• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 08/01/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 91: CÁC SỐ CỐ BỐN CHỮ SỐ I/MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) 2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).Làm bài tập 1,2,3 (a,b) không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.

3. Thái độ:

- Có ý thức làm bài tập II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.

2. Học sinh: Hộp đồ dùng học Toán 3. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra ĐDHT của HS

- Nhận xét

- Để ĐDHT lên bàn.

3/ Bài mới: ( 30 phút )

a)Giới thiệu bài: Ghi bài - 2 Hs nhắc lại b) Giới thiệu số có bốn chữ số:(12 phút)

Giới thiệu số 1423:

- Lấy ra các tấm thẻ như hình vẽ (Tr ang 91-SGK).

- Theo dõi vàcùng thao tác theo cô giáo - Lấy thẻ và đếm để nhận biết:

- Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?

- Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết tổng số ô vuông?

- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.

- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.

- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 để biết tổng số ô vuông của nhóm một.

- Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy, nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.

- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.

(2)

- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ô vuông.

- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- Treo bảng giới thiệu các hàng của số 1423(SGK – Tr91).

- Lấy 3 thẻ số 1 gắn vào hàng đơn vị - Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục - Lấy 4 thẻ số 100 gắn vào hàng trăm.

- Lấy 1 thẻ số 1000 gắn vào hàng nghìn

- Nghe, nhận biết.

- Quan sát, nhận biết. Thao tác theo GV.

- Hàng nghìn có mấy nghìn?

Gắn số 1 vào hàng nghìn.

- Hàng trăm có mấy trăm?

Gắn số 4 vào hàng trăm.

- Hàng chục có mấy chục?

Gắn số 2 vào hàng chục.

- Hàng đơn vị có mấy đơn vị?

Gắn số 3 vào hàng đơn vị.

- Có một nghìn.

- Có bốn trăm.

- Có hai chục.

- Có ba đơn vị.

- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái qua phải. Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.

- Nghe, nhận biết.

- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Nghe, nhận biết.

b) Hướng dẫn luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1

-Nhận xét, Tuyên dương

-1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

Bài 2

- Sửa bài, Tuyên dương

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.

- Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

- Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.

Bài 3: Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu HS trả lời.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS trả lời theo yêu cầu của GV.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

- Về nhà học bài làm bài tập 1,2,3(a,b) chuẩn bị bài sau: \

- Nghe

---

(3)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 37- 19 : HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung :Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

* GDQPAN: - Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ( Tìm hiểu bài)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 5 phút )

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh -Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài

b) Luyện đọc: ( 30phút ) - Đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc đoạn 1.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 1.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/

xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/

thuồng luồng,…//

- Giải nghĩa từ: ngọc trai, thuồng luồng , - Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ

(4)

- Hướng dẫn đọc đoạn 2.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 2.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông./

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Giải nghĩa từ: nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 3.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

+ Không!// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//

+ Giáo lao,/ cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc,/ cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.//

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

- Giải nghĩa từ: đồ tang , cuồn cuộn, hành quân.

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

* Hướng dẫn đọc đoạn 4.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 4.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó. - 1 HS đọc lại toàn đoạn 4. Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

Tiết 2

c)Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - 1 HS đọc đoạn1. Cả lớp đọc thầm - Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với - Chúng chém giết dân lành, cướp hết

(5)

dân tộc ta? ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai,bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.

- Câu văn nào trong đoạn 1 cho ta thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?

- Câu Lòng dân oàn hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

- Các em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?

- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.

- Nữ tướng nói: Không ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

- Theo em, vì sao nữ chủ tướng ra trận mặc giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng phấn khích còn quân giặc thì kinh hồn?

- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho lòng dân cảm thấy vui vẻ, phấn chấn tin vào chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của

đoàn quân khởi nghĩa? - Thảo luận theo cặp, đại diện trả lời:

Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi...

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?

- 1HS đọc đoạn cuối, cả lớp theo dõi, đọc thầm.

-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

* Em hãy kể tên những Người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc mà em biết?

- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà

- HS kể

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút )

(6)

- Đọc mẫu đoạn 3.

