• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 12/04/2019

Ngày giảng: 15/04/2019

Buổi sáng Toán

TIẾT 146: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).

2. Kĩ năng

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.Làm bài tập1

(cột 2,3),2,3.

3. Thái độ

- Giáo dục HS lòng ham mê môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, VBT, Phiếu bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Chữa bài 4 tiết trước:

- Đánh giá.

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b/ HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1: Tính ( theo mẫu)

- Cho HS làm cột 2,3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mẫu một bài

+

6528 20132 32416 69076

8 cộng 2 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16, viết 6 nhớ 1

2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

5 cộng 1 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

6 cộng 0 bằng 6, 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

1 cộng 2 bằng 3, 3

- 1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét.

- HS làm b/c, 2 em chữa bài

- 1HS lên bảng chữa bài.

+ 54672 28298 82970

+

36159 38741 74900 60500

+8197 22023 90720

80909 + 9090 10001 100000

(2)

cộng 3 bằng 6, viết 6.

- Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có năm chữ số:

Bài 2: cho HS làm vở,chấm chữa

- Củng có giải toán tính chu vi, DT của HCN.

- Tính chu vi HCN: Lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2.

- Tính DT: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Gv nhận xét Bài 3:

- Yêu cầu 1 HS nêu miệng đề bài

- 1hs lên bảng làm cả lớp làm nháp

- Gọi 1 em chữa bài - Hs làm bài vào vở

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về luyện lại bài.

Bài giải Chiều dài HCN là:

3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN là:

( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN là:

6 x 3 = 18 (cm2)

Đáp số: 18cm, 18cm2

- Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè.

Bài giải Số chè mẹ hái được là:

17 x 3= 51 (kg)

Cả hai mẹ con hái được số kg chè là:

17 + 51 = 68 (kg)

Đáp số: 68 kg chè - HS thực hiện

Đạo đức

TIẾT 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

2. Kĩ năng

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi.

3. Thái độ

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

* BVMT: Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi

* GDTNMTBĐ:

- Cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo.

- Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(3)

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ kiểm tra: ( 3 phút )

- Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm nước?

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng - GV chia HS theo số chẵn, lẻ:

Số chẵn: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình yêu thích, tác dụng của con vật đó.

Số lẻ: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu thích và tác dụng của cây đó.

- GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích.

* Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó.

Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui.

Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh

- GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2).

- Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.

- HS nêu, các em khác nhận xét

- Hs lắng nghe

- HS nghe GV nêu luật chơi.

- HS làm việc cá nhân.

- Từng cặp HS trình bày : HS 1 nêu, HS 2 đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.

- HS nghe

- HS nghe và nhắc lại

- Quan sát tranh theo nhóm đôi : người hỏi, người trả lời.

Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn Tranh 3: Bạn đang tưới rau

Tranh 4: Các bạn đang cùng ông trồng cây

- Một bạn hỏi nội dung tranh một bạn trả lời

VD : ? Các bạn trong tranh đang làm gì

- bắt sâu cho cây, tới cây, cho gà ăn,...

(4)

* GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh.

- Ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?

Hoạt động 3: Đóng vai

- GV tổ chức cho HS kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây tròng vật nuôi.

- GV tới các nhóm gợi ý.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV cùng lớp nhận xét kết luận.

Hoạt động 4: HD HS thực hành.

- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và ở nơi em sống.

- Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng vật nuôi.

- Tham gia hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường và địa phương.

3. Củng cố -dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học .

? Theo bạn việc làm của các bạn trong tranh đem lại lợi ích gì

- Chăm sóc cây trồng vật nuôi đem lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những việc có ích và phù hợp với khả năng.

- Một số cặp lên trình bày - Hs lắng nghe

- Từng học sinh trả lời

- Các nhóm 2 thảo luận kể cho nhau nghe.

- Một số HS kể trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Tham gia bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.

- Hs lắng nghe ghi nhận

Tự nhiên xã hội

TIẾT 59: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.

- Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

2. Kĩ năng

- Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạ

3. Thái độ

- Ý thức học tập.

* GDMT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.

(5)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.

- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo.

- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra các kiến thức qua bài: " Mặt trời "

- Gọi 2 HS trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Yêu cầu làm việc cả lớp.

- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK:

? Trái đất có dạng hình gì

- Gv chốt ý: Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.

- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.

- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.

* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.

Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

? Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu

? Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.

* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặttrái đất.

Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.

- Trả lời về nội dung bài học trong bài:

" Mặt trời " đã học tiết trước.

- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.

- Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv … - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.

- Hai em nhắc lại Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.

- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn.

- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp

(6)

- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng

- Chia lóp thành nhiều nhóm.

- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc.

- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.

- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.

- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại bài học.

- Xem trước bài mới.

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ).

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.

- Hai em nêu lại nội dung bài học.

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng tính toán các số có 5 chữ số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

3. Thái độ: Ham thích môn học. Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

B. Bài mới: 30’

Bài tập 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài

Bài tập 2: Bài toán

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV và HS phân tích đề toán.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương

- 3 – 4 HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- Báo cáo kết quả.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

4 x 2 = 8(cm) Chu vi hình chữ nhật là:

(4 + 8) x 2 = 24(cm) Diện tích hình chữ nhật:

4 x 8 = 32(cm2)

(7)

Bài tập 3: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- HS lắng nghe.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Âm nhạc

Tiết 30: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CHÀNG OOC- PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA.

NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thông qua câu chuyện thần thoại Hy Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc . 2. Kĩ năng :

- Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc của HS 3.Thái độ:

- thông qua nghe ca khúc “Chim sáo” dân ca đồng bào Khơ Me Nam Bộ hs biết cách cảm thụ âm nhạc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Đọc diễn cảm câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.1’

2. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 3 Hs lên bảng kẻ khuồn nhạc và viết khoá son.

- Gv nhận xét đánh giá.

3. Nội dung bài mới :2’

- Gv giới thiệu bài: Gv thuyết trình

* Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhac:

Chàng Oóc-phê và cây đàn Lia.20’

- Gv đọc chậm, diễn cảm câu chuyện.

- Gv cho hs xem tranh cây đàn Lia.

- Gv giới thiệu:

? Tiếng đàn của chàng Oóc-phê hay như thế nào?

-? Vì sao chàng Oóc-phê đã cảm hoá được lão lái đò và Diêm Vương?

- Gv kể kại một lần nữa để hs nhớ nội dung câu chuyện.

- 3 hs kẻ: Khuông nhạc và khoá son được đặt ở đầu khuông nhạc:

- Hs nghe.

- Hs quan sát.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs trả lời: Làm cho suối ngừng chảy,chim ngừng hót…

+ Chàng Oóc-phê đánh đàn cho lão lái đò và Diêm Vương nghe.

(8)

-? Qua câu chuyện này các em âm nhạc có tác dụng như thế nào trong cuộc sống?

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2 : Nghe nhạc.10’

- Gv cho hs nghe hai bài hát thiếu nhi:

+ Chim sáo ( Dân ca đồng bào Khơ-me Nam Bộ).

+ Thiếu nhi thế giới liên hoan (Lưu Hữu Phước).

-? Tên bài hát là gì? Tác giả là ai?

-? Nội dung bài hát nói lên điều gì?

-? Cảm nhận của em khi nghe bài hát?

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:4’

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát .

- Nhắc hs về ôn 2 bài hát “Chị ong nâu và em bé, Tiếng hát bạn bè mình”

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs nghe.

- Hs trả lời.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs trả lời.

- Hs nói lên cảm nhận của mình.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội

Ngày soạn: 12/04/2018 Ngày giảng: 16/04/2019

Buổi sáng Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

Tiết 47: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).

2. Kĩ năng

- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m.( bài tập cần làm 1,2,3) 3. Thái độ

- Giáo dục HS lòng ham mê môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT, Bộ đồ dùng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ kiểm tra: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính 19267 + 51093

12911 + 53219 - Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2HS lên bảng chữa bài.

(9)

a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ HD thực hiện phép trừ: ( 10 phút ) + Thực hiện phép trừ 85674-58329 = ? - Yêu cầu nêu cách trừ.

- GV theo dõi gợi ý.

- Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?

- GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.

- Gọi HS đặt tính và tính trên bảng.

- Gv yêu cầu 1 hs nêu lại cách thực hiện phép trừ

3/ Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1:Tính.

- Củng cố phép trừ có nhiều chữ số:

- HS nêu cách đặt tính và cách tính.

- Gv nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Cho h/s làm nháp,nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 3: Yêu cầu 1HS lên chữa bài.

- Cho h/s làm vở

- Gv thu vở chấm bài - Nhận xét

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về luyện lại bài và Chuẩn bị bài sau.

- HS tự nêu cách thực hiện phép trừ ( đặt tính rồi tính ).

- Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các số cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ gạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái.

- 1HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp:

85674 14 trừ 9 bằng 5 viết 5 - 2 nhớ 1 bằng 3, 7 trừ 58329 3 bằng 4, viết 4...

27345

Vậy: 85674 - 58329 = 27345

- Hs nêu đề bài

- HS nêu cách đặt tính và tính - Hs lên bảng lớp làm bảng con - HS khác nhận xét, góp ý.

a/85674- 58329 = 27345 b/ 91462 – 53406 = c/ 49283 – 5765 = - HS nêu đề bài.

