• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 15/5/2020 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ hai 18/5/2020

Tập đọc - Kể chuyện - Chính tả

Tiết 41-42: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo.

2. Kĩ năng: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

3. Thái độ : Yêu thích môn TV

* Các KNS được GD

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực - Tư duy phê phán. Kiểm soát cảm xúc

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh phóng to(SGK).

- Bảng phụ.

*)Giảm tải: Ko luyện đọc lại, ko kể từng đoạn câu chuyện - Ko đọc và tìm hiểu đoạn viết chính tả

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Quả táo.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm: Thể thao - GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp câu lần1

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (lần 1) - HS đọc chú giải SGK.

H. Em hiểu đối thủ là ai?

H. Thảng thốt là thái độ như thế nào?

H. Em hiểu như thế nào là chủ quan?

Cuộc chạy đua trong rừng

Từ khó

- sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, lung lay, ...

- đối thủ: người ( đội) tranh thắng thua với đội khác

- thảng thốt: hoảng hốt vì bất ngờ.

- chủ quan: tự tin quá mức, không

(2)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài( nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?

- HS trao đổi tóm tắt ý (1)

- GV: Ngựa con chỉ lo chải chuốt tô điểm cho vẻ bề ngoài của mình

- 1 HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm.

H. Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?

H. Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?

- HS đọc thầm đoạn 3,4.

H. Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi?

H. Ngựa con đã rút ra bài học gì?

* GDBVMT, KNS:

- Cuộc chạy đua của các con vật trong rừng có đáng yêu không?

- Chúng ta cần làm gì với các con vật trong rừng?

Kể chuyện:

1. Nhiệm vụ:

- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn

lường trước khó khăn

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

1. Ngựa con chuẩn bị đi thi chạy.

- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình xuống dòng suối trong veo thấy .... đồ nâu tuyệt đẹp, bờm dài .... vô địch.

2. Ngựa con không nghe lời khuyên của cha…

- Ngựa cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt nên khuyên con: Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

- Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm, con nhất định sẽ thắng.

3. Ngựa con thua và rút ra bài học.

- Ngựa con chuẩn bị cho hội thi không chu đáo. Đáng lẽ phải sửa cho bộ móng sắt thì ngựa con lại lo chải chuốt. Không nghe lời khuyên của cha.

- Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.

(3)

truyện và các tình tiết, HS kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

- 1HS khá đọc yêu cầu và kể mẫu sau đó giải thích cho các bạn rõ: Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là nhập vai mình là Ngựa con, kể lại câu chuyện xưng “tôi” hoặc “mình”.

- GV hướng dẫn HS quan kĩ từng từng tranh, nói nhanh nội dung từng tranh.

Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Về nhà tập kể chuyện.

VD: + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước.

+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.

+ Tranh 3: Cuộc thi Các đối thủ đang ngắm nhau.

+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì bị hỏng móng.

Chính tả (nghe - viết)

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2 a/b

2. Kĩ năng; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, chữ viết sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS viết trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

- GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết bài vào vở

- GV đọc – HS viết bài vào vở

- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì

- rổ, rễ cây, giầy dép.

- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật: Ngựa Con

Từ khó

- Ngựa Con, móng, khoẻ, nguyệt quế.

(4)

- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình

- HS nhận xét- GV nhận xét thống nhất kết quả.

- 2 HS đọc lại bài làm C. Củng cố dặn dò: 3’

- Dặn HS về luyện viết vào vở luyện Tiếng việt.

- Nhận xét chung bài viết, nx giờ học.

Bài tập : Điền vào chỗ trống l/n - Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, sử sau lưng, nâu thẫm, lạnh buốt.

=====================================================

Toán

Tiết 121: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức; Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số mà các số là số có năm chữ số. Lập được số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số

2. Kĩ năng; So sánh được các số trong phạm vi 100 000.

- Xác định được số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm số mà các số là số có năm chữ sô.

- Lập được số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

3. Thái độ; Giáo dục HS thích học toán.

*) Giảm tải: ko làm bài 1

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài 2, 3(VBT) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu của bài 2. Củng cố nguyên tắc so sánh các số trong phạm vi 100000

a. GV viết lên bảng:

yêu cầu HS so sánh

- HS nhận xét 999 ít chữ số hơn 1012 b. GV viết tiếp và yêu cầu HS so sánh - Nhận xét:

+ Hai số cùng có 4 chữ số

+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.