-Tuyên dương HS đọc tốt.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Tự luyện đọc bài, đọc một đoạn mà mình yêu thích và nói rõ tại sao thích đoạn văn vừa đọc.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

- Hướng dẫn kể đoạn 1.

- Các em quan sát kỹ bức tranh 1 và cho biết bức tranh vẽ gì?

- 2 HS đọc yêu cầu của bài - Nhìn tranh, trả lời câu hỏi.

- Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần đóng khố, đàn bà quần áo vá đang phải khuân vác rất nặng nhọc...

- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của truyện.

- Tiếp tục quan sát tranh 2, 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- Tự kể chuyện, các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

-Kể tiếp nối.

- Chọn bạn kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài. - HS lắng nghe.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe

--- Ngày soạn: 09/01/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).

- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). Làm bài tập1,2,3(a,b),4.

3. Thái độ:

- Có ý thức làm bài tập II/ CHUẨN BỊ

- GV: KHGD,SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

(7)

- GV viết bảng: 9425; 7321.

- GV đọc 2 HS lên bảng viết.

- HS + GV nhận xét.

- 2HS đọc

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- GV đọc HS làm vào nháp - HS viết số vào nháp

9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 - GV nhận xét.

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

- HS làm bài và nêu cách đọc

+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.

+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

....

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- HS nhận xét Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Nhóm 1 làm mục a.

- Nhóm 2 làm mục b.

- HS làm BT.

a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656 .

- GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, …

- GV nhận xét. -HS chú ý nghe.

Bài 4

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. - HS làm và chữa bài.

- GV nhận xét

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về làm bài 1,2,3a chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý nghe.

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(8)

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng BT2 a hoặc BT3 a.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

1- Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a, 3a.

2- Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài : Ghi bài

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu?

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?

- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Em hãy nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết từ khó vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài hướng dẫn viết bài - GV đọc lại bài

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Bài viết có 4 câu.

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở giữa trang giấy.

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

- Trong bài phải viết hoa từ Tô Định, Hai Bà Trưng vì là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu Thành, Đất.Viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng.

- HS nêu

- HS viết từ khó vào bảng con:

lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, lịch sử,………

- HS nghe viết bài vào vở - HS soát lại lỗi.

- HS thu bài cho GV chấm.

- HS đọc yêu cầu của bài .

- 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp

(9)

c. HD HS làm bài tập: (8 phút )

* Bài 2a

- GV chốt lại lời giải đúng - Cho HS làm bài vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”.

- Nhận xét tiết học

theo dõi.

+ lành lặn.

+ nao núng.

+ lanh lảnh

- HS làm bài vào vở.

- HS nghe

- HS nhận xét tiết học ---

TẬP ĐỌC

TIẾT 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3. Thái độ:

- Có ý thức đọc bài

* QTE : Quyền được tham gia ( Báo cáo hoạt động của tổ, lớp trong cuộc họp).

( Tìm hiểu bài)

* GDQPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.( Tìm hiểu bài) II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( Tìm hiểu bài) - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

2. HS: - SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

(10)

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (29 phút )

* Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe

- GV hướng dẫn cách đọc - Đọc từng câu

- Luyện đọc từ khó: làm bài, nói chuyện, lao động,...

- GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ khó.

- HS luyện đọc câu dài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2.

- HS thi đọc

*Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cả lớp đọc thầm.

- Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua

"Noi gương chú bộ đội"

- Báo cáo gồm những nội dung nào? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng.

- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?

- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?

- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…

* Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung báo cáo.

- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.

- HS nhận xét, bình chọn.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- GV nhận xét tuyên dương 3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.

- HS chú ý nghe.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo) I. MUC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.

(11)

- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

2.Kĩ năng

- SDNLTK-HQ: Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường.

3. Thái độ

- MT: HS có ý thức giữ gìn nhà tiêu luôn sạch sẽ

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- KN quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người

- KN quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người

* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực

- Chuyên gia, thảo luận nhóm, tranh luận, điều tra, đóng vai III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK đưa lên máy chiếu, máy tính.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: (5’)

- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? -> HS + GV nhận xét

2. Bài mới:

Hoạt động 1(15’) : Quan sát tranh

* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.

