• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 24

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Học vần

Tiết : 24

Ngày soạn : 02/03/2019 Ngày giảng : 04/03/2019 Ngày duyệt : 06/03/2019

(2)

TUAN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

       TUẦN 24 Ngày soạn: 1/3/2019       

Ngày dạy: Thứ 2,4/3/2019     HỌC VẦN

BÀI 100: uân - uyên A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Hs biết đọc và biết viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Biết đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.  Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

2.Kĩ năng: HS đọc ,viết thành thạo các vần, từ trong bài.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài.

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp về mùa xuân.

- Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc bài 99 trong SGK 2. Viết: huơ vòi, đêm khuya - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

      uân: ( 7')  a) Nhận diện vần: uân - Ghép vần uân.

- Em ghép vần uân ntn?

- Gv viết: uân

- HD: vần uân có âm u gọi là âm đệm, âm â là âm chính vần, âm n là âm cuối vần.

- So sánh vần uân với vần uơ?

   

b) Đánh vần:

- Gv HD: u - â- n - uân - đọc nhấn ở âm â xuân

- Ghép tiếng. "xuân"

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs viết bảng con.

             

- Hs ghép "uân".

- ghép âm u trước, âm â giữa, âm n cuối.

 

- Giống đều có âm đệm u,  Khác vần uân có âm â chính vần và âm n cuối vần còn vần uơ có âm ơ chính vần.

 

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs ghép.

+ Ghép âm "x" trước, vần "uân" sau.

 

(3)

+ Có vần "uân" ghép tiếng "xuân". Ghép tn?

- Gv viết :xuân

- Gv đánh vần: xờ - uân - xuân mùa xuân

  * Trực quan tranh + Tranh vẽ cảnh gì?

 

- Gv: mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc,...

- Có tiếng " xuân" ghép từ : mùa xuân +Em ghép ntn?

- Gv viết: mùa xuân - Gv chỉ: mùa xuân

      : uân - xuân - mùa xuân.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: uân

- Gv chỉ: uân - xuân - mùa xuân.

uyên: ( 7')

  ( dạy tương tự như vần uân) + So sánh vần uyên với vần uân?

 

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')         huân chương         chim khuyên         tuần lễ       kể chuyện

+  Tìm tiếng mới có chứa vần uân (uyên), đọc đánh vần., đọc trơn

 Gv giải nghĩa từ - Nxét, sửa sai.

d). Luyện viết:  ( 10') uân, uyên

  * Trực quan:

      

- Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần uân, uyên?

   

+ So sánh vần uân với uyên?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

mùa xuân, bóng chuyền+   

d) Củng cố: (4')

- Gọi 3 HS đọc lại toàN bài.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ cành cây hoa nở chim bay lượn trên cành cây.

 

- Hs ghép.

+ Ghép tiếng "mùa" trước rồi ghép tiếng

"xuân" sau.

- 4 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "mùa xuân", tiếng mới là tiếng "xuân", ...vần "uân".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

   

+ Giống đều có âm u đệm đầu vần và âm n cuối vần. Khác âm chính vần â - yê.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

   

- 2 Hs đọc, lớp đọc

-2 Hs nêu "huân, tuần, khuyên, chuyện"

và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ, lớp đồng thanh.

   

- uân gồm u trước â chính vần âm n cuối vần, uyên gồm u trước yê chính vần âm n cuối , u, â, n, ê cao 2 li y cao 5 li.

+ Giống: đều có chữ ghi âm u đầu vần và âm n cuối vần. Khác: chữ ghi âm â, yê chính vần.

   

- Hs viết bảng con.

- Nxét bài bạn.

- Hs viết bảng con.

 

- 3HS đọc bài.

(4)

  Tiết 2

 

3. Luyện tập  a) Đọc

 a.1) Đọc bảng lớp: (5') - Gv chỉ bài tiết 1

  a.2 ) Đọc SGK:(10') - Đọc vần, từ

 * Trực quan tranh 1/ 37 + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

 

+ Tiếng nào chứa vần uân?

- Gv chỉ từ chứ vần uân + Đoạn thơ có mấy dòng?

 - Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD,  chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

 * Trực quan: tranh 2 SGK (37) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận  

+ Tranh vẽ gì?

+ Em có thích đọc truyện không ?  + Em thích đọc truyện gì ?

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

* Quyền được cung cấp thông tin, đọc sách báo.

c) Luyện viết vở: (10')  * Trực quan: uân, uyên

- Gv viết mẫu vần uân HD quy trình, khoảng cách,...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 ( Vần uyên, mùa xuân, bóng chuyền) - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , chuẩn bị bài 101.

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- 4 Hs đọc - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và đàn chim én bay trên bầu trời

 +1 Hs đọc: Chim én bận đi đâu       ...cùng về.

+ mùa xuân

- 2 Hs đọc, lớp đọc + ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

 ... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

 

 6 Hs đọc, lớp đọc.

     

- 2 Hs đọc:"Em thích đọc truyện"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đại diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ hai bạn đang đọc truyện  

- Hs trả lời ...

+ ...

 

- Mở vở tập viết bài 100 - Hs Qsát

- Hs viết bài  

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

(5)

ĐẠO ĐỨC

BÀI 12: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH( TIẾT 2) A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện đi bộ đúng quy định đối với đường ở nông thôn, đường ở thành phố.

 2.Kĩ năng:  Vận dụng bài học để đi bộ đúng quy định.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chấp hành đúng luật lệ giao thông.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

TOÁN

TIẾT 90 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Giúp hs củng cố về cách đọc, cách viết,cách so sánhcác số tròn chục. Bước đầu nhận biết về cấu tạo số tròn chục từ số 10 đến số 90.

 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ, bộ ghép toán

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Viết các số tròn chục đã học?

