• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 BUỔI SÁNG NS : 9 / 4/ 2021

NG: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021

Tập đọc - kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuỷu tay , ...

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu hoặc giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc phân biệt được giọng người dẫn chuyện với giọng của nhân vật; Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện: Gà tây, bò mộng, chật vật,...

- Hiểu được nội dung truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng quyết tâm vượt khó của bạn Nen - li khi bạn bị tật nguyền.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

2. Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung và kể tiếp lời kể của bạn.

*KNS

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Thể hiện sự cảm thông

- Đặt mục tiêu - Thể hiện sự tự tin

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh phóng to (SGK).

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(2)

A. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS đọc bài: Tin thể thao.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp câu lần1

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhưau đọc 4 đoạn (lần 1)

- HS đọc chú giải SGK.

H. Em hãy đặt câu với từ chật vật.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài( nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

Buổi học thể dục

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp

- HS luyện đọc từ khó Từ khó

- Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuỷu tay , ...

- Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem đá bóng.

(3)

d. Thi đọc giữa các nhóm - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Nhiệm vụ của bài thể dục là gì?

H. Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?

- HS trao đổi tóm tắt ý (1)

- 1 HS đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm.

H. Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục?

H. Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như các bạn?

- HS đọc thầm đoạn 3.

H. Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nên - li?

- HS thi đọc nhóm

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

1. Các bạn học sinh thực hiện nhiệm vụ của giờ thể dục

- Mỗi em HS phải leo lên đến trên cùng của1cây cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.

- Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như 2 con khỉ. Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây, Ga - rô - nê leo dễ như không, tưởng như vác thêm một người nữa trên vai.

2. Sự quyết tâm của Nen - li.

- Vì cậu bị tật gù từ nhỏ

- Vì cậu muốn vợt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn đã làm được.

- Nen -li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, nhưng cậu vẫn cố sức leo, cậu rướn người lên thế là nắm chặt được cái xà.

- Quyết tâm của Nên - li./ Cậu bé can đảm./ Nen - li dũng cảm.

- “Nen - li bắt đầu leo một cách chật

(4)

H. Em tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện?

4. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc diễn cảm.

- 2-3 HS thi đọc lại đoạn 1,2.

- HS chia nhóm đọc phân vai.

- Các nhóm thi đọc phân vai.

- HS – GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV

* Các KNS được GD

- Với những người có sức khỏe không tốt em cần làm gì để giúp đỡ họ?

Kể chuyện.

1. Nhiệm vụ:

- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật.

2. Hướng dẫn kể chuyện - GV chú ý HS cách nhập vai.

- 1 HS kể mẫu.

- GV nhận xét cách nhập vai, cách kể.

- Từng cặp HS thi kể từng đoạn của chuyện theo lời của 1 nhân vật.

- Vài HS thi kể cả câu chuyện.

vật.// Mặt cậu đỏ như lửa,/ mồ hôi ướt đẫm trán ...//

- Cố lên!// Cố lên!//”

- Người dẫn chuyện:

- Thầy giáo:

- Ba HS cùng nói: Cố lên! Cố lên!

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng.

- Đọc trôi chảy.

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

VD: Tôi là Ga - rô - nê. Tôi muốn kể về một buổi học thể dục đã để lại cho tôi những ấn tượng tốt đẹp.

Hôm ấy thầy giáo dẫn chúng tôi ...

- HS kể theo lời nhân vật

- HS nghe - 1 HS kể mẫu - HS nghe

- Từng cặp thi kể

(5)

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

3. Củng cố, dặn dò:

H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Về nhà tập kể chuyện.

- Vài HS kể

- Cả lớp nhận xét, bình chọn - HS nêu ý nghĩa câu chuyện

--- Toán

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

- Nắm được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

- Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vị đo là cm2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- 1 HCN bằng bìa (3cm x 4cm)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập 2,3 B. Bài mới.

1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật

- GV dán hình lên bảng

H. Hình trên có bao nhiêu ô vuông?

Nêu cách tính số ô vuông đó?

4 x 3 = 12 (ô vuông) Biết 1 ô có diện tích 1cm2

+ Biết 1 ô có diện tích 1cm2. Em hãy tính diện tích hình chữ nhật này.