* Tiến hành :

- Bước 1: Quan sát cá nhân

- Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - Bước 3: Thảo luận nhóm

+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi …?

Hoạt động 2(13’)

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các bức tranh

và câu hỏi để HS thảo luận sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Câu hỏi gợi ý.

- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ?

- ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ?

- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?

- HSTL

- HS quan sát các hình T 70, 71 - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình

- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi

- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung - Các nhóm quan sát tranh trao đổi thảoluận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

- Hs quan sát tranh

(12)

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo

kết quả thảo luận trước lớp .

* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh.

Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước.

+ Phân người và động vật chúng ta cần xử lí ntn để tiết kiệm?

3. Dặn dò : (3’)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Hs lắng nghe

+ Phân người và động vật chúng ta có thể ủ để bón lúa, cây

cối,...Nếu chúng ta xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.

--- Ngày soạn: 10/01/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Làm bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm toán II/ CHUẨN BỊ

1. GV- Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.

2. HS - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS + GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0: ( 12 phút )

- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV treo bảng phụ) lên bảng.

- Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?

- HS đọc số

- HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết

(13)

- GV gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải.

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).

- GV nhận xét Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi HS đọc bài làm

- GV nhận xét . Bài 3 :

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở

- GV gọi HS đọc bài sửa đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút ) - Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3., chuẩn bị bài sau

- Đánh giá tiết học

ở cột đọc số: Hai nghìn.

- Vài HS đọc: Hai nghìn

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.

- 1 vài HS đọc

+ Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt

+ Năm nghìn không trăm linh năm - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu cách làm bài

- HS làm bài, 1 số HS đọc bài

a. 5616 5617 5618 5619 5620 b. 8009 8010 8011 8012 8013

c. 6000 6001 6002 6003 6004

- 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu đặc điểm từng dãy số

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện

a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 - HS chú ý nghe.

_______________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: NHÂN HOÁ.

(14)

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2).

2. Kĩ năng:

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS;

- Nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập. ( 29 phút )

Bài tập 1

- Dán 3 phiếu học tập lên bảng.

- Chốt lời giải đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”, đây là từ dùng để gọi con người. Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.

- Tuyên dương HS làm tốt.

- 1 HS đọc đề bài,

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp trao đổi, nhận xét theo nhóm đôi để rút ra lời giải đúng.

- Nghe, ghi nhận.

Bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu của đề.

- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Kết hợp nhận xét

- Chốt lời giải đúng.

-1 HS đọc yêu cầu của đề.

-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp nhận xét,……

Tên các con vật

Các con vật

được gọi bằng

Các con vật được tả như tả con

người

Cò Bợ chị Ru con: Ru hỡi!

Ru hời!/ Hỡi bé tôi ơi?/ Ngủ cho

(15)

ngon giấc.

Vạc thím lặng lẽ mò tôm.

-Hs lắng nghe Bài tập 3

- Cho HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp bổ sung.

a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b) Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.

c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kỳ I.

Bài tập 4

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?

- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?

- Thu vở. Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- ……trả lời câu hỏi.

- Viết theo mẫu câu Khi nào?

- …… mẫu câu hỏi về thời gian.

- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

a) Lớp em bắt đầu học kỳ I từ ngày

……

b) Học kỳ II kết thúc vào cuối tháng 5.

c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thế nào là nhân hóa?

- Thu 1 số vở sửa bài

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.

- Nhận xét tiết học

- Nhân hóa là gọi và tả vật như gọi và tả người.

- Nghe

- Nhận xét tiết học --- Buổi chiều:

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN

CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng:

-Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ:

(16)

-Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các

câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ?

2. Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp - Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

– HS trả lời cá nhân – HS trả lời cá nhân

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

- HS nghe

-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

(17)

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22)

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

+ GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vệ sinh ý thức hàng đầu Rác không vung vãi trên tàu trên xe 5. Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”.