Chữ số hàng nghìn đều là 9 Chữ số hàng trăm đều là 7

999...1012 nên 999 < 1012 9790.... 9786 Vậy 9790 > 9786

(5)

ở hàng chục 9>8

3. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000

a, So sánh 100 000 với 99 999

- GV viết lên bảng rồi HD HS nhận xét Đếm số chữ số của hai số

100 000 có sáu chữ số 99 999 có năm chữ số

+ Số 100 000 nhiều chữ số hơn Nên 100 000 > 99 999

99 999 < 100 000

b) So sánh các số có cùng số chữ số 76 200 và 76 199

- Nhận xét : Hai số có cùng chữ số - So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái -> phải

+ Hàng chục ngìn: 7 = 7 + Nghìn : 6 = 6 + Trăm: 2 >1 - HS so sánh tiếp:

4, Thực hành Bài số 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách so sánh?

- GV: Lưu ý HS cách so sánh các số có năm chữ số.

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài miệng.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

H. Để khoanh đc vào số lớn nhất hay bé nhất ta phải làm gì ? (so sánh số) - HS thực hiện trao đổi vở kiểm tra.

- GV: So sánh các số để tìm ra số lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

Bài tập 4

- HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Để xếp đủ các số theo thứ tự từ bé đến lớn hay từ lớn đế bé ta phải làm gì?

(so sánh số)

100 000 > 99 999 99 999 < 100 000

Vậy 76 200 > 76 199 73 250 và 71 699 93 273 và 93 267 Bài tập 2: >, <, = 89156 ... 98516 67628 ...67728 69731 ... 69713 89 999 ... 90000 79650 ... 79650 78659 ... 78680 Bài tập 3:

a) Tìm số lớn nhất trong các số sau:

83269; 92 368; 29 863; 68 932.

b) Tìm các số bé nhất trong các số sau:

74 203; 100 000; 54 307; 90 241.

Bài tập 4: a) Xếp theo thứ tự từ bé ->

lớn

30 620; 8258; 31 855; 16 999.

b) Xếp theo thư tự từ lớn đến bé 65 372; 56 372; 76 253; 56 327

(6)

- GV: So sánh các số rồi sắp xếp theo các thứ tự yêu cầu của bài.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000?

- Nhận xét giờ học.

Buổi chiều Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BÀI TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; giải toán rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh tiếp thu chậm chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh vận dụng được làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinhnăng khiểu thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Thực hành

Bài 1. Một chiếc bút xanh giá 2000 đồng. Một chiếc bút đỏ giá 5000 đồng.

Hỏi mua một chiếc bút xanh và một chiếc bút đỏ hết bao nhiêu tiền?

BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

Bài 2. Hai hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút?

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

- Hát

- Lắng nghe.

Giải

Số tiền mua bút xanh av2 bút đỏ là:

2000 + 5000 = 7000 (đồng) Đáp số: 7000 đồng

Giải

Số bút chì màu trong 1 hộp là:

12 : 2 = 6 (chiếc)

Số bút chì mna2u trong 5 hộp là:

5 x 6 = 30 (chiếc) Đáp số: 30 chiếc

Giải

(7)

Bài 3. Có 18l dầu đựng đều trong 6 can.

Hỏi 3 can dầu loại đó có tất cả bao nhiêu lít dầu?

BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

Bài 4. Có 36 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi mẹ mua 2 vỉ thuốc loại đó thì đã mua bao nhiêu viên thuốc?

BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Củng cố- dặn dò: 3p

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài

Số lít dầu có trong 1 can là:

18 : 6 = 3 (l)

Số lít dầu có trong 3 can là:

3 x 3 = 9 (l) Đáp số: 9 lít dầu

Giải

Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:

36 : 3 = 12 (viên)

Số viên thuốc có trong 2 vỉ là là:

12 x 2 = 24 (viên) Đáp số: 24 viên thuốc

===========================================================

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên thành thạo, diễn cảm 2. Kĩ năng: Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập vở thực hành.

3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ - VBT thực hành Tiếng việt

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. GTB: 2’

GV nêu mục tiêu giờ học thời gian chính xác.

2. Bài mới: 30’

- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài

- HS đọc nối tiếp câu hàng dọc ( 2 lượt)

- HS nghe

- HS đọc bài - HS đọc nối tiếp

(8)

( GV chú ý lỗi phát âm cho HS) - HS đọc nối tiếp hàng dọc (2 lượt) - HS đọc nối tiếp đoạn

- HS đọc cả bài

IV. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống kiến thức bài

- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau.

******************************************

Ngày soạn: 16/5/2020 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ ba 19/5/2020

Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP ( 148-149)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc và viết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.

- Biết ss các số. Biết làm tính với các số trong ph. vi 100 000. (tính và viết nhẩm) 2. Kĩ năng: So sánh và thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000.