4 x 3 = 12 (cm2) H. ''4'' chỉ gì (cd) ''3'' chỉ gì? (c.r)

H. Chiều dài và chiều rộng đều được đo bằng đơn vị nào? (cm)

H. Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn?

- Vài HS phát biểu - GV kết luận.

3cm

4cm

(6)

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đó)

2. Thực hành Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ - 1 HS giải thích mẫu - làm bài CN - HS nối lên bảng điền.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

H. Nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN?

- GV: C2 qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.

Bài tập 2:

- HS đọc bài toán

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt.

- HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách tìm diện tích của miếng bìa?

- GV: C2 qui tắc tính SHCN Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng giải bài toán - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Phần b, khi tính diện tích hình chữ nhật ta cần chú ý điều gì?

- GV: Lưu ý cho HS khi tính chu vi

Bài tập 1:Viết vào ô trèng (theo mẫu)

Bài tập 2

Tóm tắt Chiều dài: 15 cm Chiều rộng: 5 cm S miếng bìa: ... cm2?

Bài giải:

Diện tích miếng bìa đó là:

15 x 5 = 75 (cm2) Đáp số: 75 cm2

Bài tập 3:Tính diện tích hình chữ nhật, biết:

a, Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm;

b, Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.

Bài giải

a, Diện tích hình chữ nhật đó là 5 x 3 = 15 (cm2) Đáp số: 15 cm2 b, 2dm = 20cm

C. dài 5cm 10cm 32cm C.rộng 3cm

DT HCN

5 x3 = 15(cm) CV

HCN

(5+3)x2

=16(cm)

(7)

hay diện tích hình chữ nhật các số đo cần phải cùng đơn vị đo.

C. Củng cố - Dặn dò:

- 2 HS nhắc lại nguyên tắc tính diện tích hình chữ nhật.

- Nhận xét giờ học

Diện tích hình chữ nhật đó là:

20 x 9 = 180(cm2) Đáp số: 180cm2

================================

NS: 10/ 4/ 2021

NG: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 Tập đọc

LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, yếu ướt, ...

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài đọc với giọng gọn, rõ, phù hợp với lời kêu gọi.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bài văn nói lên tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác. Từ đó có ý thức luyện tập để nâng cao sức khoẻ.

* GDTGĐĐHCM: Bác Hồ năng tập thể dục thể thao, Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khỏe phục vụ cách mạng.

* KNS

- Đảm nhận trỏch nhiệm - Xác định giá trị

- Lắng nghe tích cực

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ trong Sgk - Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS kể lại câu chuyện: Buổi học thể dục.

(8)

H. Nen - li là người như thế nào?

H. Em cần học tập ở Nen - li những đức tính gì?

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần - 1 HS đọc chú giải.

H. Em hiểu bồi bổ là như thế nào?

H. Đặt câu với từ bồi bổ?

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS đọc từng khổ trong nhóm đôi.

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

Từ khó

- giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, yếu ướt, ...

- Làm cho cơ thể khoẻ mạnh hơn.

- Bố mẹ em mới chăm lo bồi bổ cho sức khoẻ của ông bà

1. Sức khoẻ rất cần thiết cho mỗi con người

(9)

- HS đọc thầm cả bài.

H. Sức khoẻ quan trọng như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?

H. Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi nhà yêu nước?

H. Em hiểu ra điều gì sau khi đọc bài:

Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục?

H. Em sẽ làm gì sau khi học bài này?

- GV: Để có sức khoẻ tốt ta phải thờng xuyên và kiên trì tập luyện TDTT.

4. Luyện đọc lại - 1 HS đọc cả bài

- GV đọc mẫu 1 đoạn và hướng dẫn cách đọc.

- HS thi đọc từng đoạn.

- 2 HS thi đọc cả bài.

- HS - GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay theo tiêu chí của GV.

* GDTGĐĐHCM:

- Em rút ra được bài học gì sau khi học bài này?

* KNS được

- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng phải có sức khoẻ mới thành công.

- Vì mỗi người dân yếu ướt là cả nước yếu ướt, mỗi người dân khoẻ mạnh là cả nước khoẻ mạnh.

2. Mọi người cần phải tập thể dục.

- Bác Hồ là tấm gơng sáng về rèn luyện thân thể. Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ. Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập bồi bổ sức khoẻ.

- Em sẽ tập thể dục, tự rèn luyện TDTT, rèn luyện để có sức khoẻ.