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41

+ Chuẩn bị bài sau: Bài 6

-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

– HS trả lời

--- Ngày soạn: 11/01/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng:

TOÁN

(18)

TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng:

- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Làm bài tập 1,2(cột 1câu a,b), 3.

3. Thái độ:

- Có ý thức làm bài tập II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - VBT, bảng phụ 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra: ( 5 phút )

- Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS + GV nhận xét.

- HS đọc số.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị:

( 12 phút )

- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc.

- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng.

5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát.

- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.

- HS lên bảng viết các số thành tổng.

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 ….

- HS nhận xét.

* GV nhận xét chung.

3. Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu

làm bài).

- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 ….

b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét tuyên dương

(19)

Bài 2 : cột 1(a,b) : - GV gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm vào nháp

- Nhóm 1 làm cột 1 câu a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 2 làm cột 1 câu b 8000 + 100 + 50 + 9 =8159 - GV chữa bài

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở

8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài làm bài 1,2, chuẩn bị bài sau .

- HS chú ý nghe.

--- TẬP VIẾT

TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng).

2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa N, Nh. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp, máy tính bảng

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2, máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Khi đã có chữ cái viết hoa N, muốn viết chữ Nh. ta viết như thế nào?

- Viết mẫu và nêu qui trình viết từng chữ.

* Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.

-Có các chữ hoa N, R, L, C, H.

- Viết thêm chữ h bên cạnh chữ N để được chữ Nh.

- HS quan sát

- Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, R . Cả lớp viết trên bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: : Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?

- 3 HS đọc: Nhà Rồng.

- Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác

(20)

* Quan sát và nhận xét.

- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Từ gồm hai chữ Nhà, Rồng.

- Chữ hoa: N, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ o.

*Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con: Nhà Rồng

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu câu ứng dụng: Giải thích về các địa danh

* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* Viết bảng:

Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

- HS nghe

- Các chữ N, h, L, p, R, g, H cao 2 li rưỡi; chữ t, s cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.

-4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ N,Nh.

- 1 dòng chữ R, L - . - 1 dòng Nhà Rồng .

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

- HS nghe

- HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- HS nộp vở - Nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Chuẩn

bị bài sau Ôn chữ hoa N(tt). -Nghe

--- Ngày soạn: 12/01/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

2. Kĩ năng:

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm,tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.Làm bài tập 1,2,3,4,5.

(21)

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp ĐDDH Toán 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- - Kiểm tra bài tập về nhà.

- Viết các số sau:

- Bảy nghìn tám trăm linh năm.

- Tám nghìn không trăm linh chín.

- Chín nghìn sáu trăm hai mươi.

- Nhận xét.

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con:

- 7805 - 8009 - 9620

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại b) Giới thiệu số 10000: ( 12 phút )

- Lấy 8 tấm bìa, mỗi tấm bìa ghi số 1000, xếp như SGK (Trang 97).

- Mỗi tấm bìa có 1000, vậy 8 tấm bìa như thế có mấy nghìn?

- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK – Tr97) vừa hỏi: tám nghìn thêm một nghìn là mấy?

- Lấy thêm một tấm bìa có ghi số 1000, vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa, vừa hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?

- Giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.

- Số 10 000 gồm các chữ số nào?

- Quan sát, kết hợp thao tác cùng GV. TLCH:

……có 8 nghìn.

-8 nghìn thêm 1 nghìn là 9 nghìn.

- 9 nghìn thêm 1 nghìn nữa là 10 nghìn.

- Đọc: mười nghìn.

- Số 10 nghìn(hoặc một vạn) là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0.

c) Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con: 1000; 2000; 3000; 4000;

5000; 6000; 7000; 8000; 9000;

10000.

- Đọc số: một nghìn, hai nghìn, ……

mười nghìn.

Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài.

(22)

- Nhận xét. - 2HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: 9300; 9400; 9500; 9600;

9700; 9800; 9900.

Bài 3:

-Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: 9940; 9950; 9960; 9970;

9980; 9990.

Bài 4:

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: 9995; 9996; 9997; 9998; 9999;

10000.

Bài 5 : - Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.

+ số liền trước số 2665 là số 2664.