3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

*) Giảm bài 2, 3, 4 ( 148) và bài 1, 4 ( 149)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS lên bảng so sánh:

99999…..100000 14956...14946

- Chữa bài tập 2 (VBT) - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập:

Bài tập 1: ( 148)

- HS nêu yêu cầu bài tập – 3 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Nêu đặc điểm của mỗi dãy số?

- GV: Phần a là dãy số tự nhiên liên tiếp; Dãy số b là dãy số tròn trăm liên tiếp; Dãy số c là dãy số tròn nghìn liên tiếp.

Bài tập 5( 148)

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 4 em lên bảng

Bài tập 1:Số ?

a.99 600 - 99 601 - ... -... - ...

b.18 200 - 18 300 - ... - ... -...

c.89 000 - 90 000 - ... - ... - ...

Bài tập 5: Đặt tính rồi tính a, 3254 + 2473 b, 8460 : 6

(9)

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

H. Khi đặt tính cộng, trừ ta cần lưu ý điều gì?

- GV: Củng cố các phép tính +, - , x,:

số các 4 chữ số.

Bài tập 2:( 149)

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét kết quả Đ - S?

+ Nêu cách tìm x của mỗi phép tính?

- GV: Củng cố tìm TP chưa biết trong phép tính.

Bài tập 3.( 149) - HS đọc bài toán

- BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt

- 1 em lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

+ Xác định dạng bài.

H. Tìm 8 ngày đội đó đào được bao nhiêu m mương, ta phải làm gì?

- GV: Củng cố giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

C. Củng cố - Dặn dò: 5’

- HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học.

8326 - 4916 1326 x 3

Tìm x

a. x + 1536 = 6924 b. x - 636 = 5618

c. X x 2 = 2826 d. x : 3 = 1628

Tóm tắt

3 ngày : 315m đường.

8 ngày : ... m đường?

Bài giải

Một ngày đào được số m là:

315 : 3 = 105 ( m ) 8 ngày đào được số m là:

105 x 8 = 840 ( m ) Đáp số: 840m

Luyện từ và câu

Tiết 43: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ĐỂ LÀM GÌ?” Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học về cách nhận hoá; ôn cách đặt và trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ?; ôn luyện các dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng biết cách dùng nhân hoá trong khi nói, viết văn; vận dụng các dấu câu vào bài tập thực hành.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập.

Giảm tải: ý b bài tập 2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ chép câu văn bài 2, đoạn văn bài 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5'

(10)

- Thế nào là nhân hoá?

- Gọi HS nhận xét B. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài;

Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS phát biểu ý kiến.

+ Trong khổ thơ a, bèo lục bình tự xưng là gì?

+ Trong khổ thơ b, xe lu tự xưng là gì?

+ Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì?

- GV: Cách xưng hô như vậy làm cho sự vật trở nên gân gũi và đáng yêu hơn.

Bài tập 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập. Suy nghĩa và làm bài.

- GV mở bảng phụ - Mời 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Để làm gì"

- Lớp nhận xét - GV chốt lời giải đúng.

- GV: Bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì thường đứng sau từ “để”

Bài tập 3:

- 1 HS đọc NS bài tập

Lớp theo dõi SGK - Tự làm bài

- GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng điền - GV chữa bài.

+ Đọc bài và nhận xét Đ - S?

+ Khi nào dùng dấu chấm?

+ Khi nào dùng dấu hỏi chấm? Dấu chấm than?

- GV: Dấu chấm được dùng ở cuối câu kể; Dấu chấm hỏi được dùng cuối câu hỏi, ...

- 1 số HS kể lại câu chuyện vui và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- GV Chú ý hiện tượng nhân hoá sự vật con vật khi đọc văn, đọc thơ.

- Kể lại truyện vui.

Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì?

a. Bèo lục bình: Xưng "tôi"

b. Xe lu tự xưng thân mật là “tớ” khi nói về mình

=> Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện với chúng ta.

Tìm bộ phận câu tả lời cho câu hỏi

"

Để làm gì"

a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

c. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

Chọn dấu chấm, chấm than hay chấm hỏi để điền vào từng ô trống trong chuyện vui sau:

Nhìn bài của bạn

Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:

- Hôm nay con được điểm tốt à?

- Vâng! Con được điểm 9 nhưng đó là con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.

Mẹ ngạc nhiên:

- Sao con nhìn bài của bạn?

- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bài tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!

(11)

==================================================

Ngày soạn: 17/5/2020 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ tư 20/5/2020

Toán

Tiết 123: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.

- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách.

2 Kĩ năng: Xác định đúng diện tích các hình.

3.Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, VBT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- NS nêu cách so sánh số.

- Chữa bài tập 1, 2 (VBT) B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài.

2. Giới thiệu biểu tượng về diện tích.

- VD1: Có 1 hình tròn (bìa đỏ O) 1 hình chữ nhật (bìa trắng HCN) đặt hình chữ nhật nằm trọn trong ta nói: SHCN <

SO

3. Luyện tập.

Bài 1

-HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài miệng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- GV: Tứ giác ABCD gồm tam giác ABD và tam giác BCD nên tứ giác ABCD > tam giác ABD ( BCD)

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- GV gắn hình lên bảng

- 4 HS lên bảng điện (nối nhau) + ST bé hơn SB (S)

- Giới thiệu A và B trong SGK là hai hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau

=> SA = SB

- Tương tự: SP = SM + SN

=> Vài HS nhắc lại

Bài 1: Điền vào các từ "lớn hơn", " hơn", bằng thích hợp vào chỗ chấm + SABD bé hơn S tứ giác ABCD + S tứ giác ABCD lớn hơn SBCD

+ S hình tứ giác ABCD bằng tổng SABD và SBCD

Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S.

(12)

+ Tổng S hình A và hình B bằng S hình T (Đ)

+ S hình A bé hơn S hình B (S) Bài 3:

- HS nêu yêu cầu BT - Hỏi HS + Hình M có? Ô vuông?

+ Hình N có? Ô vuông?

So sánh S hình M với S hình N?

Vậy ta phải khoanh vào chữ nào cho đúng?

C. Củng cố - Dặn dò: 5’

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng?

A. Diện tích hình M bằng S hình N.

B. S hình M bé hơn S hình N C. S hình M lớn hơn S hình N

Đạo đức

TIẾT 25: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

+ KT: HS hiểu được nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống; biết sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

+ KN: Biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước.

+ TĐ: giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãmg phí nguồn nước và làm ô nhiễm nguồn nước.

* GD tư tưởng ĐĐHCM; GD cho hs đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ

* KNS: Lắng nghe ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày - Tìm kiếm và xử lí thông tin. Đảm nhận trách nhiệm

* TKSDNL:

- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống của loài người nói riêng và trái đất nói chung.

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, BV và SDTK, hiệu quả.

- Thực hiện sử dụng NL nước TK và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Phản đối những hành vi đi ngược lại việc BV, TK và sử dụng hiệu quả nguồn nước (gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, không đúng mục đích,...)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở bài tập đạo đức lớp 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Hoạt động 1:Xem ảnh (12 phút) - GV cho HS quan sát tranh SGK.

- Nào có 3 thứ trong mỗi tranh, em chọn thứ nào cần thiết nhất, vì sao ?

- GV nhận xét và kết luận.

2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (12 phút) - GV chia làm các nhóm, (mỗi nhóm 2 bàn).

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- GV gọi các nhóm trình bày.

- HS quan sát.

- HS chọn và nêu lý do.

- HS chia nhóm.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận theo yêu cầu.

(13)

- GV kết luận.

3 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (10 phút) - GV cho HS hoạt động nhóm đôi.

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi đại diện trả lời.

- GV kết luận.- Hướng dẫn thực hành.

- Tìm hiểu thực tế nước ở gia đình sd tnào ? - Tìm cách sử dụng tiết kiệm, bv nước sạch.

*)Liên hệ; GDTNMTBĐ: Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- HS theo dõi, đại diện nhóm báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm và theo yêu cầu của GV.

- HS theo dõi, bổ sung.

* TKSDNL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống cũn của loài người nói riêng và trái đất nói chung

Tập làm văn

Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO Viết lại môt tin thể thao trên báo đài

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật…, giúp người nghe hình dung được trận đấu.

- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe…) viết gọn, rõ, đủ thông tin.

2. Kĩ năng: Thực hành làm tốt các bài tập 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

* Các KNS cơ bản được GD

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét - Quản lí thời gian, đặt mục tiêu

* ) Giảm: Không làm bài 2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng lớp viết các gợi ý.

- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao…

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- 2 em đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội (T26)

-> GV nhận xét . B. Bài mới: 30’

1Giới thiệu bài 2. Bài tập Bài tập 1:

1 HS đọc yêu cầu bài tập - lớp theo dõi SGK

- GV nhắc: Có thể kể về buổi thi đấu TT các em đã tận mắt nhìn thấy trên

Kể lại một trận thi đấu thể thao Gợi ý:

a. Đó là môn TT nào?

b. Em tham gia hay chỉ xem thu đấu?