- 1HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở

Bài giải

Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:

25850- 9850 = 16000 (m) 1600m = 16 km Đáp số:16km.

(10)

Tập đọc-Kể chuyện

TIẾT 88, 89: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1. Kiến thức

- Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua.

3. Thái độ

- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Tư duy, sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ kiểm tra: ( 5 phút )

- Gọi 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục."

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a/ Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa: ( 30 phút )

- Giáo viên đọc mẫu: Đọc toàn bài - Đọc từng câu:

- Chú ý sửa sai cho HS.

- Đọc từng đoạn:

- Gv rút từ khó giải nghĩa

- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó.

- Luyện đọc theo nhóm:

- Đọc trước lớp:

- Đọc đồng thanh

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi HS đọc cả bài.

- Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì?

- 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.

- Hs lắng nghe

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một câu.

- 3HS đọc bài tiếp nối theo đoạn.

- Luyện ngắt giọng (5- 7 HS).

- Hs đọc nhóm đôi

- 3HS tiếp nối đọc lại bài.

- Cả lớp đọc ĐT thanh bài.

- 1HS đọc.

- ... HS của lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bằng tiếng Việt; Nói

"Việt Nam Hồ Chí Minh".

(11)

- GT: Lúc –xăm –bua, đàn tơ rưng - Vì sao các bạn ấy lại nói được tiếng Việt

- Gv giới thiệu :In –tơ nét,

- Các bạn HS Lúc-xăm-bua đã thể hiện sự quan tâm như thế nào đối với thiếu nhi Việt Nam?

? Khi chia tay đoàn CB Việt Nam đã thể hiện tình cảm như thế nào?

- GT :tuyết, hoa lệ

- Em muốn nói gì với các bạn HS?

? Câu chuyện thể hiện điều gì - GV nhận xét chốt

4/ Luyện đọc lại bài: ( 8 phút ) - GV đọc mẫu đoạn 3.

- Hướng dẫn giọng đọc và các từ cần nhấn giọng.

- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét HS.

Kể chuyện: ( 20 phút ) - Xác định yêu cầu:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HD kể chuyện:

? Câu chuyện được kể bằng lời của ai?

? Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai?

- Gọi 1HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1.

- Hs lắng nghe

- ...Vì cô giáo yêu mến Việt Nam nên đã dạy HS nói tiếng Việt kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về đất nước và con người VN. Hs lớp 6A còn tìm hiểu về VN trên in-tơ net.

- Hs lắng nghe

- Các bạn hỏi đoàn VN về các bạn thiếu nhi VN như: “ hs VN học những môn học gì, thích bài hát gì, ở VN trẻ em thích chơi trò chơi gì? ...”

... Các bạn vẫy tay chào lưu luyến.

- Cảm ơn các bạn đã yêu mến Việt Nam/Cảm ơn các bạn đã yêu mến VN, chúng tôi sẽ tìm hiểu để biết thêm những điều bổ ích về đất nước xinh đẹp của các bạn.

- Thể hiện tình thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc- xăm- bua.

- HS theo dõi.

- Mỗi HS đọc một lần đoạn 3 trong nhóm. Các bạn khác theo dõi, sửa lỗi cho nhau.

- 5 HS thi đọc đoạn 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- 1HS đọc.

a/ Đoạn 1: Những điều bất ngờ thú vị - Phút đầu gặp gỡ

- Bài hát và bộ sưu tập vềVN

b/ Đoạn 2: Câu chuyện giữa những người bạn mới.

- Cô giáo lớp 6A

- Trẻ em VN sống thế nào?

c/ Chia tay

- ...Bằng lời một CB đã đến thăm lớp

(12)

- Gọi HS khá kể mẫu.

- Nhận xét.

- Kể theo nhóm:

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể trong nhóm.

- Kể chuyện:

- Gọi 3HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.

- GV nhận xét.

5/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau.

6A.

- ... Lời của mình.

- 1HS kể.

- Tập kể trong nhóm. Các HS trong nhóm theo dõi, sửa lỗi cho nhau.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Buổi chiều Tin học

( GIÁO VIÊN BỘ MÔN ) Tiếng anh

( GIÁO VIÊN BỘ MÔN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết hoa lại những chữ cái đầu câu.

- Giúp HS dựa vào hiểu biết đã viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) về một nhân vật phim hoặc một tiết mục xiếc em yêu thích.

2. Kĩ năng: Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch. Hoàn thành bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét.