 - Đọc các số tròn chục?

 - Gv nhận xét và chữa bài.

II. Bài luyện tập:

1. Giới thiệu bài: (1') - Giới thiệu bài trực tiếp 2. Luyện tập

*Bài 1. (6') Nối (theo mẫu):

+ Bài Y/C gì?

- HD: đọc " tám mươi" nối vào số nào?

- GV Y/C Hs làm bài  

- Gv Nxét, chữa bài.

 

*Bài 2. ( 10') Viết (theo mẫu):

- Số 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Tương tự Y/C Hs tự làm bài - Đổi bài Ktra

- Gv chấm 10 bài

- Số tròn chục là số có mấy chữ số? Chữ số hàng đơn vị là số mấy?

- Yêu cầu HS đọc lại bài.

 

*Bài 3 (5'). a) Khoanh vào số bé nhất:

         b) Khoanh vào số lớn nhất:

- HD Hs làm bài

 

- 1 Hs viết bảng phụ.

- Lớp viết bảng con.

           

- 1Hs nêu: Nối theo mẫu + Hs Qsát

+ số 80 + Hs làm bài

+ 1 hs làm bảng phụ + Hs Nxét Kquả - 1 Hs nêu Y/C

+ Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị + Hs làm bài

+ Hs đổi bài Ktra  

+ Số tròn chục là số có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị là số chữ số 0.

   

- 1Hs đọc yêu cầu + Hs làm bài

(6)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 24:  CÂY GỖ

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng.

2. Kĩ năng: Qsát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. Nêu được         của cây gỗ.

3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây, không bẻ cành cây nơi công cộng.

B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành,hái lá.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các HĐ học tập.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thảo luận nhóm/ cặp.

- Sơ đồ tư duy.

- Trò chơi.

- Trình bày 1 phút.

D. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK

- Vở bài tập

E. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

=> Kquả: a) (20),       b) (90).

- GV Nxét, chữa bài.

*Bài 4.( 8')

         a)Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn:

         b) Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé:

- Yêu cầu hs viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé

- HD Hs học yếu - Đọc Kquả

=> Kquả: a) 20. 50. 70, 80, 90.

       b) 80, 60, 40, 30, 10.

- Gv Nhận xét bài.

+ Dựa vào dãy số nào đã học để em viết các số theo thứ tự....?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5') - Gv nhận xét giờ học - Nêu tóm tắt ND bài

- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở li.

- Xem trước bài Cộng các số tròn chục.

+ 1 hs lên bảng làm + Lớp Nxét Kquả  

 

- 1 hs đọc yêu cầu + Hs làm bài  

 

- 1 Hs đọc - Lớp Nxét  

 

+ Dựa vào dãy số tròn chục đã học để em viết các số theo thứ tự.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:( 5')

+ Hãy nêu bộ phận chính của cây hoa?

+ Hoa được trồng ở đâu?

+ Hãy nêu tên các loại hoa mà em biết?

+ Nêu ích lợi của hoa- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

 

- 6 hs nêu.

       

(7)

   

Ngày soạn: 2/3 /2019       Ngày dạy: Thứ 3,5/ 3/2019   

HỌC VẦN

BÀI 101: uât - uyêt

1. Giới thiệu bài:( 1') trực tiếp 2. Kết nối.

 *Hoạt động 1: ( 12') Quan sát cây gỗ.

a) Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận của cây gỗ.

b) Cách tiến hành: 

- Gv chia nhóm(4 Hs) HD Qsát cây gỗ và Y/C

- Quan sát cây gỗ ở sân trường, nói xem cây đó là cây gì?

 + Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây ko?

 + Thân cây này có đặc điểm gì?

 - Gv Y/C Hs báo cáo Kquả và nhóm khác bổ sung 

=>Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có 3 bộ phận chính: rễ, thân, lá . Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành, lá cây làm thành tán toả bóng mát.

  *Hoạt động 2: ( 12') Làm việc với SGK

 a) Mục tiêu:- Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK

- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.

b) Cách tiến hành: Thảo luận cặp đôi

 - Y/C Hs Qsát tranh trong sgk( bài 24) đọc và trả lời câu hỏi.

- Gv hỏi

+ Cây gỗ được trồng ở đâu?

+ Kể tên cây gỗ mà em biết?

+ Kể tên đồ dùng được làm bằng gỗ?

+ Nêu ích lợi khác của cây gỗ?

- Gv Nxét, đánh giá

=> Kluận: Cây gỗ được dùng để lấy gỗ làm đồ dùng và nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió….

*KNS:  Phê phán hành  vi bẻ cành ngắt lá.

III. Củng cố, dặn dò:( 5') - HS làm bài VBT/18.

+ Cây gồm mấy bộ phận chính? Kẻ tên các bộ phận của cây gỗ?

+ Nêu ích lợi của cây gỗ?

- Gv Nxét đánh giá - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà quan sát cây gỗ và ghi nhớ bài học.

           

- Hs thảo luận nhóm theo Y/C của Gv

- Đại diện nhóm trình bày Cây gỗ gồn có 3 bộ phận chính:

+       Thân       Rễ

       Cành và lá  

- Học sinh trả lời.

- Hs quan sát và nhận xét.

             

- 1Hs hỏi, 1 Hs trả lời.

 

- Hs trả lời

- Các Hs khác bổ sung, nhận xét.

- 4 Hs nêu, lớp Nxét bổ sung

       

- Hs làm bài - Hs đổi bài, Nxét - 2 Hs kể

 

- 2 Hs nêu

(8)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uât,uyêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uât,uyêt

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “  Đất nước ta tuyệt đẹp’’ HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài.

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp của đất nước.

- Bộ ghép học vần. Máy tính, máy chiếu.