(14)

sàn vận động, sân trường hay ti vi...

Cũng có thể kể một trận thi đấu các em nghe tường thuật trên ti đài phát thanh, nghe qua người khác kể hoặc đọc trên sách báo.

- GV mở bảng phụ

- 1 học sinh kể mẫu - GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể

- Một số em thi kể trước lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

Lưu ý HS có thể kể chuyện gợi ý, có thể không

Bài tập 2 (giảm tải) C: Củng cố - Dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

- VN: Hoàn chỉnh bài viết

c.Buổi thi đấu đó tổ chức ở đâu?

Tổ chức khi nào?

d. Em cùng xem với những ai?

e. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?

g. Kết quả thi đấu ra sao?

...

Tự nhiên và xã hội Tiết 54 - 55: THÚ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được ích lợi của thú đối với con người.

- Biết được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.

2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của thú đối với con người.

- Q. sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các b.phận bên ngoài của 1 số loài thú.

3. Thái độ: Biết bảo vệ các loài thú.

* GDMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* KNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng hợp tác

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh ảnh về thú rừng..

IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3’

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới: 30’

1.GTB: Nêu bài và mục tiêu cần đạt.

2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

Bước 1: Nhóm 4

- HS quan sát hình SGK

- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận gợi ý bên

- Kể tên loại thú rừng mà em biết - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát.

- So sánh, tìm ra những điểm giống

(15)

Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một loài.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

3 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Bước 1: Nhóm 4:

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được và thảo luận câu hỏi:

Tại sao chúng ta phải bảo vệ các loài thú rừng.

Bước 2: Cả lớp:

- Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình.

- Đại diện các nhóm nêu về đề tài ''Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên''.

- Liên hệ thực tế.

4. Hoạt động 3: Cá nhân

- HS tiến hành vẽ, tô màu 1 con thú rừng -> có chú giải các bộ phận của con đó.

- Trình bày: Từng cá nhân dán bài lên bảng lớp -> các em trao đổi tìm bài vẽ đẹp trình bày và giải thích về tranh của mình.

C. Tổng kết - Dặn dò: 2’

- GV nhận xét chung toàn bài.

- Về tìm hiểu thêm một số loại thú mà em biết.

- GV nhận xét tiết học.

nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.

KL:- Phân biệt thú nhà với thú rừng.

- Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông có lông mao đẻ con và nuôi con bằng sữa

- Thú nhà là những loài thú đã đẻ con và nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dại, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.

- HS tiến hành vẽ, tô màu

- Từng cá nhân dán bài lên bảng lớp

...

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC NGƯỜI RƠM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh được đọc và hiểu nội dung truyện Người rơm 2. Kĩ năng:

- Hoàn thành bài tập 2 điền câu trả lời đúng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Bài 1 HS cả lớp. Bài 2 HSNK

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở thực hành

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC: 4’

(16)

- GV cho lớp chơi trò chơi: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm

B. Bài mới: 30’

Bài 1. Đọc truyện Người rơm - Giáo viên đọc mẫu

Bài 2. Đánh dấu nhân vào ô trống thích hợp: đúng, sai

- Yêu cầu HS đọc đè bài và suy nghĩ làm bài tập.

? Hình dáng người rơm như thế nào?

? Người rơm được dùng làm gì?

? Người rơm được điều khiển như thế nào?

- Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?

- Giáo viên quan sát, nhận xét kết quả bài làm của học sinh

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Giáo viên hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học

- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở

- Đội nón, mặc áo, dang tay, bụng...

- Để xua đuổi chim - Bằng cách giật dây - Có 2 hình ảnh so sánh.

- Báo cáo kết quả bài làm

- Lắng nghe

=======================================

Ngày soạn: 19/4/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ năm 21/5/2020

Toán

Tiết 124: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI – MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông là d.tích h.vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích là Xăng - ti - mét.

2. KN: Xác định được diện tích của một hình bằng đơn vị cm2 3. Thái độ; Giáo dục HS thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vbt.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- Chữa bài tập 2,3 (VBT) B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông - Để đi diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích là xăng - ti - mét vuông.

- GV đưa hình vuông cạnh 1 cm và nói diện tích hình vuông này là 1 xăng - ti - mét vuông.

- Xăng - ti - mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 cm.

- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là

(17)

=> Vài học sinh nhắc lại 3. Thực hành:

Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ - 2 hs lên bảng 1 em đọc - 1 em viết số.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách đọc viết các số có kèm theo đơn vị đo diện tích.