B. Bài mới: 30'

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh câu

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ dựa vào gợi ý

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi.

(13)

cho sẵn để làm bài.

+ Đuôi, mỏ, vây, ria - Chữa bài

Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài, nêu miệng kết quả.

a. Chiếc cặp sách của em làm bằng gì?

b. Cái bàn học của em làm bằng gì?

c. Lớp em đi tham quan bằng gì?

- GV gọi 2 – 3 HS đọc bài làm của mình

- Nhận xét tuyên dương bài làm tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài, báo cáo kết quả.

+ Chiếc cặp của em làm bằng da.

+ Chiếc bàn của em làm bằng gỗ.

+ Lớp em đi thăm quan bằng ô tô.

- HS lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng:

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng - sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

3. Thái độ:

- Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử)

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3.

2. Học sinh:

- Sách văn hóa giao thông dành cho lớp 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(14)

1. Hoạt động trải nghiệm (3’) Gv đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:

- Em đã từng đi những loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Khi đi ô tô/xe máy ai chở em?

- Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa chở em vừa nghe điện thoại không?

- Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không?

- Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì?

2. Hoạt động cơ bản (12’)

* Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại”

- GV cho HS đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho Hs thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

+ Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì?

+ Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại?

+ Vì sao ba và Thanh bị ngã?

+ Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không?

+ Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại.

3. Hoạt động thực hành (13’)

* GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành:

1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nêu: Bố, mẹ, ông, bà, chú…

- HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS đọc truyện, thảo luận nhóm đôi (3’), trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát, lắng nghe GV giảng.

- HS quan sát, xác định các hành vi đúng, sai.

- HS thảo luận nhóm đôi xác định các hành vi.

(15)

- GV chốt:

- Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:

+ Va vào xe người khác.

+ Bị xe người khác va vào mình

+ Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường.

- GV yêu cầu HS đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?

+ Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh, em sẽ làm gì?

- GV chốt

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

- Chiếu tranh, hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh? (tranh 1) + Theo em việc làm này đúng hay sai?

+ Tương tự với tranh 2

+ Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào?

HS cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác.

5. Tổng kết, dặn dò (2’)

- Tổ chức trò chơi “Đóng vai”: Yêu cầu các tổ dựa vào nội dung truyện, thảo luận đóng vai dựng lại tình huống.

- Gọi đại diện các tổ trình bày

- Sau trò chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt ý

- Đại diện các nhóm bào cáo trước lớp.

- Nhận xét nhóm bạn.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét.

- HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.

- HS liên hệ thực tế.

- HS lắng nghe.

- HS đọc chuyện.

- Mẹ Ngân không dừng lại nghe điện thoại.

- Việc làm này sai.

- HS lắng nghe.

- HS trải nghiệm tình huống.

- HS lắng nghe.

(16)

Ngày soạn: 12/04/2019 Ngày giảng: 17/04/2019

Toán

TIẾT 48: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đổi tiền.

3. Thái độ

- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Làm bài tập 1,2,3,4 9dòng 1,2 ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tờ giấy bạc loại 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

- Gv ghi bài lên bảng: Đặt tính rồi tính - 86210- 48120; 78500- 7600

- Gv nhận xét

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Giới thiệu các tờ giấy bạc: ( 10 phút ) 20 000, 50 000, 100 000.

- GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc.

- GV củng cố 1 số đặc điểm của từng tờ giấy bạc.

3/ Thực hành: ( 20 phút ) Bài 1:

- HS quan sát và nêu miệng

Bài 2: Giải toán.

- Cho HS làm vở, chấm chữa chốt ý đúng

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS làm nháp

- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở nháp.

- Hs lắng nghe

- Quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét 1 số đặc điểm như:

? Màu sắc của từng tờ giấy bạc.

? Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số.

- 1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.

a/ 50000 đồng b/ 100000 đồng c/ 90000 đồng d/ 19000 đồng

Bài giải

Mẹ mua cả hai thứ hết số tiền là:

15000 + 25000 = 40000( đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là:

50000- 40000 = 10000(đồng) Đáp số:10000

đồng

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài của bạn.

(17)

- GV củng cố cách làm.

Bài 4: (dòng 1, 2):

- Cho HS làm

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về ôn để nhớ đặc điểm, mệnh giá các loại tiền đã học.