Mỗi một người dân yếu ướt/

tức là cả nước yếu ướt,/ mỗi người dân mạnh khoẻ/ là cả nước mạnh khoẻ.//

Vậy nên/ luyện tập thể dục,/ bồi bổ sức khoẻ/ là bổn phận của một người yêu nước.//

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng.

- Đọc trôi chảy.

- Thể hiện được đúng lời kêu gọi.

(10)

-Thể dục thường xuyên có tác dụng gì với sức khỏe?

5. Củng cố - dặn dò

H. Bài tập muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Dặn HS về luyện đọc bài.

- GV NX giờ học

=============================

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài tập 2,3 (VBT)

- Vài HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Luyện tập Bài tập 1:

- HS nêu Yêu cầu làm bài tập - GV T2 lên bảng

- 2 em lên bảng - 1 em tính C.vi, 1 em tính S

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải và nhận xét Đ - S?

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

+ Tính diện tích hình chữ nhật ta làm

Tóm tắt

C.dài: 3 dm C. rộng: 8cm a. Tính C. vi?

b. Tính S?

Bài giải:

4dm = 40cm

Chu vi của hình CN đó là:

(40 + 8) x 2 = 96 (cm)

(11)

như thế nào?

- GV:

+ Chu vi = (dài + rộng) x 2 + Diện tích = dài x rộng.

+ Lưu ý các số đo phải cùng đơn vị đo, nếu khác đơn vị đo phải đổi về cùng đơn vị đo.

Diện tích hình chữ nhật là:

40 x 8 = 320 (cm2)

Đáp số: 96cm. 320 cm2

Bài tập 2:

- GV treo bảng vẽ hình H lên bảng.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV minh hoạ trên hình vẽ.

- HS nhận biết

S hình H = SABCD +SDMNP

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Diện tích hình H bằng bao nhiêu cm2 + Nêu cách tính diện tích hình H?

- GV: Để tính được diện tích của hình có nhiều cạnh, chúng ta cần tách hình đó ra thành các hình cơ bản đã học, tính diện tích các hình đó rồi cộng lại.

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu bài tập - GV T2 lên bảng.

- 1 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Để tính được diện tích hình đó trước tiên ta phải tìm gì?

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: C2 giải toán liên quan tới gấp 1 số lần và c2 qui tắc tính S hình CN.

3. Củng cố, dặn dò - Nêu nhận xét bài?

- Nhận xét giờ học

Bài giải:

a, Diện tích hình CN ABCD là:

8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình CN CMNP là:

20 x 8 = 160 (cm2) Đáp số: 80 (cm2) 160 (cm2) b, Diện tích hình H là:

80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: 240 cm2

- HS nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt Chiều rộng: 5cm

Chiều dài: gấp 2 lần chiều rộng Diện tích hình đó: ...?

Bài giải:

Chiều dài HCN đó là:

5 x 2 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50cm2

(12)

Buổi chiều Đạo đức

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

+ KT: HS hiểu đựợc nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống; sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước.

+ KN: Biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

+ TĐ: giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.

* GD tư tưởng ĐĐHCM; GD cho hs đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ

* KNS

- Lắng nghe ý kiến các bạn - Kĩ năng trình bày

- Tìm kiếm và xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu học tập cho hoạt động 2 (6 phiếu).

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp tiết kiệm nước. (10 phút)

+ MT : HS biết đa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

+ CTH :

- HD tìm các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Gọi đại diện báo cáo.

- Yêu cầu lớp chọn biện pháp tốt nhất.

- GV nhận xét, kết luận.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (13 phút) + MT : HS biết đa ra ý kiến đúng, sai.

- Các nhóm thảo luận, 2 bàn là một nhóm.

- Đại diện báo cáo, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- HS nghe và ghi nhớ.

- Mỗi nhóm cử đại diện ghi trong phiếu.

- HS thảo luận theo nhóm.

(13)

+ CTH :

- GV chia làm 6 nhóm và phát phiếu học tập theo nội dung:

- Nước sạch không bao giờ cạn.

- Nước giếng không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.

- Tương tự trong SGK.

- Gọi đại diện trình bày.

- GV kết luận đúng sai.

- Yêu cầu HS giải thích lý do.

* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

(10 phút)

+ MT : HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

+ CTH :

- GV phổ biến cách chơi: 30 giây.