- Chữ mẫu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc bài 100 trong SGK 2. Viết: tuần lẽ, kể chuyện - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

       uât ( 7')  a) Nhận diện vần: uât - Ghép vần uât

- Em ghép vần uât ntn?

- Gv viết: uât

- HD: vần uât có âm u gọi là âm đệm, âm â là âm chính vần, âm n là âm cuối vần.

- So sánh vần uât với vần uân?

 

b) Đánh vần:

- Gv HD: u - â- t - uât - đọc nhấn ở âm â xuất

- Ghép tiếng. "xuất"

+ Có vần "uât" ghép tiếng "xuất". Ghép ntn?

- Gv viết :xuất

- Gv đánh vần: xờ - uât - xuât- sắc- xuất sản xuất

  * Trực quan tranh: sản xuất + Tranh vẽ cảnh gì?

- Gv giải thích: .... may áo quần .... gọi là sản xuất.

- Có tiếng " xuất" ghép từ : sản xuất.

+Em ghép ntn?

- Gv viết: sản xuất.

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

             

- Hs ghép "uât"

- ghép âm u trước, âm â giữa, âm t cuối.

- Giống đều có âm đệm u và âm â chính vần. Khác vần uât có âm t cuối còn vần uân có âm n cuối vần.

   

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm "x" trước, vần "uât"

sau dấu sắc trên â..

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ mọi người đang may quần áo, và hai người đang HD may.

 

- Hs ghép

+ Ghép tiếng " sản" trước rồi ghép tiếng "xuất" sau.

(9)

               Tiết 2

- Gv chỉ: sản xuất

      : uât - xuất- sản xuất.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: uât

- Gv chỉ: uât - xuất- sản xuất.

uyêt ( 7')

Dạy tương tự vần uât

  + So sánh vần uyêt với vần uât?

 

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')       luật giao thông     băng tuyết       nghệ thuật       tuyệt đẹp

+  Tìm tiếng mới có chứa vần uât (uyêt), đọc đánh vần., đọc trơn

 Gv giải nghĩa từ - Nxét, sửa sai.

d. Luyện viết:  ( 10')   * Trực quan: uât, uyêt

   

- Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần uât, uyêt?

   

+ So sánh vần uât với uyêt?

 

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

sản xuất, duyệt binh+  

e) Củng cố: (4') - Gọi HS đọc toàn bài.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "sản xuất", tiếng mới là tiếng "xuất", ...vần "uât".

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 

+ Giống đều có âm u đệm đầu vần và âm t cuối vần. Khác âm chính vần yê-â.

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "luật, thuật, tuyết, tuyệt" và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- uât gồm u trước â chính vần âm t cuối vần, uyêt gồm u trước yê chính vần âm t cuối , u, â, ê cao 2 li, t cao 3 li,  y cao 5 li.

+ Giống: đều có chữ ghi âm u đầu vần và âm t cuối vần. Khác: chữ ghi âm â, yê chính vần.

 

- Hs viết bảng con  

- Nxét bài bạn  Hs viết bảng con.

- 3 HS đọc.

3. Luyện tập  a) Đọc( 15')  a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1(39) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

 

+ Tiếng nào chứa vần uât( uyêt)?

- Gv chỉ từ chứa vần uyêt + Đoạn thơ có mấy dòng?

   

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ các bạn đang chơi buổi tối dưới trăng.

 +1 Hs đọc:Những đêm nào trăng sáng

      ...đi chơi.

+ trăng khuyết - 2 Hs đọc, lớp đọc + ... có 4 dòng

(10)

 

Ngày soạn: 2/3 /2019       Ngày dạy: Thứ 4,6/ 3/2019   

HỌC VẦN

BÀI 102: uynh, uych A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uynh,uych và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uynh,uych

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “  Đèn dầu, đèn điện,đèn huỳnh quang.” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài.

- Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu. .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  - Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD,  chỉ câu.

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

 * Trực quan: tranh 2 SGK (39) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận

+Tranh chụp những cảnh gì ?

+ Những cảnh này có ở những miền nào ?  +Em đã được đi tham quan những cảnh đẹp nào của nước ta ?

* Quyền được tham gia vui chơi , sinh hoạt tập thể

c) Luyện viết vở: (10')  * Trực quan: uât, uyêt

- Gv viết mẫu vần uât HD quy trình, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 ( Vần uyêt, sản xuất, duyệt binh) - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về đọc lại bài ,chuẩn bị bài 102.

- 6 Hs đọc

 ... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết  hoa.

 

 6 Hs đọc, lớp đọc.

 

- 2 Hs đọc:"Đất nước ta tuyệt đẹp".

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đại diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

 

+ tranh chụp cảnh thác nước, ruộng bậc thang, bác nông dân đang thu hoạch lúa....

- Hs trả lời ...

+ ...

     

- Mở vở tập viết bài 101 - Hs quan sát

- Hs viết bài - Hs trả lời  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc bài 101 trong SGK

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs viết bảng con.

(11)

2. Viết:sản xuất, duyệt binh - Gv Nxét , tuyên dương, II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

uynh ( 7')

 a) Nhận diện vần: uynh - Ghép vần uynh

- Em ghép vần uynh ntn?

- Gv viết: uynh

- HD: vần uynh có âm u gọi là âm đệm, âm y là âm chính vần, âm nh là âm cuối vần.

- So sánh vần uynh với vần uyêt?

 

b) Đánh vần:

- Gv HD: u - y- nh - uynh - đọc nhấn ở âm â

huynh

- Ghép tiếng "huynh"

+ Có vần "uynh" ghép tiếng "huynh" ntn?

- Gv viết :huynh

- Gv đánh vần: hờ - uynh - huynh phụ huynh

  * Trực quan tranh:

+ Tranh vẽ ai?