Số cuốn

vở

1 cuốn

2 Cuốn

3

Cuốn Cuốn

Thành tiền

1200 đồng

24000 đồng

3600 đồng

4800 đồng - Hs nêu đề bài

- Hs làm miệng Tổng số

tiền

Số các tờ giấy bạc

10000đ 20000đ 50000đ

80000đ 1 1 1

90000đ 2 1 1

100000 đ

3 2 1

Mĩ thuật ( GV BỘ MÔN ) Chính tả-Nghe viết TIẾT 59: LIÊN HỢP QUỐC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết lên bảng lớp bài tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ kiểm tra: ( 5 phút )

- GV đọc các từ sau: Bác sĩ, điền kinh, tin tức.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: ( 1 phút )

b. HD viết chính tả: ( 8 phút ) - Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

- 2HS viết trên bảng, HS ở dưới viết vào vở nháp.

- Hs lắng nghe

(18)

? Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào

HD viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm viết các từ khó.

- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.

- HD cách trình bày:

? Cần viết hoa chữ nào c. Viết chính tả: ( 15 phút )

- Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu.

- Gv đọc lại - Chấm 8 bài:

3/ Luyện tập: ( 7 phút ) Bài 2a: Triều hay chiều :

- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

4/ Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn làm bài tập 1 và Chuẩn bị bài sau.

- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc ngày 20- 9- 1977.

- Liên hợp quốc, tăng cường, lãnh thổ.

- 1HS lên bảng viết lớp viết bảng con - Liên, Dây, Tính, Việt.

- Viết bài vào vở.

- HS Soát lỗi, 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.

- 1HS đọc.

- Tự làm bài, chữa bài.

- Đáp án

- Buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều

Cao.

Tự nhiên xã hội

TIẾT 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.

2. Kĩ năng

- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

- Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KĨ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm - Kĩ năng giao tiếp ; Tự tin khi trìng bàyvà thực hành quay quả địa cầu.

- Phát triển tư duy sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 114, 115 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.

(19)

a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn thực hành: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm.

+ Bước1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình SGK.

? Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?

+ Bước 2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.

- GV vừa quay vừa nói : Trái đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.

Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp +Bước 1. HS quan sát hình SGK- T115 - GVHDHS hỏi nhau theo các câu hỏi sau

? Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động

? Đó là những chuyển động nào

- Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

+ Bước 2. Trình bày.

- GV bổ sung.

* Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động chuyển động tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.

Hoạt động 3: Trò chơi - Trái Đất quay Bước 1: Gv chia nhóm

Bước 2: Gv cho các em ra sân hướng dẫn cách chơi

Bước 3: Gv gọi các nhóm lên biễu diễn GVnhận xét cách biểu diễn của HS. 3/

- HS trong nhóm quan sát hình 1 SGK,T114.

- Nhìn từ cực Bắc xuống trái đất quay ngược chiều kim đồng hồ.

- HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như HD ở SGK.

- 1 vài HS lên quay. HS khác nhận xét

- Hs thảo luận nhóm đôi

- Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động.

- Đó là chuyển động quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- 1 vài HS trả lời trước lớp.( Trái đất chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh mặt trời cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống

- HS hỏi đáp theo gợi ý đã thảo luận

- Mỗi nhóm 2 em

- 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một bạn vai Trái Đất...

- Một vài cặp lên biểu diễn trước lớp

(20)

3/ Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 12/04/2019 Ngày giảng: 18/04/2019

Toán

TIẾT 49: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.

2. Kĩ năng

- Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải toán bằng phép trừ.

- Bài tập cần làm 1,2,3,4a 3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung BT 4a

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm bài 4 - Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: Tính nhẩm:

- Cho HS nêu miệng

- GV nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Cho HS làm nháp

- GV củng cố về đặt tính và cách tính.

Bài 3 : Giải toán.

- Cho HS làm vở

- 1HS lên bảng làm bài.

- 2 HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả,

60000- 30000 = 30000.

100000- 40000= 60000 80000- 50000= 30000 100000- 70000= 30000 - Nhận xét.

- 3HS lên bảng làm nêu cách đặt tính, cách tính.

a/ 81981 – 45245 = b/ 93644 – 26107=

c/ 86296 – 74951 = d/ 65900 – 245

=

- 1HS lên bảng làm, HS khác nêu kết

(21)

- Chấm chữa nhận xét,chốt Bài 4a: Chơi trò chơi

- Chấm bài, nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

quả, lớp nhận xét.

Bài giải

Trại còn lại số lít mật ong là:

23560- 21800 = 1760(l)

Đáp số: 1760 lít mật ong

- 2 HS đại diện 2 nhóm lên khoanh:

Khoanh vào câu c

- Lớp nhận xét giải thích cách làm Tập đọc

TIẾT 90: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.

Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. ( trả lời câu 1, 2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ kiểm tra : ( 5 phút )

- Gọi 1HS đọc và trả lời câu hỏi (Gặp….)