- GV: Củng cố đọc, viết số đo diện tích cm2

Bài tập 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV kẻ hình lên bảng.

- GV giải thích mẫu.

- HS làm bài miệng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

H. Dựa vào đâu am biết diện tích hình A = diện tích hình B?

+ Đổi bài kiểm tra chéo.

- GV: Để so sánh diện tích 2 hình ta có thể đếm số ô vuông của mỗi hình rồi so sánh.

Bài tập 3

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS khá nêu cách làm mẫu.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách thực hiện 40 cm2 - 17 cm2 =? và 32 cm2 : 4 =?

H. Khi thực hiện phép tính có kèm theo danh số em cần lưu ý điều gì?

- GV: C2 Thực hành các phép tính liên quan tới đơn vị đo diện tích

Bài tập 4

- HS đọc bài toán.

H. Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải nhận xét Đ - S?

cm2

Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm Bài tập 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

* Hình B gồm ... ô vuông 1cm2

* Diện tích hình B bằng ...

* So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.

Bài tập 3: Tính ( theo mẫu) a. 3cm2 + 5 cm2 = 8 cm2 18 cm2 + 26 cm2 = 40 cm2 - 17 cm2 = b. 3cm2 x 2 = 6 cm2 6 cm2 x 4 = 32 cm2 : 4 =

Bài tập 4: Số?

Tóm tắt

D.tích tờ giấy màu xanh: 300cm2 D.tích tờ giấy màu đỏ : 280cm2 D.tích tờ giấy màu xanh >D.tích tờ giấy màu đỏ ... cm2?

Bài giải

D.tích tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ là:

300 - 280 = 20 ( cm2) Đáp số: 20 cm2

(18)

H. D.tích tờ giấy màu xanh

>D.tích tờ giấy màu đỏ ... cm2? Em làm như thế nào?

- Vài HS đọc bài làm của mình.

- GV: Lưu ý HS cách trình bày bài giải

C. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài Diện tích HCN.

=========================================

Tự nhiên - Xã hội Tiết 56: MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết Mặt Trời vừa là vật chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

- Biết được vai trò của mặt trời đối với con người, với trái đất.

2. Kĩ năng

- Kể một số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học

* BVMT : Biết Mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất.

- Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

* Các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin + Kĩ năng hợp tác

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Phiếu thảo luận nhóm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (3)

Tại sao lại cần bảo vệ các loại thú rừng?

Nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’

1 - Giới thiệu bài: (1) 2 - Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Mặt trời vừa là vật chiếu sáng vừa là vật tỏa nhiệt. (10)

+ MT: ý 1 – mục I + CTH :

- Gọi HS đọc câu hỏi SGK.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- GV nhận xét các ý kiến.

- Vậy mặt trời theo em như thế nào ? - GV kết luận:

- Cho HS lấy ví dụ chứng minh.

- GV nhận xét.

- 2 HS trả lời

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi; đại diện báo cáo.

- 2 HS kết luận.

- HS nghe.

- 2 HS nêu ví dụ.

(19)

* Hoạt động 2: Vai trò của mặt trời trong cuộc sống. (10)

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

- Mặt trời có vai trò gì ? lấy ví dụ chứng minh.

- Gọi HS báo cáo kết quả.

- GV kết luận:

* HĐ 3: Sử dụng á.sáng và nhiệt của Mặt Trời. (10)

- Gọi HS nêu cách con người sử dụng ánh sáng, nhiệt của mặt trời vào việc gì?

- GV kết luận:

C. Củng cố dặn dò: 1’

- GV n.x tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài sau…

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nghe.

- HS suy nghĩ trả lời.

...

Tập đọc- LTVC

Tiết 47: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC MRVT: THỂ THAO. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bài văn nói lên tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác. Từ đó có ý thức luyện tập để nâng cao sức khoẻ.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, yếu ớt, ...

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài đọc với giọng gọn, rõ, phù hợp với lời kêu gọi.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

* GDTTĐĐHCM: Bác Hồ năng tập thể dục thể thao, Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức khỏe phục vụ cách mạng.

* Các KNS: Đảm nhận trách nhiệm. X. định giá trị. Lắng nghe tích cực

*) Giảm: ko luyện đọc lại. LTVC không làm bài2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong Sgk - Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Buổi học thể dục.

H. Nen - li là người như thế nào?

H. Em cần học tập ở Nen - li những đức tính gì?

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

(20)

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần - 1 HS đọc chú giải.

H. Em hiểu bồi bổ là như thế nào?

H. Đặt câu với tư bồi bổ?

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS đọc từng khổ trong nhóm đôi.