- Gv :: Bố mẹ của Hs còn gọi là phụ huynh

- Có tiếng "huynh" ghép từ : sản xuất.

+Em ghép ntn?

- Gv viết: phụ huynh.

 

- Gv chỉ: phụ huynh

      : uât - huynh- phụ huynh.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: uynh

- Gv chỉ: uynh - huynh- phụ huynh.

uych: ( 7')

  ( dạy tương tự như vần uynh) + So sánh vần uych với vần uych?

 

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')        luýnh quýnh         huỳnh huỵch        khuỳnh tay       uỳnh uỵch

+  Tìm tiếng mới có chứa vần uynh                

- Hs ghép "uynh"

- ghép âm u trước, âm y giữa, âm nh cuối  

- Giống đều có âm đệm u . Khác âm chính vần và âm cuối vần.

 

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs ghép.

+ Ghép âm "h" trước, vần "uynh" sau  

 

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ bố đang dạy con học bài  

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "phụ" trước rồi ghép tiếng

"huynh" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "phụ huynh", tiếng mới là tiếng " huynh", ...vần "uynh".

 

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

+ Giống đều có âm u đệm đầu vần và âm chính vần y, khác nh- ch cuối vần.

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "luýnh quýnh, huỳnh huỵch        khuỳnh, uỳnh uỵch" và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ, lớp đồng thanh.

 

(12)

  Tiết 2

(uych), đọc đánh vần., đọc trơn  Gv giải nghĩa từ

- Nxét, sửa sai.

d). Luyện viết:  ( 10')   uynh, uych

  * Trực quan: +     

- Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần uynh, uych?

+ So sánh vần uynh với uych?

 

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv quan sát Nxét, uốn nắn.

phụ huynh, ngã huỵch+   

d) Củng cố: (4') - Goi HS đọc toàn bài.

- Hs nêu.

 

+ Giống: đều có chữ ghi âm u, yKhác:

chữ ghi âm nh, ch cuối vần.

 

- Hs viết bảng con.

- Nxét bài bạn.

 

- Hs viết bảng con.

           

- 3 HS đọc.

3. Luyện tập  a) Đọc( 15')  a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1(43) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần uynh( uych)?

- Gv chỉ từ chứa vần uynh, uych + Đoạn văn có mấy câu?

 - Gv chỉ từ, từng câu

+ Khi đọc đến dấu phẩy, hết câu cần làm gì?

Chữ cái đầu mỗi câu viết ntn?...

- Gv đọc mẫu HD,  chỉ câu

* TE có bổn phận biết LĐ giữ gìn bảo vệ môi trường sống trong lành.

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề?

 

 * Trực quan: tranh 2 SGK (43) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận:

- Tranh vẽ những gì ?

- Em hãy nêu tên từng loại đèn ? 

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát .

+ Tranh vẽ các bạn đang trồng cây, tưới và chăm sóc cây..

+1Hs:Thứ năm vừa qua,...ươm về.

+ phụ huynh . - 2 Hs đọc, lớp đọc.

+ ... có 2 câu.

- 6Hs đọc.

 ... cần ngắt, nghỉ hơi để đọc tiếp câu sau, Chữ cái đầu mỗi câu viết hoa.

- 3Hs đọc 2 câu,lớp đồng thanh.

     

- 2 Hs đọc:"Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang."

 

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn.

(13)

 

TOÁN

BÀI 91: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Biết cộng các số tròn chục trong phạm vi 90 (đặt tính, thực hiện phép tính).

  2.Kĩ năng: Tập cộng nhẩm các số tròn chục, giải được bài toán có phép cộng (trong phạm vi 90).

3. Thái độ: GDHS ý thức học toán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ ghép toán

 -  Các thẻ 10 que tính  - Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Tác dụng của chúng để làm gì ? + Nhà em có những loại đèn gì?

c) Luyện viết vở: (10')  * Trực quan: uynh, uych

- Gv viết mẫu vần uât HD quy trình, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 

( Vần uych, phụ huynh, ngã huỵch) - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , chuẩn bị bài 103.

- Đại diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các loại đèn.

+ đèn điện, đèn huỳnh quang, đèn dầu

- Hs trả lời ...

+ ...

     

- Mở vở tập viết bài 102 . - Hs Qsát.

- Hs viết bài - Hs trả lời.

- 2 Hs đọc.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ:( 5')

1.Tính: 12 + 6 =        19  -  9 =

2. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

  Mai        : 6 cái nơ   Thảo          : 10 cái nơ   Có tất cả    : ... cái nơ?

- Gv nhận xét và  chữa bài..

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') - Giới thiệu bài trực tiếp

2. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục: 30 + 20 =...

( Gv và Hs cùng thao tác trên que tính) a) Bước 1: Thao tác trên que tính.

 - Có 30 que tính thêm 20 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?

- Lấy 30 que tính.

 

- 1hs làm  

 

- 1hs làm - Hs làm  nháp - lớp Nxét  

             

- Hs tự lấy

+ Số 30 gồm 3 chục, 0 đơn vị.

 

(14)

+ Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

- Lấy thêm 20 que tính..+ Số 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

+ Có 30 que tính lấy thêm 20 que tính có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Số 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

 

b)Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

b.1.Đặt tính:

  - Gv hướng dẫn hs đặt tính thẳng cột.

  - Viết dấu +   - Kẻ gạch ngang.

b.2.Tính: (từ phải sang trái)        + 30

         20          0 cộng 0 bằng 0, viết 0           50          3 cộng 2 bằng 5, viết 5   Vậy 30 + 20 = 50

  - Nêu lại cách tính.

2. Thực hành:

 *Bài 1. (5') Tính:

 + Bài Y/C gì? 