- Nội dung theo SGK.

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét đánh giá kết quả.

- GV kết luận chung.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- HS lắng nghe.

- 2 HS giải thích.

- 3 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm báo cáo.

IV. Củng cố dặn dò: (3 phút)

*)Liên hệ; GDTNMTBĐ: Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- GV nhận xét tiết học; nhắc HS thực hành tiết kiệm bảo vệ nguồn nước.

Tự nhiên xã hội

THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục tham quan tìm hiểu về ĐV, TV.

* GDBVMT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.

(14)

* GDBV biển đảo: Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo (đặc biệt đối với học sinh vùng biển).

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm.

-Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu thảo luận

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS kể về 1 loài động vật ( cây cối) đã quan sát ở tiết trước.

- HS – GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân.

- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm CN và đính vào giấy to.

- Các nhóm treo sản phẩm chung.

- Đại diện các nhóm giới thiệu sản phẩm

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá chung.

3. Hoạt động 2: Thảo luận.

- Nêu các đặc điểm chung của động

- Trong tự nhiên có nhiều loài TV chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: Có rễ, thân, lá, hoa, quả.

- Trong tự nhiên có rất nhiều loại ĐV. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: Đầu mình và cơ quan

(15)

vật, đặc điểm chung của thực vật.

H. Nêu những đặc điểm chung của các thực vật ?

H. Nêu những đặc điểm chung của các động vật.

- GV KL

- Vài HS nhắc lại

* GDBVMT:

Môi trường xung quanh ta rất phong phú và đa dạng, nên biết giữ gìn để môi trường ngày càng xanh sạch và đẹp hơn.

* GDBV biển đảo:

- Để cảnh quan biển đảo được sạch đẹp ta nên làm gì?

IV. Củng cố - dặn dò:

- Dặn HS về tìm hiểu thêm về các loài về các loài động vật và thực vật.

- GV nhận xét tiết học.

di chuyển.

- TV và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.

- Biển có núi, cây cối, nước mặn và rất nhiều các loài cá khác nhau...

- Biển có nhiều loài cá như: cá ngừ, cá mập, cá voi, ... và tôm, cua...

NS: 11/ 4/ 2021

NG: Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU

Nắm được qui tắc tính SHV theo số đo cạnh của nó.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Hình vuông (bằng bìa) có cạnh 4cm, 10cm.

- Liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm.

(16)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- 1 HS phát biểu qui tắc tính SHCN

- Chia bài tập 2, 3 (VBT) B. Bài mới.

1. Giới thiệu qui tắc tính SHV

- GV vẽ hình lên bảng.

+ Hình vuông trên có? ô vuông:

3 x 3 = 9 (ô vuông)

1ô vuông có diện tích 1cm2 H. Vậy hình vuông có diện tích như thế nào?

- HS nhận xét: 3 là độ dài cạnh hình vuông.

H. Vậy muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

- Vài HS nhắc lại.

2. Thực hành:

Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ - HS làm bài . - 3 HS lên bảng điền.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và diện tích hình vuông.

- GV: Củng cố qui tắc chu vi, SHV Bài tập 2:

- HS đọc bài toán.

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- GV tóm tắt

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải và nhận xét Đ - S?

- HS phát biểu

- 3 x 3 = 9 (cm2)

- Muốn tính SHV ta lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó.

Bài tập 1:Viết vào ô trèng (theo mẫu)

Cạnh hình vuông

5cm 10cm C.vi Hình

vuông Diện tích hình

vuông

Bài tập 2:1 tờ giấy HV cạnh: 80mm S tờ giấy: ?cm2

Bài giải 80mm = 8cm

Diện tích tờ giấy đó là:

8 x 8 = 64 (cm2) 1c

m2

(17)

+ Để tính được S miếng bìa ta cần lưu ý điều gì?

- GV: lưu ý HS chú ý các đơn vị đo.

Bài tập 3:

- HS đọc BT

- HD HS phân tích BT

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- HS trao đổi theo cặp cách tính cạnh hình vuông.

- 1 em nêu cách giải - 1 em lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Để tính diện tích hình vuông ta phải biết gì?

+ Tìm cạnh hình vuông ta làm như thế nào?