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài.

H. Sức khoẻ quan trọng như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?

H. Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi nhà yêu nước?

H. Em hiểu ra điều gì sau khi đọc bài:

Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục?

H. Em sẽ làm gì sau khi học bài này?

- GV: Để có sức khoẻ tốt ta phải thường xuyên và kiên trì tập luyện TDTT.

* GDTGĐĐHCM:

- Em rút ra được bài học gì sau khi học bài này?

* Các KNS được GD

Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

Từ khó

- giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, yếu ớt, ...

- Làm cho cơ thể khoẻ mạnh hơn.

- Bố mẹ em mới chăm lo bồi bổ cho sức khoẻ của ông bà

1. Sức khoẻ rất cần thiết cho mỗi con người

- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng phải có sức khoẻ mới thành công.

- Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khoẻ mạnh là cả nước khoẻ mạnh.

2. Mọi người cần phải tập thể dục.

- Bác Hồ là tấm gương sáng về rèn luyện thân thể. Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ. Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập bồi bổ sức khoẻ.

- Em sẽ tập thể dục, tự rèn luyện TDTT, rèn luyện để có sức khoẻ.

- HS trả lời.

(21)

-Thể dục thường xuyên có tác dụng gì với sức khỏe?

C. Củng cố - dặn dò: 5’

H. Bài tập muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Dặn HS về luyện đọc bài.

- GV NX giờ học

- Giúp cho cơ thể khoẻ mạnh, dẻo dai, tinh thần sảng khoái.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THỂ THAO. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về chủ điểm "thể thao": Kể đúng tên một số môn thể thao tìm đúng tên TN nói về kết quả thi dấu.

- Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau trong câu).

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng biết cách dùng dấu phẩy; vận dụng các dấu câu vào bài tập thực hành.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập.

Giảm: ko làm bài 2

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Một số tranh ảnh về các môn TT được nói đến ở BT 1.

- Bảng lớp viết sẵn BT3

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hai HS làm miệng BT2 (T28) và BT3 - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 40’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. HD làm bài tập.

Bài tập 1 :

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Từng HS làm bài

- Các nhóm thi tìm đúng, tìm nhanh.

Em cuối cùng đọc lại các từ nhóm mình đã tìm được.

- Chữa bài: Nhận xét đúng sai , KL nhóm thắng cuộc.

- GV hoàn chỉnh bảng kết quả.

- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm - Cả lớp đọc ĐT và viết các từ đó vào vở.

- GV giới thiệu về một số môn thể thao.

Bài tập 1: Hãy kể tên các môn TT bắt đầu bằng những tiếng sau.

Bóng

Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn.

Chạy Chạy vượt rào, chạy vượt đà, chạy vũ trang.

Đua

Đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi.

Nhảy

Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cứu, nhảy cầu, nhảy dù.

(22)

Bài tập 3:

- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập.

- 1 HS lên bảng điền.

- Chữa bài: Nhận xét Đ - S?

+ Trong các cấu trên dấu phẩy có tác dụng dùng để làm gì?

- 1 số HS đọc lại các câu trên, lưu ý ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- HS làm bài tập đúng vào vở.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- 1 hs đọc lại các từ tìm được ở BT1.

- Nhắc HS chú ý nhớ tên các môn TT

Bài tập 3: Chép các câu đã cho vào vở và đặt dấu phẩy vào đúng chỗ.

a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ.

b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục.

c. Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.

BUỔI CHIỀU HĐNGLL - VHGT

BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

3.Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

II-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa( nếu là giáo án điện tử)

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3

2. Học sinh: Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:

Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai , trò chơi…….

(23)

1. Tổ chức trong lớp a) Trải nghiệm

Gv đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:

- Em đã từng đi những loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Khi đi ô tô/xe máy ai chở em ?

- Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa chở em vừa nghe điện thoại không?

- Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không?

- Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì?

b) Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại”

- GV cho Hs đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho Hs thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

+ Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì?

+ Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại?

+ Vì sao ba và Thanh bị ngã?

+ Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không?

+ Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại.

c) Hoạt động thực hành

GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành:

1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu - GV chốt:

Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:

+ Va vào xe người khác.

+ Bị xe người khác va vào mình

+ Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường.

- GV yêu cầu Hs đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- Gv chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?

+ Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh,em sẽ làm gì?

- GV chốt

d) Hoạt động ứng dụng

- Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

- Chiếu tranh, hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?( tranh 1)( Mẹ Ngân dừng lại nghe điện thoại)

(24)

+ Theo em việc làm này đúng hay sai?