+ số liền sau số 2665 là số 2666.

+ số liền trước số 1999 là số 1998.

+ số liền sau số 1999 là số 2000 + số liền trước số 9999 là số 9998.

+ số liền sau số 9999 là số 10000.

+ số liền trước số 6890 là số 6889.

+ số liền sau số 6890 là số 6891.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại bài

- Về làm bài 1,2,3,4 và chuẩn bị bài sau - Nghe

--- CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết dúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a . 3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.

* GDQPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm( HD nội dung bài)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Nội dung BT2a viết sẵn lên bảng lớp.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò- PATLĐ 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

(23)

- Đọc cho HS viết: Liên hoan, nên người lên lớp, náo nức.

- Nhận xét chữa bài.

- HS viết vào bảng con.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?

- Em hiểu thế nào về câu nói của Trần Bình Trọng?

- Theo con Trần Bình Trọng là người như thế nào?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào?

- Ngoài chữ đầu câu phải viết hoa, trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sa vào, tước vương, làm ma nước Nam, khảng khái, cướp nước,……)

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

- Trần Bình Trọng là một người yêu nước, ông thà chết ở nước mình chứ không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.

- là người dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (“”).

- Tên riêng: Trần Bình Trọng, - Nguyên, Nam, Bắc.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS soát lại bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7 phút ) Bài 2a.

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em làm bài đúng và nhanh.

- HS đọc yêu cầu của đề.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại bài làm và ghi vào vở:

nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe - Chuẩn bị bài sau

(24)

- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19: NGHE – KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

2. Kĩ năng:

- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

3. Thái độ:

- Yêu môn học.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( BT1) - Lắng nghe tích cực.

- Thể hiện sự tự tin.

- Quản lí thời gian.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.Viết sẵn câu hỏi gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Nghe - Kể lại câu chuyện: ( 5 phút ) Bài tập 1: ( 15 phút )

* Kể lần 1

- Truyện có những nhân vật nào?

- Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo.

Ông là một tướng giỏi, đã thống lĩnh quân đội; đánh tan quân xâm lược Nguyên – Mông khi chúng sang xâm lược nước ta vào năm 1258 và 1288

- Đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện.

- Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính.

* Kể lần 2.

- Chàng trai ngồi bên vệ đường để làm gì?

- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?

- Nghe kể, trả lời câu hỏi.

- Chàng trai ngồi đan sọt.

- Vì chàng mải mê đan sọt, không để ý thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến, quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm

(25)

- Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

vào đùi chàng để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi nhường đường cho Hưng Đạo Vương.

- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy máu mà không hay biết.

Khi được Trần Hưng Đạo hỏi đến phép dùng binh chàng trả lời rất trôi chảy.

* Kể lần 3.

- Chia nhóm.

- Nhận xét.

- Tập kể theo nhóm.

- Kể trước lớp(5HS).

- Hs lắng nghe Bài tập: 2(b hoặc c) ( 15 phút )

- Theo dõi, giúp đỡ

-1HS đọc yêu cầu bài tập 2 b hoặc c.

- Làm bài vào nháp.

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Báo cáo hoạt động.

- Nghe,

- Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.

2.Kĩ năng

-Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng.

- Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải.

3 . Thái độ

-Môi trường: HS có ý thức giữ gìn môi trường.

-SDNLTK-HQ: Giáo dục HS biết sử dụng nước thải hợp vệ sinh.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- KN quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người

- KN quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(26)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC :(5’)

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?

- HS + GV nhận xét 2. Bài mới :

Hoạt động 1(15’) : Quan sát tranh

* Mục tiêu : Biết được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.

* Tiến hành :

- QS tranh, thảo luận và trả lời:

- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?

- Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ?

- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh , không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?

- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ?

- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ?

* Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .

Hoạt động 2: (13’) Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh

- Từng cá nhân hãy cho biết ở gia

đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?

- Theo em cách xử lý như vậy hợp lí chưa?

- Theo em hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao?

Theo em nước thải có cần được xử lí không?

-KL:Nếu các con biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.