- Yêu cầu hs tự làm bài.

+ Bài tâp có mấy Y/c?

+ Nêu cách đặt tính, tính?

- Y/C Hs làm bài - Gv HD Hs học yếu

=> Kquả: 70, 90, 60, 80, 70, 80.

- Gv Nxét chấm bài.

* Bài 2. ( 5')Tính nhẩm:

- Gv HD Hs cộng nhẩm        Ví dụ: 20  + 30

   Ta nhẩm: 2chục + 3chục = 5 chục    Vậy    : 20 + 30 = 50

- Tương tự, các em làm bài

* Kquả: 50 + 10 = 40      40 + 30 = 70    50 + 40 = 90

 20 + 20 = 40  20 + 60 = 80    40 + 50 = 90 30 + 50 = 80      70 + 20 = 90   20 + 70 = 90 - Gv Nxét, chữa bài.

* Bài 3: ( 5')Giải bài toán - Đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv viết.        Tóm tắt:

      Thùng 1        : 20 gói bánh       Thùng 2        : 30 gói bánh        Cả hai thùng :  ... gói bánh?

+ Số 20 gồm 2 chục, 0 đơn vị

+ Có 30 que tính lấy thêm 20 que tính có tất cả 50 que tính. 

- Hs nêu Số 50 gồm 5 chục, 0 đơn vị.

     

- Hs theo dõi.

     

- Hs theo dõi.

   

- 3Hs nêu cách tính.

 

- HS nêu yêu cầu.

+ Bài Y/C tính kết quả + 2 y/c:  đặt tính và tính  +1Hs nêu

+ Hs làm bài +2 Hs làm bài

 +Hs Nxét Kquả, đổi bài Nxét  

 

- 1 hs nêu yêu cầu  

     

+ Hs làm bài

+ 3 Hs nhẩm tính Kquả + Hs Nxét

                 

- 2 hs nêu yêu cầu + 2 hs đọc

+  Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh.

+ Bài toán hỏi cả hai thùng đựng bao

(15)

THỂ DỤC

TIẾT 24: BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Học mới động tác điều hòa của bài thể dục.

   - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”

2. Kỹ năng:

    - Biết cách thực hiện hai động tác 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung      - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

    -   Biết cách chơi và  tham gia được trò chơi.

3.Thái độ: 

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ ô, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

- Y/C Hs tự giải bài toán.

=> Kquả:   

    Cả hai thùng có tất cả số gói bánh là:

      20 + 30 = 50( gói bánh)       Đáp số : 50 gói bánh.

- Gv chữa bài, Nxét III. Củng cố- dặn dò:(5') - Gv nhắc lại ND bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở ô li. Chuẩn bị bài luyện tập

nhiêu gói bánh?

   

+ Hs làm bài

+ 1 hs lên bảng làm + Hs Nxét bài giải  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: 6 động tác của bài TDPTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Học động tác điều hoà: 25 phút  

Đội hình tập luyện

(16)

Ngày soạn: 3/3 /2019       Ngày dạy: Thứ 5,7/ 3/2019   

HỌC VẦN

BÀI 103: ÔN TẬP A.MỤC TIÊU

- HS nắm đư­­ợc cấu tạo của các vần và tiếng đã học.

- HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn, đọc đúng các từ, câu ứng dụng.

- Nghe và kể lại được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.

B. ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay + Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 3: Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay.

+ Nhịp 4: Về TTCB.

+ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 chân phải sang ngang.

* Ôn 6 động tác: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo

     

* Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số:

- Điểm số to và rõ ràng  

b, Trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

Động tác điều hoà

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

- GV điều khiển lần 1 sau đó giao cho cán sự điều khiển.

Đội hình tập luyện - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bảng con: luýnh quýnh, khuỳnh tay,      

(17)

huỳnh huỵch, uỳnh uỵch

- Viết: khuỳnh tay, huỳnh huỵch - Đọc bài SGK.

- Nhận xét.

2. Bài mới (35’) 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Ôn tập

* Ghép âm thành tiếng

- Gọi HS nêu lại các vần đã học trong tuần.

- GV treo bảng ôn, gọi HS đọc

? Nêu cấu tạo uơ, uya, uynh, uyêt + Ghép chữ thành tiếng

- GV cho HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS đọc lại bảng ôn và phân tích một số tiếng.

* Từ ứng dụng

- Gv ghi từ ứng dụng, yêu cầu hs nhẩm từ.

- Gọi HS đọc, Gv kết hợp giải nghĩa từ.

       Nghỉ giải lao giữa tiết

* Hướng dẫn viết bảng

- Đưa chữ mẫu: đón tiếp, ấp trứng

- GV gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

? Khoảng cách giữa hai chữ.

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết       Tiết 2 1.1 Luyện đọc  (10’)  * Đọc bảng

- Cho HS đọc bảng lớp.

- GV giơi thiệu tranh rút ra câu ứng dụng:

Sóng nâng thuyền       Lao hối hả....

- Gọi HS đọc. Tìm tiếng.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

* Đọc SGK

- Cho HS luyện đọc SGK.

1.2 Luyện viết (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Chấm, nhận xét.

1.3 Kể chuyện  (15’)

- Gọi HS đọc tên câu chuyện

- HS đọc bảng, đọc SGK.

- HS viết bảng con.

           

- HS nêu: uê, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych.

- 4-6 HS đọc - HS nêu  

- HS ghép tiếng và đọc.

   

- HS đọc cá nhân, tập thể.

     

- HS đọc cá nhân: ủy ban, hòa thuận, luyện tập.

   

- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.

 

- 1 con chữ o.

- HS  viết bảng.

       

- HS đọc cá nhân, tập thể.

 

-HS khá giỏi đọc trơn, tb –y đánh vần.