- GV đánh giá HS.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn luyện đọc: ( 8 phút ) - Đọc mẫu:

- Đọc từng dòng thơ:

- Chú ý sửa sai cho HS.

- Đọc từng khổ thơ - Luyện đọc theo nhóm:

- Yêu cầu 3- 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp.

- Đọc đồng thanh.

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?

- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu

- 1HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc

“ Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua ”.

- HS theo dõi.

- Hs lắng nghe

- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc hai dòng.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổthơ.

- Hs đọc nhóm đôi

- 6HS đọc 6 khổ thơ trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- 1HS đọc.

- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của chim, cá, dím, ốc, của

(22)

- Mái nhà chung của muôn vật là gì?

- Em muốn nói gì với những người bạn sống chung một mái nhà

- Nội dung bài thơ nói gì

4/ Học thuộc lòng: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS đọc thầm bài trên bảng phụ.

- Xoá dần bảng để HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học và Chuẩn bị bài sau.

bạn nhỏ.

- Mái nhà của chim là nghìn lá biết/

Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình./

Mái nhà của Dím nằm sâu trong lòng đất./ Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình./ Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.

- Là bầu trời xanh vô tận, trên mái nhà ấy có cầu vòng bảy sắc rực rỡ

- Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.

Chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung nhé.

- Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Vì thế cần yêu thương và bảo vệ mái nhà chung.

- Luyện HTL.

- Hs đọc cá nhân Luyện từ và câu

TIẾT 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?

DẤU HAI CHẤM.

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? ( bài tập 1).

- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? ( bài tập 2,3) 2. Kĩ năng

- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( bài tập 4) 3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gv ghi đề lên bảng - Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi

“Bằng gì”?

- 2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 29.

- Hs lắng nghe

-Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi

" Bằng gì "

(23)

- Gv yêu cầu học sinh tự đặt câu hỏi rồi trả lời

Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:

- Cho HS thảo luận theo cặp rồi trả lời - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:

- Gv nhận xét chốt ý đúng

Bài 4: Hs làm bài vào vở bài tập - Cách sử dụng dấu hai chấm:

- GV giảng: dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trược tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước.

- Chấm bài, nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại BT.

+ Nêu yêu cầu của BT. HS tự làm bài vào vở.

- 3HS lên làm bài, HS khác nêu miệng bài của mình, lớp nhận xét.

- Dựa vào cách đặt câu hỏi. VD: Voi uống nước bằng gì?

a. Voi uống nước bằng vòi.

b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín.

c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

a/ Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy.

b/ Chiếc bàn em ngồi được làm bằng gỗ/bằng nhựa.

c/ Cá thở bằng mang.

- Hs nêu đề bài

- HS chơi trò chơi hỏi- đáp. Từng cặp người hỏi, người trả lời

VD : HS1 hỏi ? Cái xoong nấu canh được làm bằng gì.

HS2 trả lời : Làm bằng thủy tinh/

nhôm…

- Nêu yêu cầu BT, HS tự làm.

- 3HS lên bảng làm:

a) Một người kêu lên: “Cá heo!”

b) Nhà an dưỡng..thiết: chăn màn ...

c) Đông Nam ... là: Bru- nây,... Xin- ga- po...

Chính tả-Nhớ viết

TIẾT 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ

(24)

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập chính tả: 2a Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai:

3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung BT 2a

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV đọc cho 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp bốn từ bắt đầu bằng tr/ch.

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ HD học sinh viết chính tả: ( 5 phút ) - HD học sinh Chuẩn bị:

- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài.

? Những chữ nào viết hoa - Tìm từ dễ viết sai có trong bài - Gv xóa dần

c/ Viết bài: ( 15 phút )

- GV quan sát, HD học sinh viết đúng chính tả.

d/ Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm bài, nhận xét.

3/ Luyện tập: ( 5 phút ) Bài 2: Điền vào chỗ trống.

a/ tr hoặc ch...

- Hs làm bài vào vở

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Chấm bài, nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc các câu thơ ở BT2, Chuẩn bị cho tiết TLV.

- 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp

- Hs theo dõi

- 3HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.

- Các chữ đầu dòng thơ.

- Hs tìm gv viết lên bảng - Hs viết bảng con

- Tự đọc, viết những chữ các em thường viết sai.

- Đọc lại 3 khổ thơ ở SGK, gấp SGK nhớ và viết lại.

- 2HS nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài vào vở.

- 2HS lên làm, mỗi HS làm 1 câu, đọc lại kết quả.

a/ Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội, trời mưa ào

ào

Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào meo meo

- HS chú ý nghe.

(25)

Ngày soạn: 12/04/2019 Ngày giảng: 19/04/2019

Tập làm văn TIẾT 30: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý.