- GV: Khi biết chu vi của hình vuông muốn tính diện tích hình vuông trước tiên ta phải tính cạnh của hình vuông đó bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

3. Củng cố - dặn dò:

H. Muốn tính diện tích hình vuông ta là như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

Đáp số: 84 cm2

Bài tập 3:

Tóm tắt

Hình vuông có chu vi: 20cm Diện tích: ?

Bài giải

Cạnh hình vuông là:

20 : 4 = 5 (cm)

Diện tích hình vuông đó là:

5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số 25cm2

Tự nhiên xã hội

THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- HS quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đó gặp khi đi thăm thiên nhiên.

- Biết phân biệt một số loài cây, con vật . - HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên

* ND biển đảo: - Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp ở biển: không vứt rác, không khai thác hải sản bừa bãi...

(18)

* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm

- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài 2. Bài mới

Mục tiêu: Biết báo cáo những gì quan sát được ở thiên nhiên

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu từng cá nhân báo cáo kết quả quan sát với nhóm

- Cả nhóm cùng bàn bạc vẽ chung hoàn thành các sản phẩm

- GV và nhận xét nhóm làm tốt ở mặt nào để rút kinh nghiệm.

* Thảo luận

Mục tiêu: Khái quát chung các đặc điểm về thực vật và động vật

Cách tiến hành:

Bước 1:Thảo luận nhóm

? Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật?

Bước 2: Các nhóm trình bày GVKL:

-

Trong tự nhiên, nhiều loại thực vật, chúng có hình dáng và độ lớn khác nhau. Chúng có điểm chung: rễ, thân, lá, hoa quả.

Có nhiều loại động vật,chúng có độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di

(19)

3. Củng cố- dặn dò

- Gọi HS nhắc lại các điểm chung của động vật và thực vật.

* ND biển đảo:

Các em phải có ý thức giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp ở biển: không vứt rác, không khai thác hải sản bừa bãi...

- Dặn dò: về nhà quan sát Trái đất và quả địa cầu

chuyển.

Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, gọi chung là sinh vật.

Buổi chiều Tập viết

ÔN CHỮ HOA : T (tiếp)

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cách viết chữ viết hoa T; viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng

1. Viết tên riêng Trường Sơn bằng cỡ chữ nhỏ 2. Viết câu ứng dụng:

Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”

bằng cỡ chữ nhỏ

*GDBVMT: Hs thấy được giá trị của hình ảnh so sánh: Trẻ em như búp trên cành.

Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Mẫu chữ viết hoa : Tr ; Trường Sơn ; câu thơ trong dòng kẻ.

- Vở tập viết

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết :

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dới lớp nhận xét bài trên bảng

Thăng Long

(20)

- GV NX - đánh giá b. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

- GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng:

- GV: Trường Sơn là mỗi dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy TS, là con đường đa bộ đội vào Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn HCM, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của TQ với nhau.

H. Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng

- GV giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ con ngoan ngoãn, chăm học.

- HS nghe

Các chữ hoa có trong bài: T, Tr, S

Trường Sơn

- HS lắng nghe

(21)

GDBVMT:- Búp trên cành cũng giống như trẻ em rất đẹp và cần được bảo vệ, chúng ta không nên bẻ cành cây.

- HS tập viết trên bảng con:

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở

- Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

4. Chấm chữa bài - Gv chấm khoảng 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm.

IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung bài viết

- Nhắc nhở bHS về nhà học và làm bài - GV NX giờ học.

Trẻ, Biết

+ Viết chữ Tr :2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Trường Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng : 2 lần.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Rèn kỹ năng viết: viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở THTV

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a) Giới thiệu bài

- GV: trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu về một trận thi đấu thể thao mà em đó được xem.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập

--- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ---

(22)

- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý SGK

- GV ghi đề bài lên bảng - Đề bài: hãy viết một đoạn văn ngắn

( từ 7-10 câu) kể về một trận thi đấu thể thao.

? Bài yêu cầu gì? - Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể về một trận thi đấu thể thao.

- GV cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK.

- GV hướng dẫn: Khi viết bài, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể như bài tập làm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khác.

Trước khi viết bài em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu hoặc lạc đề.

- GV cho HS tự viết bài

- GV gọi khoảng 7 HS đọc bài làm trước lớp

- GV chỉnh sửa lỗi cho từng em, góp ý để viết bài hay hơn

- Nhận xét và cho điểm HS c. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài.

