)

Hướng dẫn phépchia 1276 : 4 (6’) - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.

b) Luyện tập:

Bài 1: (6’)

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (7’)

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- nhận xét chữa bài.

Bài 3: (5’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

03 2123 06

09 0

- 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.

- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.

1276 4 07 319 36

0

- Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.

- Tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Giải :

Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói)

Đ/S:412 gói - Một em đọc yêu cầu: Tìm x - Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét b ổ sung.

a/ x

2 = 1846 b/ 3

x = 1578

(14)

- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ.

3. Củng cố - dặn dũ(4) - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.

x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chộo vở để kết hợp tự sửa bài.

___________________________________

Tập đọc

chƯơng trình xiếc đặc sắc

I.MỤC TIấU:

-Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đỳng , đọc chớnh xỏc cỏc chữ số, cỏc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.

-Kĩ năng: Hiểu được nội dung tờ quảng cỏo trong bài. Bước đầu biết về một số đặc điểm về nội dung, hỡnh thức trỡnh bày và mục đớch của một tờ quảng cỏo.(TL được cỏc cõu hỏi trong SGK)

-Thỏi độ: Yờu thớch nghệ thuật II.CHUẨN BỊ:

- GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP - HS : SGK, đồ dựng học tập cỏ nhõn

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài :“ Nhà ảo thuật”

- Gọi 2 học sinh lờn đọc bài, trả lời cõu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xột 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Luyện đọc : (12’)

* Đọc mẫu toàn bài.

- Cho quan sỏt tranh minh họa để biết hỡnh thức và nội dung tờ quảng cỏo.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yờu cầu đọc từng cõu trước lớp.

- Viết bảng cỏc từ : 1- 6 ( mồng một thỏng sỏu), hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Yờu cầu đọc từng đoạn trước lớp.

- Giỳp HS hiểu nghĩa cỏc từ mới sau bài đọc.

- Cho hs đọc từng đoạn trong nhúm.

- Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.

- Mời hai học sinh thi đọc cả bài.

c/ Hướng dẫn tỡm hiểu bài(10’)

- 2 học sinh lờn bảng đọc bài

- Trả lời cõu hỏi theo yờu cầu giỏo viờn.

- Lớp theo dừi giới thiệu bài.

- Lớp theo dừi lắng nghe giỏo viờn đọc mẫu để nắm được cỏch đọc đỳng của tờ quảng cỏo.

- Học sinh đọc từng cõu văn trước lớp.

- Luyện đọc cỏc từ : tiết mục, vui nhộn, thoỏng mỏt, hõn hạnh...

- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa cỏc từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hõn hạnh (SGK).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhúm.

- 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cỏo.

- Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cỏo.

(15)

- Yêu cầu đọc thầm bản quảng cáo trả lời câu hỏi:

+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi:

+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích - Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ?

- Giáo viên tổng kết nội dung bài.

d) Luyện đọc lại : (8’)

- Mời một học sinh khác đọc lại cả tờ quảng cáo.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2.

- Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2.

- Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài.

- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay.

3. Củng cố - dặn dò(4’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà luyện đọc nhiều

- Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo.

+ Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc …Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em …

- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo

+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn

+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động …

- Một học sinh khác đọc cả bài một lần.

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn

- Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ quảng cáo.

- 2 em thi đọc lại cả bài.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS nghe.

________________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

(16)

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ?

2. Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung

– HS trả lời cá nhân – HS trả lời cá nhân.

- HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

- HS nghe

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

-QS tranh

- Thảo luận cặp đôi

- Trình bày ý kiến- nhận xét, bổ sung - HS nghe.

(17)

Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22) + GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

+ GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vệ sinh ý thức hàng đầu Rác không vung vãi trên tàu trên xe 5. Củng cố, dặn dò :

- GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”.

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41 + Chuẩn bị bài sau: Bài 6

Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS nghe.

- HS phát biểu.

- HS nghe.

_______________________________________________________

Ngày soạn:23/2/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018 Toán

chia SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ cho SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(

tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chia có dư).

(18)

- Kĩ năng:Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán -Thái độ:Tự giác trong học tập

II. CHUẨN BỊ

- GV : SGK, BP

- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:

Đặt tính rồi tính:

6369 : 3 2896 : 4 - Nhận xét .

2. Bài mới(12p)

* Hướng dẫn phép chia 9365: 3.

- Giáo viên ghi lên bảng phép chia 9365 : 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.

* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.

- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính

c) Luyện tập:

Bài 1: (5p)

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- nhận xét chữa bài.