2. Kĩ năng

- Viết văn có hình ảnh 3. Thái độ

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

* Theo giảm tải GV có thể thay đề cho phù hợp với HS

* QTE: Các em có quyền dược viết thư cho bạn.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Tư duy, sáng tạo -Thể hiện sự tự tin.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK).

- Bảng phụ viết trình tự lá thư.

- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gv nhận xét

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ HD học sinh viết thư: ( 7 phút )

- GV: Có thể viết thư cho một người bạn nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.

- Theo gợi ý sau:

1/ Lí do để em viết thư cho bạn:

a/ Em biết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh truyền hình, phim ảnh...

b/ Em biết về nước bạn qua các bài học.

2. Nội dung bức thư:

a/ Em tự giới thiệu về mình b/ Hỏi thăm bạn.

c/ Bày tở tình cảm của em đối với bạn.

- 2HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29).

- Hs lắng nghe

- 1 hs nêu yêu cầu của BT.

Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.

- HS lắng nghe GV giải thích yêu cầu của BT.

- 1HS đọc lại yêu cầu và các gợi ý

(26)

- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. Giáo viên đọc bài mẫu.

c/ Học sinh viết bài: ( 20 phút ) - GV quan sát, HD học sinh viết bài.

- Chấm một số bài, nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu hs nhắc lại bố cục bài văn viết thư.

- Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện.

- HS viết bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.

- Viết vào phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.

- HS thực hiện.

VD : Tràng Lương …ngày… tháng….năm…

Bạn Vla-đi- mia An-na thân mến !

Từ đất nước VN, mình viết thư cho bạn đây ! Mình tên là Nguyễn Vũ Lộc, học lớp 3A trường Tiểu học Tràng Lương. Mình và bạn cùng một tuổi đấy và cùng học Tiểu học, cùng chung ý thích và cùng cả ước mơ nữa. Vậy là chúng ta có nhiều điểm giống nhau. bạn thích làm thơ mình cũng thế. Bạn ước mơ trở thành nhà nghiên cứu về môi trường và mình cũng vậy. Hôm đọc bài thơ : Màu xanh của em, đã được dịch ra tiếng Việt đăng trên báo : Khăn quàng đỏ, mình thích lắm. Bài thơ nói về ước mơ của mình và của bạn…..Cuối thư mình chúc mạnh khỏe, làm được nhiều bài thơ hay và luôn nhí nhảnh yêu đời.

Bạn mới ( kí tên)

Nguyễn Vũ lộc Toán

TIẾT 150: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng

- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.( bài tập cần làm 1,2,3,4)

3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài bài.

* Theo giảm tải bài tập 1 không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

(27)

1/ Bài cũ:( 5 phút ) - Gv ghi đề bài lên bảng

* Đặt tính rồi tính: 81981 – 45245 65900- 245 - Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1: ( không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu HS trả lời )

- Gv nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính HS:

- Cho HS làm bài và chữa bài.

- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.

Bài 3: Giải toán:

- Cho h/s làm nháp, gọi 1 em chữa bài - Nhận xét chốt

Bài 4: Giải toán:

- Cho HS làm vở

- Chấm chữa chốt

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải.

- 2HS lên làm, HS lớp làm b/c - HS lên bảng làm bài tập - Nêu cách tính.

- 1HS nêu kết quả.

a/ 40000 + 30000 + 20000 = 90000 b/ 40000+ (30000+20000) = 90000 c/ 60000 – 20000 – 10000 = 30000 d/ 60000- ( 20000 + 10000) = 30000

- HS làm bài trong vở

Bài giải

Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là:

68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là : 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số :69400 cây.

Bài giải Giá tiền mỗi cái com pa là:

10000 : 5 = 2000 (đông)

Mua 3 com pa như thế phải trả số tiền là:

2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng .

Tập viết

TIẾT 30: ÔN CHỮ HOA U I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1dòng).

(28)

2. Kĩ năng

- Viết đúng tên riêng Uông Bí (1dòng) và câu ứng dụng Uốn cây ... còn bi bô (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ chữ mẫu

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b/ Hướng dẫn viết chữ hoa: ( 10 phút ) - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Yêu cầu HS viết chữ hoa U.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

- Viết từ ứng dụng : - Giới thiệu từ ứng dụng :

Uông Bí là một thị xã ở Quảng Ninh

? Các chữ có chiều cao thế nào

? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào

- Viết bảng con

- Yêu cầu HS viết các từ ứng dụng

“Uông Bí”.

- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.