- Bài về nhà: Bạn nào viết chưa hay hoặc chưa kịp về nhà viết tiếp .

- HS nghe

- HS viết bài

- 7 HS đọc bài làm trước lớp

- HS nghe

--- HĐNGLL - VHGT

BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

(23)

I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

3.Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

II-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa( nếu là giáo án điện tử)

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3

2. Học sinh: Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:

Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai , trò chơi…….

1. Tổ chức trong lớp a) Trải nghiệm

Gv đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:

- Em đã từng đi những loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Khi đi ô tô/xe máy ai chở em ?

- Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa chở em vừa nghe điện thoại không?

- Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không?

- Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì?

b) Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại”

- GV cho Hs đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho Hs thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

+ Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì?

+ Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại?

+ Vì sao ba và Thanh bị ngã?

+ Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không?

(24)

+ Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại.

c) Hoạt động thực hành

GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành:

1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu - GV chốt:

Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:

+ Va vào xe người khác.

+ Bị xe người khác va vào mình

+ Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường.

- GV yêu cầu Hs đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- Gv chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?

+ Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh,em sẽ làm gì?

- GV chốt

d) Hoạt động ứng dụng

- Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

- Chiếu tranh, hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?( tranh 1)( Mẹ Ngân dừng lại nghe điện thoại) + Theo em việc làm này đúng hay sai?

+ Tương tự với tranh 2

+ Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào?

Hs cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác.

2. Tổ chức lớp học ởs sân trường hoặc nơi khác: Thảo luận nhóm, Đóng vai - Tổ chức trò chơi “ Đóng vai”: Yêu cầu các tổ dựa vào nội dung truyện , thảo luận đóng vai dựng lại tình huống

- Gọi đại diện các tổ trình bày

- Sau trò chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt ý

NS: 12 / 4 / 2021 NG: Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021

Toán

LUYỆN TẬP

(25)

I. MỤC TIÊU

- Rèn luyện KN tính S.HV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài tập 2,3 (VBT)

- Vài HS phát biểu qui tắc tính SHV

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Luyện tập.

Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu của bài.

H. Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì?

- 2 HS lên bảng - Chữa bài : + Nhận xét Đ - S?

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

+ Kiểm tra bài HS .

- GV: Củng cố qui tắc tính SHV.

Bài tập 1:

Tóm tắt

Tính SHV có cạnh là:

a, 7cm b, 5cm Bài giải:

a. Diện tích hình vuông là:

7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích hình vuông là:

5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: a, 49 cm2 b, 25 cm2 Bài tập 2:

Tóm tắt 9 viên gạch men

1 viên hình vuông cạnh 10cm S mảng tường ốp thêm là cm2?

Bài giải Diện tích một viên gạch là:

10 x 10 = 100 (cm2)

Diện tích mảng tường ốp thêm là:

100 x 9 = 900 (cm2)

(26)

Bài tập 2:

- HS đọc bài toán - GV tóm tắt.

- HD h/s phân tích đề bài:

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- GV: S mảng tường ốp thêm chính là S của 8 viên gạch men mà 1 viên là HV cạnh 10cm

- 1 HS lên bảng giải bài toán.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

H. Diện tích mảng tường ốp thêm là bao nhiêu cm2?

- GV:Củng cố giải toán có liên quan đến diện tích

Bài tập 3

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS trao đổi theo cặp ND bài - 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Nêu lại cách tính diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV: Củng cố giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.

C. Củng cố - Dặn dò.

- GV hệ thống bài.

- NX giờ học.

Đáp số: 900 cm2

Bài tập 3

Bài giải

a. Chu vi hình CN ABCD là:

(5 + 3) x 2 = 16 (cm) Chu vi hình vuông EGHI là:

4 x 4 = 16 (cm)

b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

5 x 3 = 15 (cm2)

Diện tích hình vuông EGHI là:

4 x 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình vuông EGHI lớn hơn S hình chữ nhật ABCD và hơn là

16 - 15 = 1 (cm2)

Đáp số:a, H.V: 16cm và 16 cm2 HCN: 16cm và 15 cm2 b, 1 cm2

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO

I. MỤC TIÊU

(27)

- Rèn KN viết: HS dựa vào bài miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung lại trận đấu.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ.