   

- HS đọc cá nhân, tập thể.

     

- HS tập viết vở  

- Truyện kể mãi không hết.

- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.

- HS tập kể chuyện theo tranh.

(18)

THỦ CÔNG

TIẾT 24: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( tiết 1) A.MỤC TIÊU

- Học sinh kẻ được hình chữ nhật.

- Học sinh cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn.

- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.

- GV hướng dẫn HS kể chuyện theo nội dung của từng tranh.

- Yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi tập kể chuyện.

- Gọi HS đại diện các nhóm kể.

- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.

- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

? Qua câu chuyện này em biết được những gì.

- GV nêu ý nghĩa chuyện - Gọi HS nhắc lại

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Gọi Hs đọc lại bảng ôn

- Nêu lại cấu tạo các âm vừa ôn.

- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà.

- HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.

 

- HS kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện nhóm kể chuyện - 2-3 HS

   

- HS nêu:

   

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc bài - HS lắng nghe

  HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN   HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp :    Hát tập thể. (1’)

2. Bài cũ : ( 1’)

  Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.

3. Bài mới : ( 30’) Hoạt động 1 :

 Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu về đặc điểm của hình chữ nhật.

 Giáo viên treo bảng hình chữ nhật mẫu,hỏi : Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào?

 Giáo viên kết luận : Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Hoạt động 2 :

 Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ và cách rời hình chữ nhật theo 2 cách.

                 

 Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi.

 

 Học sinh nhắc lại kết luận.

         

(19)

 

TOÁN

TIẾT 92:LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:

*Giúp hs củng cố về:

- Biết đặt tính và làm tính, cộng nhẩm, các số tròn chục - Biết giải toán có lời văn.

B. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ.

  a) Cách kẻ hình chữ nhật :

    Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả.Giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng .Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô,từ A đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D .Từ A và D đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB,BgC,C với D,D với A ta được hình chữ nhật ABCD.

  b) Cắt và dán hình chữ nhật :

    Cắt theo cạnh AB,BC,CD,DA được hình chữ nhật,bôi hồ,dán cân đối.

    Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát.

  c) Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 :

    Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước,như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại.

    Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ,cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô.

4. Củng cố – Dặn dò :(3’)

 - Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật.

 - Tinh thần,thái độ của học sinh.

- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.

   

 Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ.

       

Học sinh quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán.Học sinh kẻ,cắt hình chữ nhật trên giấy vở.

               

Học sinh theo dõi.

 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy vở.

       

HS nêu Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5')  

- Gọi 2 HS làm bảng: Đặt tính rồi tính 30+50; 40+10; 80+10; 20+20

- GV nêu câu hỏi HS nêu miệng - Nhận xét

 

2. Bài mới: (32') 2.1. Giới thiệu bài:

- 2 hs làm bài.

   

- Hs trả lời  

       

(20)

     

Ngày soạn: 3 /3/ 2019

Ngày dạy: Thứ sáu, 8/ 3/ 2019 TẬP VIẾT

HÒA BÌNH, HÍ HOÁY, KHỎE KHOẮN  

A. MỤC TIÊU:

  - Viết đúng các chữ:hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa   - Rèn kỹ năng luyện viết chữ đẹp.

B. ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên: Chữ mẫu, vở tập viết mẫu 2.2. Hướng dẫn làm bài tập  Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bảng, yêu cầu lớp làm vở - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét củng cố về cách đặt tính và thực hiện tính

 

Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gọi HS nêu kết quả nối tiếp phần a.

- Phần b gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét củng cố về cách thực hiện tính nhẩm và cách ghi đơn vị đo dộ dài cm.

 Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 1 HS trình bày bài giải, lớp làm vở - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét củng cố về cách trình bày bài giải.

 Bài 4: Nối theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét củng cố cách nối các số dựa vào các phép tính nhẩm.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- GV củng cố nội dung kiến thức bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau

- 1 -2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

             

- 1- 2 HS đọc yêu cầu  

- HS trả lời nối tiếp  

- HS làm bài

30cm + 10cm = 40cm 40cm + 40cm = 80cm  

   

- 1-2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

 

  Bài giải:

Cả hai bạn hái được số bông hoa là:

20+10= 30 (bông hoa)

       Đáp số: 30 bông hoa  

 

- 1-2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4 - HS lắng nghe.

(21)

  - Học sinh: Vở tập viết.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Yêu cầu HS viết bảng: sách giáo khoa, bập bênh.

- Nhận xét, tuyên dương HS 2.Bài mới: (30’)

2.1 Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu tiết học - ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

2.2 Dạy bài mới

 *Hướng dẫn viết bảng

* hòa bình

- Treo chữ mẫu: “hòa bình” yêu cầu HS quan sát và nhận xét

? Tù hòa bình được viết như thế nào?

 

? Nêu độ cao của các  chữ cái?

 

? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

-GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ  mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. Lưu ý các con chữ nối liền mạch - Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu hs viết bảng con  * hí hoáy

- Treo chữ mẫu: “hí hoáy” yêu cầu HS quan sát và nhận xét

? Tù hí hoáy được viết như thế nào?

? Nêu độ cao của các chữ cái?

? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

-GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ  mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu hs viết bảng con - Các tù còn lại tương tự.

* Hướng dẫn HS  viết vở -  Gọi HS đọc nội dung bài viết

- Cho HS quan sát bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ

 

- HS viết bảng lớp, hoc sinh dưới lớp viết bảng con.

                   

- Tù hòa bình gồm 2 chữ: chữ hòa và chữ bình

- Chữ cái b, h cao 5 ô ly, các chữ cái còn lại cao 2 ô ly.

- Khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái o.