- Hai em lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- cả lớp thực hiện trên nháp.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:

9365 3 03 3121 06

05 2

- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.

- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung.

2249 4

24 562 09

1

Vậy 2249 : 4= 562 ( dư 1 ) - Hai học sinh nêu lại cách chia.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Giải:

(19)

Bài 3: (5’)

- Gọi học sinh nờu yờu cầu bài tập - Yờu cầu cả lớp làm bài nhúm bàn 3. Củng cố - dặn dũ(3’)

- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.

1250 : 4 = 312 (dư 2 )

Vậy 1250 bỏnh xe lắp được nhiều nhất 312 xe và dư 2 bỏnh:

Đ/S : 312 (dư 2 ) - Một em đọc yờu cầu bài

- Cả lớp thực hiện trờn bộ đồ dựng - Chữa bài-Nhận xột bài bạn.

- HS nghe.

____________________________________________________

Đạo đức

TễN TRỌNG ĐÁM TANG

I. MỤC TIấU:

-Kiến thức: Biết đợc những việc cần làm khi gặp đám tang.

-Kỹ năng: Bớc đầu biết cảm thông với những đau thơng, mất mát ngời thân của ngời khác.

-Thỏi độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, không làm gì xúc phạm đến tang lễ, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có ngời vừa mất.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thụng trước sự đau buồn của người khỏc.

- Kĩ năng ứng xử phự hợp khi gặp đỏm tang.

III. ĐỒ DÙNG:

-Vở bài tập đạo đức , bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Em hóy kể những việc làm ở lớp, ở trường mà em tham gia?

- Nh thế nào là tớch cực tham gia việc lớp việc trường?

- Gọi 1 số HS trả lời - HS + GV đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1: (15')Kể chuyện Đám tang - GV kể chuyện đám tang

- Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện

- Mẹ Hoàng và mọi ngời đi đờng đã làm gì khi gặp

đám tang?

- Mẹ Hoàng và một số ngời đi đờng vì sao dừng lại nhờng đờng cho đám tang

- Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì?

- Qua câu chuyện trên các em cần phải làm gì khi gặp đám tang?

- Vì sao phải tôn trọng đám tang?

+ GV kết luận:SGV

Hoạt động 2: (15')Đánh giá hành vi.

- GV treo bảng phụ chép bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải thích lí do -Vì sao em cho là đúng?

- Vì sao em cho là sai?

- Nghe

- Mẹ Hoàng và một số ngời đi đờng dừng lại

- Mẹ Hoàng và mọi ngời đã tôn trọng

đám tang

- Cần phải tôn trọng ngời đã khuất - Nhờng đờng,ngả mũ, nón…

-Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá…

Hs đọc

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đánh giá các hành vi theo hoạt

động nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời và giải thích lí

(20)

+ GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn a,c,đ,e là sai.

Liên hệ.

- Khi gặp đám tang em phải có thái độ ntn ? - GV cùng lớp nhận xét.

+ GV kết luận: Khi gặp đám tang không nên cời

đùa, bóp còi xe, luồn lách vợt lên trớc mà phải ngả

mũ, nón và nhờng đờng.

do.

- HS tự liên hệ và trả lời trớc lớp.

- HS nghe và ghi nhớ.

3.Củng cố, dặn dò:(3'):

- Vì sao phải tôn trọng đám tang?(Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá) - Nhận xét chung giờ học

- Dặn thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện việc tôn trọng đám tang.

_____________________________________________

Chớnh tả

NgƯời sáng tác quốc caviệt nam

I. MỤC TIấU

- Nghe – viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi

- Làm đỳng BT2 a / b hoặc BT3 a / b hoặc bài chớnh tả phương ngữ do GV soạn - GDANQP:Giỏo viờn nờu ý nghĩa Quốc ca

II.chuẩn Bỵ- GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chớnh tả, BC

III. các hoạt động dạy –học : 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yờu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ cú vần ut và 4 từ cú vần uc.

- Nhận xột 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’)

b) Hướng dẫn nghe viết : (22’)

* Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc bài chớnh tả 1 lần.

- Yờu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- GDANQP:Giỏo viờn nờu ý nghĩa Quốc ca

+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?

- Yờu cầu HS luyện viết từ khú vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Chữa bài.

c) Hướng dẫn làm bài tập (8’)

- 2Hs lờn bảng viết.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe giỏo viờn đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tỡm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa chữ đầu tờn bài, cỏc chữ đầu cõu, tờn riờng: Văn Cao, Việt Nam.