- Kể miệng về một trận thi đấu thể thao.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. HD HS viết bài.

- GV mở bảng phụ có ghi sẵn đề và câu hỏi gợi ý

- Vài HS đọc lại- GV nhắc:

+ Trước khi viết cần xem lại gợi ý. Đó là những nội dung cơ bản cần kể. Tuy nhiên người viết vẫn có thể kể linhư hoạt không phụ thuộc vào gợi ý.

+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung lại trận đấu.

+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng trước khi nói, viết).

* HS viết bài.

- Vài HS đọc bài viết.

- Chấm 5 bài - nhận xét chung.

(Yêu cầu chính: Tạo lập đúng và nhanh văn bản)

Đề bài:

Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

(28)

3. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị ND viết thư cho một bạn nước ngoài.

Chính tả

LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU

Rèn kĩ năng viết chính tả

- Nghe viết chính xác trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.

- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu s/x.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

a. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng

- GV nhận xét - đánh giá b. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.

- 3 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.

H. Theo em, vì sao mỗi người phải luyện tập thể dục?

H. Trong bài những chữ nào phải viết hoa?

- HS viết bảng con từ khó dễ sai.

- Nhảy xa, nhảy sà.

- Vì phải rèn luyện tập TD thì mới có sức khoẻ XD và bảo vệ Tổ Quốc..

- Tên đầu bài, chữ đầu câu, đầu đoạn.

- HS viết bảng con

(29)

b. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài.

- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập

- HS đọc truyện vui và làm bài cá nhân.

- 2 nhóm lên bảng thi làm tiếp sức.

- HS – GV nhận xét, chốt kết quả đúng và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- 1 số HS đọc lại câu chuyện vui.

H. Câu chuyện gây cười ở điểm nào?

- GV nhận xét và liên hệ.

IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung bài viết

- Dặn HS về hoàn thành bài tập và luyện viết bài ở nhà.

- GV NX giờ học.

- HS nghe để viết bài

- HS nghe

- HS nghe

Bài tập: Điền vào chỗ chấm s/x?

- bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút.

- Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa xung quanh thị xã. Kết quả anh ta không gầy mà còn ngựa của anh sút 20 kg vì phải chịu sức nặng của anh ta.

-> Muốn có cơ thể khoẻ mạnh cần phải chăm chỉ làm việc, vận động 1 cách hợp lý.

NS: 13 / 4/ 2021

NG: Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 000

(30)

I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng các só trong phạm vi 100.000

- Củng cố về giải bài toán có lời văn = 2 phép tính và tính SHCN.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ.

- 2 HS chữa bài tập số 1,2 (VBT) - 2 HS phát biểu qui tắc tính SHV, SHCN

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng.

VD: 45732 + 36194 = ?

- 1 HS nêu cách thực hiện phép cộng.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu những điểm cần chú ý khi đặt tính?

+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính?

H. Muốn cộng hai số trong phạm vi 100000 ta làm như thế nào?

- Vài HS nhắc lại

- GV: Khi đặt tính cần lưu ý đặt các hàng đơn vị thẳng cột với nhưau và thực hiện từ phải sang trái, lưu ý phép cộng có nhớ.

3. Thực hành Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu của bài.

VD: 45732 + 36194 = ? 45 732

36 194

- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta đặt số hạng nọ dới số hạng kia sao cho các chữ trong cùng một hàng thẳng cột với nhưau rồi đặt dấu cộng, kẻ gạch ngang. Sau đó thực hiện cộng từ phải sang trái.

Bài tập 1:Đặt tính rồi tính a, 18257 + 64439

(31)

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách đặt tính và tính 52819 + 6546?

- GV: Lưu ý HS cách đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhưau.

Bài tập 2:

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD?

- GV: Diện tích HCN = dài x rộng.

Bài tập 3:

- 1 HS đọc bài toán.

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách tính độ dài đoạn đường AD?

- GV: lưu ý HS cách trình bày bài giải và khi tính các số đo phải cùng 1 đơn vị đo.