- HS quan sát  

- 4- 6 HS nêu  

         

- Tù hí hoáy gồm chữ hí  và chữ hoáy - chữ cái h, y cao 5 ô ly, các chữ cái còn lại cao 2 ô ly..

- Khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái o.

- HS quan sát  

 

- 3-4 Hs nêu.

- 1- 2 HS - HS quan sát

- HS mở vở tập viết, viết bài - HS lắng nghe

- HS nêu lại các con chữ.

- Lắng nghe.

(22)

TẬP VIẾT

TÀU THỦY, TRĂNG KHUYA, TUẦN LỄ  

A. MỤC TIÊU

 - Viết đúng các chữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa  - Rèn kỹ năng luyện viết chữ đẹp.

B. ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên: Chữ mẫu, vở tập viết mẫu   - Học sinh: Vở tập viết.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU mắt đến 

* Chấm , chữa bài:

- Thu 18 bài của HS và chấm.

- Nhận xét bài viết của HS.

 3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Yêu cầu HS viết bảng: khỏe khoắn, hí hoáy

- Nhận xét, tuyên dương HS 2.Bài mới: (30’)

2.1 Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu tiết học - ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

2.2 Dạy bài mới

 *Hướng dẫn viết bảng

* Tàu thủy

- Treo chữ mẫu: “tàu thủy” yêu cầu HS quan sát và nhận xét

? Tù tàu thủy được viết như thế nào?

? Nêu độ cao của các con chữ ?

? Khoảng cách giữa các chữ?

 

-GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ  mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. Lưu ý các con chữ nối liền mạch - Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu hs viết bảng con  * trăng khuya

- Treo chữ mẫu: “trăng khuya” yêu cầu HS quan sát và nhận xét

? Tù trăng khuya được viết như thế nào?

? Nêu độ cao của các  chữ cái?

 

- HS viết bảng lớp, hoc sinh dưới lớp viết bảng con.

               

- Từ tàu thủy gồm 2 chữ: chữ tàu và chữ thủy

- Chữ cái h, y cao 5 ô ly, t cao 3 ô ly,  các con chữ còn lại cao 2 ô ly.

- Khoảng cách giữa các chữ là 1 con chữ o.

- HS quan sát - 4- 6 HS nêu  

- Tù trăng khuya gồm chữ trăng và chữ khuya.

- Chữ  cái  h, k, g, y cao 5 ô ly, t cao 3 ô ly, các con chữ còn lại cao 2 ô ly..

- Khoảng cách giữa các chữ là 1 con chữ o.

   

(23)

 

TOÁN

TIẾT 93:TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC A. MỤC TIÊU:

*Giúp hs củng cố:

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số tròn chục, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 - Giải được bài toán có lời văn.       

B. ĐỒ DÙNG:

-  Bảng phụ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ  mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu hs viết bảng con - Các tù còn lại tương tự.

* Hướng dẫn HS  viết vở -  Gọi HS đọc nội dung bài viết

- Cho HS quan sát bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ

mắt đến 

* Chấm , chữa bài:

- Thu 18 bài của HS và chấm.

- Nhận xét bài viết của HS.

 3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau

 

- HS quan sát  

- 3-4 Hs nêu.

   

- 1- 2 HS - HS quan sát

- HS mở vở tập viết, viết bài - HS lắng nghe.

 

- HS nêu lại các con chữ.

- Lắng nghe.

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1 HS sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 80,10,40,70,60

- GV nêu câu hỏi HS dưới lớp trả lời miệng

? 10gồm mấy chục và mấy đơn vị

? 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị - Gv nhận xét.

2. Bài mới:(32’) 2.1. Giới thiệu bài:

2. 2 Dạy bài mới

* Thao tác trên que tính

   

- 1 hs lên bảng làm. HS dưới lớp trả lời miệng.

               

(24)

- Yêu cầu HS lấy 50 que tính.

- yêu cầu HS tách 50 que tính thành 2 phần

- Yêu cầu HS xếp phần có 20 que tính xuống hàng dưới

? hàng trên có bao nhiêu que tính

* Thực hiện tính

? số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị

? sô 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện tính

       50     -         20         30

- Gọi HS nhắc lại 2.3 Thực hành  Bài 1: Tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bảng, yêu cầu lớp làm vở - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét củng cố cách thực hiện tính.

   

 Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn cách tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi đại diện cặp đọc bài

- Nhận xét củng cố cách thực hiện tính nhẩm.

 Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

?  Bài toán cho biết gì?

 

 ? Bài toán hỏi gì?

 

- GỌi 1 HS trình bày bài giải, lớp làm vở.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét củng cố cách giải bài toán có lời văn.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

? Nêu các bước trình bày bài giải.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau

- HS lấy que tính - HS tách sô que tính  

 

- hàng trên có 30 que tính.

 

- Gồm 5 chục và 0 đơn vị - Gồm 2 chục và 0 đơn vị  

- HS quan sát  

     

- 4 – 5  hS nhắc lại  

   

- HS làm bài

 40        80       90       70       90      

-          -         -          -         -         20        50       10       30       40              

 20       30       80      40      50  

- 1-2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

40-30=10        80-40=40 70-20=50        90-60=30 90-10=80        50-50=0  

 

- 2-3 HS đọc  bài toán.

- Bài toán cho biết An có 30 cái kẹo, chị An cho thêm 10 cái nữa.

- Hỏi An có tất cả mấy cái kẹo.

- 1 HS trình bày bài giải Bài giải:

An có tất cả số cái kẹo là:

30+10=40(cái kẹo)       Đáp số: 40cái kẹo  

   

- 1- 2 HS nêu - HS lắng nghe..

(25)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 7: KHÔNG ĐÙA NGHỊCH TRÊN HÈ PHỐ A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được tác hại của việc đùa nghịch trên hè phố, trên đường làng.