3. Củng cố dặn dò :(5’) - Nêu lại ND bài

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

- HS trả lời

- Các nhóm quan sát H 1,2 (72) và thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày

-Lắng nghe

- HS quan sát hình 3-4(73) - HS trả lời.

- HS trả lời.

Nghe kết luận

--- Buổi chiều:

BỒI DƯỠNG TOÁN

TIẾT 37: ÔN TẬP CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu

(27)

-Củng cố cho hs biết tính hình chữ nhật.

- Hs biết tính giá trị của biểu thức.

-Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs tình nhẩm.

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs giải bài toán có lời văn

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xét

-2 hs lên bảng

-hs tính -hs làm bài

5 x 7 = 35 4 x 9 = 36 8 x 5 = 40 35 : 5 = 7 36 : 9 = 4 40 : 8 = 5 4 x 8 = 32 3 x 7 = 21 7 x 2 = 14 32 : 4 = 8 21 : 7 = 3 14 : 7 = 2 -hs đọc

- hs tính -hs làm bài -hs đọc -hs tính -hs làm bài

a, 18 + 15 : 3 = 18 + 5 = 23

b, 160 - ( 60 - 50 ) = 160 - 10 = 150 -hs đọc

- hs trả lời - hs trả lời -hs làm bài

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật dài là:

18 : 3 = 6 ( cm)

Ch vi hình chữ nhật ABCD dài là:

( 18 + 6 ) x 2 = 48 ( cm) Đáp số: 48 cm

(28)

Bài 5 Đố vui

- Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bi giờ sau.

-hs làm bài

--- SINH HOẠT TUẦN 19 A- THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG ( 20’)

Bài 6: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong học tập.

2. Kĩ năng:

- Biết cách giải quyết vấn đề của bản thân một cách có hiệu quả.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa.

2. HS: Vở thực hành kỹ năng sống III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát.(1’)

2. Kt bài cũ:(4’) Tạo cảm hứng học tập.

3. Bài mới: (12’)

- GTB: Giải quyết vấn đề hiệu quả.

HĐ 1: Đọc truyện

- Chủ động giải quyết vấn đề.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH.

+ Tại sao Thắng đi học muộn và quên đồ dùng học tập?

+ Em học được điều gì từ câu chuyện trên?

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH.

+ Đánh dấu x vào  hình em chọn:

* Những hình ảnh thể hiện việc giải quyết vấn đề trong học tập.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 3:

- Yêu cầu HS ghi lại những vấn đề mà em gặp phải trong học tập.

*Ví dụ: Gặp bài toán khó, quên đồ dùng

- HS hát.

- HS nhắc lại.

1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

+ ...

- HS nhận xét.

- HS thảo luận nhóm 2.

+ Đại diện nhóm trình bày.

 Đặt chuông báo thức trước khi ngủ

 Ghi chép bài đầy đủ.

 Lắng nghe cô giáo giảng bài.

- Các nhóm nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

- HS ghi lại cách giải quyết vấn đề.

(29)

học tập,...

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 4:

*. Những cách giúp em giải quyết vấn đề trong học tập.

- Yêu cầu HS nêu:

*. Những cách cư xử không giúp em giải quyết vấn đề.

*. Các bước giải quyết vấn đề em cần biết.

4. Cũng cố- Dặn dò: (3’)

- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Cùng học, cùng chơi.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày vấn đề.

(Thực hành kĩ năng sống. Trang 26).

- HS tự đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- B- SINH HOẠT TUẦN 19 ( 20’) I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 19 - Có phương hướng phấn đấu trong tuần 20.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 20 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 19

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 19 Ưu điểm

* Nền nếp:

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

...

...

...

(30)

...

...

* TD-LĐ-VS:

...

...

...

...

...

Tồn tạị:

...

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 20

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng Đảng- mừng Xuân - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

- Tiếp tục thực hiện lịch lao động theo phân công.

- Tiếp tục tuyên truyền NĐ 36/ NĐ-CP.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp2. Kĩ

Thái độ: Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.. - Các hình ảnh trong

Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm mới xứng đáng là cháu ngoan

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công