IV. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- VN: Ôn tính CV, S HV, HCN

b, 35046 + 26734

c, 52819 + 6546 d, 2475 + 6820

Bài tập 2: Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (kích thước theo hình vẽ)

Bài tập 3:

Tóm tắt

A C B D

|---|---|---|

Bài giải Đổi 3km = 3000m Đoạn đường từ A đến C là:

2350 - 350 = 2000(m) Đoạn đường từ A đến C là:

2000 + 3000 = 5000(m)

Đáp số: 5000m

=================================

Luyện từ và câu

(32)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THỂ THAO. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Mở rộng vốn từ về chủ điểm "thể thao": Kể đúng tên một số môn thể thao tìm đúng tên TN nói về kết quả thi dấu.

2. Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau trong câu).

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Một số tranh ảnh về các môn TT được nói đến ở BT 1.

- Bảng lớp viết sẵn BT3

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ.

- Hai HS làm miệng BT2 (T28) và BT3 - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. HD làm bài tập.

Bài tập 1 :

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Từng HS làm bài

- Các nhóm thi tìm đúng, tìm nhanh.

Em cuối cùng đọc lại các từ nhóm mình đã tìm được.

- Chữa bài: Nhận xét đúng sai , KL nhóm thắng cuộc.

- GV hoàn chỉnh bảng kết quả.

- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm - Cả lớp đọc ĐT và viết các từ đó vào vở.

- GV giới thiệu về một số môn thể thao.

Bài tập 2

- HS đọc bài tập và truyện vui "Cao cờ"

- Làm bài CN.

Bài tập 1: Hãy kể tên các môn TT bắt đầu bằng những tiếng sau.

Bóng

Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn.

Chạy Chạy vợt rào, chạy vợt đà, chạy vũ trang.

Đua

Đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi.

Nhảy

Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cứu, nhảy cầu, nhảy dù.

Bài tập 2: Trong truyện vui "Cao cờ" có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao - Ghi lại những TN

(33)

- HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại các TN nói về kết quả thi đấu thể thao được, thua, không ăn, thắng, hoà.

- 1 HS đọc lại truyện vui - Cả lớp đọc lại - Trả lời

+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?

+ Truyện đáng cời ở điểm nào?

Bài tập 3:

- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập.

- 1 HS lên bảng điền.

- Chữa bài: Nhận xét Đ - S?

+ Trong các cấu trên dấu phẩy có tác dụng dùng để làm gì?

- 1 s9ố HS đọc lại các câu trên, lưu ý ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- HS làm bài tập đúng vào vở.

3. Củng cố - dặn dò.

- 1 HS đọc lại các từ ngữ tìm được ở BT1.

- Nhắc nhở HS chú ý nhớ tên các môn TT

đó.

- Được, thua, không ăn, thắng, hoà.

- Anh này đánh cờ kém không thắng ván nào.

- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránhư để khỏi nhận là mình thua.

Bài tập 3: Chép các câu đã cho vào vở và đặt dấu phẩy vào đúng chỗ.

a. Nhườ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ.

b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục.

c. Để trở thành con ngoan trò giái, em cần học tập và rèn luyện.

====================================

BUỔI CHIỀU Thực hành toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được cách tính diện tích HCN, biết cộng trừ, nhân, chia với đơn vị xăng-ti một vuông.

- Áp dụng làm bài tốt.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở TH toán.

- Bút mực, thước kẻ, tẩy.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(34)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét

2. Dạy bài mới: 30' a. Giới thiệu bài:

- Nờu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Dạy bài mới:

* Bài 1: Viết (theo mẫu)

? Bài tập yêu cầu gì

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chốt lại ý đúng

* Bài 2: Tính (Theo mẫu) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài HS 1: ý a

HS 2: ý b

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyờn dương

* Bài 3:

- Cả lớp đọc thầm đề bài - Cả lớp làm vở

- Yêu cầu HS đổi chộo vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò

- Nhắc nhở HS về nhà học bài và làm bài đầy đủ

- HS lắng nghe - HS đọc đề bài - HS trả lời

- HS làm bài vào vở - HS nghe

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS nghe - HS nghe - HS đọc đề

- HS đổi chéo vở kiểm tra - HS nghe và làm theo SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 29 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 30 I. SINH HOẠT

1. Mục tiêu

………

………

………

2. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

3. Phương hướng, kế hoạch tuần 30

……….

……….

………..

……….

……….

……….

(35)

………..

……….

……….

……….

………..

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

II. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố... Học sinh: tranh ảnh sưu tầm về một số cơ

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.?. - Các hình

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình ảnh trong sách Văn