2. Kĩ năng:

- HS biết chơi ở chỗ phù hợp và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không đùa nghịch trên hè phố.

B. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh, video về các hành động có ý thức/ không có ý thức khi đi trên hè phố để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Trải nghiệm:

- H: Em thường vui chơi với các bạn ở những nơi nào? HS trả lời

- H: Em đã bao giờ chơi đùa trên vỉa hè chưa ? Em chơi trò  gì trên hè phố và điều đó có ảnh hưởng tới những người xung quanh không ? 2. Hoạt động cơ bản:

- GV kể câu chuyện “Trận đấu quyết liệt”. - HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Chiều thứ bảy Sang, Tuấn, Kiệt và Danh đã làm gì? 

H: Tại sao Sang và chị đi xe đạp bị ngã?

H: Chúng ta có nên chơi đùa trên hè phố không?

Tại sao ?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

     Việc chơi đùa trên hè phố cực kì nguy hiểm, có thể gây ra nhiều tai nạn đáng tiếc cho bản thân và người khác. Vậy nên  không được đùa giỡn trên vỉa hè các em nhé.

Vỉa hè nào phải sân chơi

 Đá cầu, tranh bóng, bạn ơi xin đừng 3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định những việc nên và không

         

HS trả lời

 HS phát biểu cá nhân.

           

HS trả lời  

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

   

đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến  

         

(26)

 

nên làm bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- Yêu cầu HS giải thích ở một số trường hợp em cho là Sai.

GV hỏi thêm: Ngoài những việc đã nêu trong sách giáo khoa. Em hãy nêu những việc không nên làm khi đi trên vỉa hè.

HS trả lời cá nhân và khen ngợi những câu trả lời đúng, hay.

- GV nhận xét, chốt ý:

Chơi đùa trên hè phố Nguy hiểm lắm bạn ơi ! Đường đâu phải sân chơi Mà nghịch, đùa, thi thố.

4. Hoạt động ứng dụng

- Cho HS xem một video nói về việc chơi đùa trên vỉa hè:

(Xem đến đoạn Sơn rủ Tony đá bóng trên vỉa hè thì dừng lại)

H: Theo em, Sơn và Tonny ai đúng, ai sai? Tại sao ?

- GV nhận xét.

H: Nếu bạn Sơn rủ em cùng chơi đá bóng trên vỉa hè, em sẽ trả lời bạn Sơn thế nào ?

     + GV cho HS thảo luận nhóm 4.

     + GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

     + GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét

+ GV nhận xét, tuyên dương.

- Cho HS xem tiếp vi deo để thấy rõ tác hại của việc chơi đá bóng nói riêng và chơi đùa nói chung trên vỉa hè.

 GV chốt ý: Nơi nào nguy hiểm bất an Không chơi ở đó, em nên nhớ lời.

5. Củng cố, dặn dò:

GV liên hệ giáo dục: Vỉa hè dùng để làm gì ? Khi đi trên vỉa hè thì ta nên đi như thế nào?

GV nhận xét tiết học,

   

HS giải thích ở một số trường hợp em cho là Sai.

                                     

HS xem một video nói về việc chơi đùa trên vỉa hè:

(Xem đến đoạn Sơn rủ Tony đá bóng trên vỉa hè thì dừng lại) - HS trả lời.

   

HS thảo luận nhóm 4.

     + HS đóng vai xử lí tình huống.

     + 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

               

HS trả lời, GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS không được đùa nghịch trên hè phố

(27)

- - - - -

KĨ NĂNG SỐNG

HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI(Tiết 1) A.MỤC TIÊU

Giúp HS:

Bc u t tin, hòa nhp vào môi trng mi.

Mnh dn làm quen vi bn bè, giao tip vi thy cô.

GD KN Mnh dn trong giao tip.

B.CHUẨN BỊ

Tranh TH k nng sng Lp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

SINH HOẠT LỚP A. MỤC TIÊU

 -HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần 24. Có h­ướng khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm ở tuần 25.

- Nhận biết đư­ợc ph­ương h­ướng để thực hiện ở tuần 25.

B. NỘI DUNG

* Giáo viên nhận xét tuần 24:

...

...

...

...

...

...

C. Phư­ơng hư­ớng tuần 25:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:2’

2.KTBC: 2’

hc tp có hiu qu em cn làm nhng gì?

-

Em ã làm gì vic hc ca mình t hiu qu?

-

- GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 1:  Nghe đọc – nhận biết.8’

Mục tiêu : HS hiểu và trả lời được câu hỏi.

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Trường lớp mới”

- GV kể chuyện.

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể 

“Trường lớp mới”. Em đã hòa nhập với môi trường mới như thế nào?

 - GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2:  Làm bài tập.10’

Mục tiêu : HS hiểu và hoàn thành các bài tập.

 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận.

- GV nhận xét tiết học.

   

- HS nêu  

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

       

- HS lắng nghe  

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX  

   

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

- HS lắng nghe.

(28)

- Phát huy tốt mọi ­ưu điểm của tuần 24.

- Thực hiện tốt các qui định của nhà trường, ATGT.

- Có đầy đủ mọi đồ dùng học tập giữ sạch sẽ, gọn gàng.

- Trong lớp chú ý nghe giảng, ôn tập bài tốt để nắm chắc học tốt tất cả các môn.

- Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ. Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh để phòng chống bệnh dịch bệnh.

Yên Đức, ngày 04 tháng 3 năm 2019 Tổ trưởng

     

Lê Thị Thuần          

                   

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

Các thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Đối với những đề văn tả loài vật, đồ vật, cây cối…tự kể chuyện của mình, bạn cần phải hóa thân vào nhân vật (xưng “tôi”) hay chính là biến sự vật đó thành con người