- Cả lớp viết từ khú vào bảng con: Tiờn quõn ca, Nam Cao, Việt Nam …

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bỳt chỡ.

(21)

Bài 2b :

- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.

- Yờu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Dỏn 2 tờ giấy lớn lờn bảng. Mời 2 em lờn bảng thi làm bài đỳng nhanh và đọc lại kết quả.

Nhận xột chốt lại lời giải đỳng.

- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đó điền vần đỳng.

Bài 3b:

- Giỳp học sinh nắm vững yờu cầu đề bài.

- Dỏn 2 tờ phiếu lờn bảng. Mời 2 nhúm làm bài dưới hỡnh thức thi tiếp sức.

- Gọi học sinh nhỡn bảng đọc lại kết quả.

- Nhận xột, bỡnh chọn nhúm thắng cuộc.

- Yờu cầu cả lớp viết theo lời giải đỳng.

3. Củng cố - Dặn dũ(4’) : - Nờu cỏch viết đoạn văn xuụi ?

- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà KT lại cỏc bài tập đó làm.

- 2 em đọc yờu cầu bài.

- Học sinh làm vào vở.

- Hai học sinh lờn bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xột, bỡnh chọn bạn thắng cuộc.

- 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đỳng.

- 2HS đọc yờu cầu bài: Đặt cõu để phõn biệt trỳc – trỳt; lụt – lục.

- 2 nhúm lờn bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xột bỡnh chọn nhúm thắng cuộc.

- 5 – 7 em đọc lại lời giải đỳng.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đỳng.

- Hs nờu.

HS nghe.

_______________________________________

Luyện từ và cõu

Từ ngữ về sáng tạo. dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi

I.mục tiêu

-Kiến thức: Nờu được một số từ ngữ về chủ điểm:Sỏng tạo trong cỏc bài tập đọc, chớnh tả đó học.

-Kỹ năng: Đặt dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu.

Biết dựng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài -Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức trong học tập.

II.chuẩn bị:

Bảng phụ chộp bài tập 1,2,3.

III.Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đặt cõu cú sử dụng nhõn hoỏ.

- Nhận xột - đỏnh giỏ 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn hs làm bài tập

*.Bài tập 1.(10’) Tỡm cỏc từ ngữ:

GV treo bảng phụ.

- Gọi HS kể tờn cỏc bài tập đọc, chớnh tả tuần 20,21 đó học.

- 2HS làm miệng, lớp làm nhỏp - HS nghe. nhận xột.

- 1 HS đọc trước lớp, dưới đọc thầm.

- 2 HS kể, nhận xột

(22)

- GV chia lớp làm 6 nhóm yêu cầu các nhóm tìm các từ ngữ chỉ trí thức, hoạt động của trí thức trong từng bài.

- GV nhận xét - chữa bài.

- Chỉ trí thức: bác sĩ, bác học ,cô giáo…

- Chỉ hoạt động của tri thức: nghiên cứu, chữa bệnh, dạy học…

*.Bài tập 2.(10’)Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

-Gọi HS đọc đề bài.

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

-Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

- Dấu phẩy có nhiệm vụ gì trong câu, khi đọc, viết gặp dấu phẩy ta làm gì?

*Gi¸o dôc quyÒn bæn phËn trÎ em:Quyền được học tập, được giúp đỡ mọi người trong gia đình.

Bài tập 3(10’) Hãy sửa lại những dấu câu dùng sai trong câu chuyện vui" Điện".

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ.

- Quan sát giúp đỡ HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét - chữa bài.

- Câu chuyện Điện gây cười ở chỗ nào ?

- HS chia làm 6 nhóm (6 bài); mỗi nhóm tìm trong 1 bài; đại diện nhóm báo cáo.

- Nhận xét - bổ sung

- 2 HS đọc lại các từ đúng.

- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.

- 1 HS lên bảng làm, dưới HS làm vở bài tập.

HS làm bài

- 1 HS đọc lại bài vừa chữa.

Ngăn cách các bộ phận trong câu, ngắt hơi

- HS nêu

- 1 HS đọc trước lớp, dưới đọc thầm.

- 1 HS chữa bảng, dưới làm vở.

- 1 số HS trả lời, nhận xét.

- 1 HS đọc lại truyện.

- Anh ta nói nhầm,... và không có điện thì xem vô tuyến làm sao được.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nêu một số từ ngữ về chủ điếm sáng tạo?( nghiên cứu, chữa bệnh, cô giáo...) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chú ý sử dụng dấu câu cho đúng.

-Xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau

___________________________________________

Ngày soạn:23/2/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 Toán

chia SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ cho SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(

tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán -Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê môn Toán II.CHUẨN BỊ:

(23)

GV : SGK, BP

HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:

Đặt tính rồi tính:

4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét .

2. Bài mới(12 )

* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 . - Giáo viên ghi lên bảng phép chia 4218 : 6 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.

* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.

- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.

c) Luyện tập:

Bài 1: (6 )

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Mời 3HS lên bảng thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (7’ )

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- nhận xét chữa bài.

- Hai em lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- cả lớp thực hiện trên nháp.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:

4218 6 01 703 18 0

- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.

- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung.

2407 4

00 601 07

3

Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ) - Hai học sinh nêu lại cách chia.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Giải:

Số mét đường đã sửa là : 1215: 3 = 405 (m ) Số mét đường còn phải sửa :

(24)

Bài 3: (5 )

- Gọi học sinh nờu yờu cầu bài tập - Yờu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi HS nờu miệng kết quả.

- Giỏo viờn nhận xột chốt lại lời giải đỳng.

3. Củng cố - dặn dũ(4’)

- Nờu cỏch thực hiện phộp chia...

- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.

1215 – 405 = 810 ( m ) Đ/S : 810m.

- Một em đọc yờu cầu bài: Điền Đ/S vào ụ trống.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một học sinh lờn bảng tớnh và điền.

- Lớp nhận xột sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S.

- Hs nờu.

HS nghe.

________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP KỂ về ngời lao động trí óc

I.MỤC TIấU

-Kiến thức: Kể được một vài điều về một người lao động trớ úc theo gợi ý trong SGK mà em biết.

-Kĩ năng: Viết lại được những điều em vừa núi thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 cõu ) diễn đạt rừ ràng, rừ ý.

-Thỏi độ: HS cú ý thức tớch cực tự giỏc học tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa về một số trớ thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.

- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trớ úc (SGK).

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kiểm tra hai em.

- Nhận xột đỏnh giỏ 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài :(1') b.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:(13')Kể về 1 người lao động trớ úc mà em biết

- Gọi 2 học sinh đọc yờu cầu và gợi ý (SGK) + Hóy kể tờn một số nghề lao động trớ úc ? - Hóy núi về một người lao động trớ úc mà em chọn để kể theo gợi ý?

Người đú tờn gỡ ? Làm nghề gỡ ? Ở đõu ? Cụng việc hàng ngày của người ấy là gỡ ? Em cú thớch làm cụng việc như người ấy khụng ? - Yờu cầu học sinh tập kể theo cặp.

- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - GV nhận xột – bổ sung

*GDục quyền trẻ em Quyền được tham

- Hai em kể lại cõu chuyện Nõng niu từng hạt giống.

- Cả lớp theo dừi – Nhận xột bạn

- Hai em đọc yờu cầu và gợi ý.

+ bỏc sĩ , giỏo viờn, kĩ sư, bỏc học , … -1HS kể mẫu, lớp nhận xột bổ sung.

- Từng cặp tập kể.

- 4 – 5 em thi kể trước lớp .

- Lớp theo dừi nhận xột và bỡnh chọn bạn núi hay nhất.

(25)

gia(kể về một người lao động trí óc mà em biết).

Bài tập 2:(17’)Viết những điều em biết thành đoạn văn

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.

-Theo dõi giúp đỡ những HS

- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.

- Nhận xét một số bài.

- Nghe

- Một học sinh đọc đề bài tập 2.

- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu .

- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò:(4')

- Kể về 1 người lao động trí óc mà em biết?

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.

____________________________________________

Thể dục

BÀI 46: TRÒ CHƠI "CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC"

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu biét cách chơi và chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ : Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và sân cho trò chơi.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

- Đội hình nhận lớp

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân

- Xoay khớp khuỷu 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang - LT điều khiển lớp khởi động

(26)

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ:

Nhảy dân cá nhân kiểu chụm hai chân.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- 6-8 học sinh lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

3-5 lần - Đội hình tập luyện

- Khi tổ chức tập luyện, GV chia lớp thành từng nhóm tập tại những nơi quy định. Phân công từng đôi tập thay nhau, người tập người đếm số lần.

- GV cho thi nhảy giữa các tổ 1 lần, tổ nào nhảy được tổng cộng số lần nhiều nhất sẽ được khen thưởng.

Khi nhảy xong, GV nhắc các em chú ý làm động tác thả lỏng tích cực.

- GV nhận xét và tuyên dương những em thực hiên tốt.

*Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ (mỗi tổ chia thành 2 đợt), tổ nào có nhiều người nhảy được lâu nhất là thắng.

- HS lắng nghe và thực hiện

- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".

(27)

- GV tập hợp HS thành 2 hàng dọc cú số người bằng nhau. GV nờu tờn trũ chơi, cho HS chơi thử 1 lần, sau đú chơi chớnh thức, đội nào chuyển nhanh nhất, ớt phạm quy thỡ đội đú thắng. Cú thể cho cỏc em chơi 2-3 lần. GV là trọng tài và cú thể cử thờm HS giỏm sỏt, nhưng sau cỏc lần chơi thỡ cho đổi người giỏm sỏt.

- GV nhận xột và tuyờn dương

- HS lắng nghe giỏo viờn phổ biến trũ chơi rồi chơi trũ chơi theo hướng dẫn của giỏo viờn

3. Phần kết thỳc 5-6p

- Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp hoặc đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.

- GV quan sỏt sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện

- GV hệ thống bài và nhận xột. - Đội hỡnh xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

______________________________________________

Thủ cụng

ĐAN NONG ĐễI (tiết 1)

I.Mục tiêu :

- Biết được cỏch đan nong đụi.Kẻ, cắt được cỏc nan tương đối đều nhau.

-Bước đầu biết đan nong đụi. Dồn được nan nhưng cú thể chưa khớt. Dỏn được nẹp xung quanh tấm đan.

-Yờu thớch cỏc sản phẩm đan nan.

II.chuẩn bị:

-Mẫu đan nong đụi -Tranh quy trỡnh -Cỏc nan đan -Bỡa màu.

III. Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:(4')

-Tổ trưởng kiểm tra đồ dựng của cỏc bạn trong tổ, bỏo cỏo . -GV nhận xột .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Cỏc hoạt động:

*. Hoạt động 1 (5').GV hướng dẫn hs quan

sỏt và nhận xột: -HS quan sỏt vật mẫu.Nhận xột

(28)

- Quan sỏt vật mẫu rồi nhận xột.

- Mẫu đan này cỏc con đó được nhỡn thấy ở đõu trong thực tế?

-Để đan nong đụi , người ta cú thể sử dụng cỏc nan bằng những nguyờn liệu nào?

Kết luận:

*.Hoạt động 2(10'). GV hướng dẫn mẫu:

Bước 1:Kẻ, cắt cỏc nan đan(sỏch hướng dẫn)

Bước 2: Đan nong đụi bằng giấy, bỡa(sỏch hướng dẫn)

Bước 3:Dỏn nẹp xung quanh tấm đan

-Hướng dẫn nhắc lại cỏch đan nong đụi , chỉ trờn quy trỡnh.

*. Hoạt động 3. (15') Thực hành:

-Tổ chức cho hs kẻ, cắt cỏc nan bằng giấy, bỡa và tập đan nong đụi theo tranh qui trỡnh -Hướng dẫn trưng bày những phần mà HS đó làm được

- Nhận xột . đỏnh giỏ

-Đan nong đụi được ứng dụng để làm cỏc đồ dựng trong gia đỡnh như đan làn, rổ, rỏ…

-Người ta cú thể sử dụng cỏc nan bằng những nguyờn liệu khỏc nhau như nan tre, giang, nứa , lỏ dừa…

- Hs quan sỏt.

- HS nhắc lại cỏc bước đan nong đụi

- HS thực hành trờn giấy của mỡnh.

-HS trỡnh bày sản phẩm -HS Nhận xột . bạn 3.Củng cố, dặn dũ (3')

? Nờu qui trỡnh cỏch đan nong mốt -GV nhận xột tiết học.

-Dặn hs chuẩn bị đủ đồ dựng cho tiết học sau đan thực hành __________________________________

Tập viết

ễN CHỮ HOA Q

I. mục tiêu

-Kiến thức: Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1 dũng),B,T(1 dũng); viết đỳng tờn riờng Quang Trung(1 dũng) và cõu ứng dụng: Quờ em đồng lỳa...(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

-Kĩ năng: Rốn kĩ năng viết đỳng,viết đẹp cho học sinh

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức rốn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Mẫu chữ viết hoa Q, B, T. Tờn riờng.

III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Viết bảng chữ Ph. Phan Bội Chõu - Đọc thuộc lũng cõu ứng dụng của bài 22?

- GV nhận xột.

-2 HS viết bảng, lớp viết nhỏp, nhận xột, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

Thái độ: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định của người điều khiển giao thông.. - Học sinh có ý thức tôn trọng

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông..

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công