- Viết câu ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng:

? Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào

? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào

- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng với các từ: Uốn, Cây, Dạy, con.

c/ Viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) - Cho HS xem bài mẫu ở vở tập viết d/ Chấm chữa bài:( 5 phút )

- Thu và chấm 5- 7 bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học và chữ viết của HS.

- 1 HS nhắc lại : Trường Sơn, Trẻ em.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp

- HS tìm chữ hoa có trong bài viết - U; B; D.

- 3HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nêu từ ứng dụng: Uông Bí

- U; B; g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li

- Bằng một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 1HS đọc.

Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô.

- Chữ U, B, g cao 2,5 li, Các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o.

- 2HS lên bảng viết, HS ở dưới viết vào bảng con.

- HS viết bài vào vở

(29)

Sinh hoạt TUẦN 30 I. Nhận xét tuần qua (10’)

1. Đánh giá tuần 30:

Lớp trưởng nhận xét chung:

a. Về ưu điểm

- Các bạn đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các bạn đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt.

- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các bạn cần phát huy.

b. Về tồn tại

- Vẫn còn một số bạn còn quên sách vở, đồ dùng học tập...

- Vẫn còn một số bạn phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...

- Vẫn còn một số bạn mất trật tự trong lớp: ...

+ GV nhận xét và nhắc nhở thêm:

+ GV tuyên dương những tổ thực hiện tốt nề nếp của lớp.

II. Phương hướng tuần tới (10’)

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.

- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh chậm tiến bộ và học sinh năng khiếu.

- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước.

- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.

III. Chuyên đề: 20’

Kỹ năng sống

CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua bài HS hiểu: Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

2. Kĩ năng

- Giáo dục HS ý thức hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc.

- BT cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

3. Thái độ

- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ở Sbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(30)

A. KTBC: 2’

- Hãy kể những việc em đó làm đúng giờ.

- Khi làm việc đúng giờ, em thấy thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

B. Bài mới: 16’

1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT1).

- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

- Cho Hs tìm hiểu nội dung truyện - Chia nhóm 4.

- Giao việc cho các nhóm: Thảo luận nhóm các câu hỏi:

1. Chiếc ô tô đó gặp sự cố gì trên đường?

2. Nhờ đâu mà khó khăn đó được giải quyết?

3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- HS thảo luận, sau đó đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình.

*GVKL: Mọi người cùng hợp sức lại thì việc khó mấy cũng được giải quyết.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Màu của cầu vồng (BT2).

- HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc truyện Màu của cầu vồng.

- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời cho 2 câu hỏi ở SGK/28.

+ Em hãy cho biết điều gì đó sảy ra khi các bạn Màu kết hợp với nhau?

+ Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét.

* GVKL: Mỗi người có một điểm tốt.

Nếu chúng ta cùng kết hợp những điểm tốt đó lại thì sẽ tạo thành một thứ kì diệu hơn chính bản thân chúng ta.

3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3,

- 2 Hs trả lời

- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

- Hs tìm hiểu nội dung truyện - Hs thảo luận nhóm 4

- Đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm - HS suy nghĩ, trả lời 2 câu hỏi

+ Khi các bạn màu kết hợp lại với nhau thì nhìn thấy trên bầu trời là một dải màu sắc vô cùng diễm lệ mà vẻ đẹp huy hoàng của nó vượt xa bất cứ một màu nào nếu đứng một mình.

+ HS nêu ý kiến

(31)

4).

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài cả nhóm.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình.

- GV chốt: ý 1 là việc làm đúng.

- Liên hệ

+ Em đó biết kết hợp cùng với các bạn khi làm việc chưa?

+ Nếu chơi thân với Long ở ví dụ trên, em sẽ làm gì?

Chốt: Mỗi chúng ta cần phải tự giác kết hợp với bạn trong khi làm những công việc chung. Có như vậy thì mới đem lại kết quả tốt.

Bài tập 4

- HS đọc yêu cầu của BT4 - Hs làm bài

- Gọi HS trình bày.

- GV chốt: Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là: ý 2, 3, 6.

+ Khi thực hiện công việc chung, luôn bàn bạc với mọi người có tác dụng gì?

*GVKL: Ghi nhớ - Gọi vài HS đọc.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

- HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài làm của mình.

- Hs liên hệ

- HS đọc yêu cầu của BT4

- Hs làm bài cá nhân rồi trình bày ý kiến.

- Đảm bảo sự bình đẳng giữa mọi người, mỗi người đưa ra 1 ý kiến hợp lại sẽ có một kết quả tốt.

- HS đọc Ghi nhớ - HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình ảnh trong sách Văn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường.?. - Các hình ảnh trong sách Văn

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình ảnh trong sách Văn