+ Tương tự với tranh 2

+ Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào?

Hs cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác.

2. Tổ chức lớp học ởs sân trường hoặc nơi khác: Thảo luận nhóm, Đóng vai - Tổ chức trò chơi “ Đóng vai”: Yêu cầu các tổ dựa vào nội dung truyện , thảo luận đóng vai dựng lại tình huống

- Gọi đại diện các tổ trình bày

- Sau trò chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt ý

Ngày soạn: 19/5/2020 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ sáu 22/5/2020

Toán

Tiết 125: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

2. Kĩ năng

- Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vị đo là cm2. 3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- 1 HCN bằng bìa (3cm x 4cm)

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Chữa bài tập 2, 3 -> C2 KN về diện tích - Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật

- GV dán hình lên bảng

H. Hình trên có bao nhiêu ô vuông?

Nêu cách tính số ô vuông đó?

4 x 3 = 12 (ô vuông) Biết 1 ô có diện tích 1cm2

+ Biết 1 ô có diện tích 1cm2. Em hãy tính diện tích hình chữ nhật này.

4 x 3 = 12 (cm2)

H. ''4'' chỉ gì (cd) ''3'' chỉ gì? (c.r)

H. Chiều dài và chiều rộng đều được đo bằng đơn vị nào?

H. Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn?

- Vài HS phát biểu - GV kết luận.

- 4 chỉ chiều dài, 3 chỉ chiều rộng.

- Chiều dài và chiều rộng được đo bằng đơn vị cm.

- Muốn tích diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

( cùng 1 đơn vị đo)

3cm 4cm

(25)

* Muốn tính diện tích hình hcn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

2. Thực hành Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ - 1 HS giải thích mẫu - làm bài CN - HS nối nhau lên bảng điền.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

H. Nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN?

- GV: C2 qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.

Bài tập 2:

- HS đọc bài toán

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt.

- HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách tìm diện tích của miếng bìa?

- GV: C2 qui tắc tính SHCN Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng giải bài toán - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Phần b, khi tính diện tích hình chữ nhật ta cần chú ý điều gì?

- GV: Lưu ý cho HS khi tính chu vi hay diện tích hình chữ nhật các số đo cần phải cùng đơn vị đo.

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- 2 HS nhắc lại nguyên tắc tính diện tích hình chữ nhật.

- Nhận xét giờ học

Bài tập 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)

Bài tập 2

Tóm tắt Chiều dài: 15 cm Chiều rộng: 5 cm S miếng bìa: ... cm2?

Bài giải:

Diện tích miếng bìa đó là:

15 x 5 = 75 (cm2) Đáp số: 75 cm2

Bài tập 3:Tính diện tích hình chữ nhật, biết:

a, Chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm;

b, Chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm.

Bài giải

a, Diện tích hình chữ nhật đó là 5 x 3 = 15 (cm2)

Đáp số: 15 cm2 b, 2dm = 20cm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

20 x 9 = 180(cm2) Đáp số: 180cm2

===================================

Tập làm văn C. dài 5cm 10cm 32cm

C.rộng 3cm DT

HCN

5 x3 = 15(cm) CV

HCN

(5+3)x2

=16(cm)

(26)

Tiết 48: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS dựa vào bài miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung lại trận đấu.

2. Kĩ năng

- Thực hành làm tốt các bài tập 3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể miệng về một trận thi đấu thể thao.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. HD HS viết bài.

- GV mở bảng phụ có ghi sẵn đề và câu hỏi gợi ý

- Vài HS đọc lại- GV nhắc:

+ Trước khi viết cần xem lại gợi ý. Đó là những nội dung cơ bản cần kể. Tuy nhiên người viết vẫn có thể kể linh hoạt không phụ thuộc vào gợi ý.

+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung lại trận đấu.

+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng trước khi nói, viết).

* HS viết bài.

- Vài HS đọc bài viết.

- Chấm 5 bài - nhận xét chung.

(Yêu cầu chính: Tạo lập đúng và nhanh văn bản)

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị ND viết thư cho một bạn nước ngoài.

Đề bài:

Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện viết vở nháp.

- HS làm bài.

- 2 – 3 HS đọc bài làm của mình.

Tập đọc - Kể chuyện- Chính tả Tiết 45 - 46: BUỔI HỌC THỂ DỤC

(27)

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện: Gà tây, bò mộng, chật vật,...

- Hiểu được nội dung truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng quyết tâm vượt khó của bạn Nen - li khi bạn bị tật nguyền.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuỷu tay , ...

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu hoặc giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc phân biệt được giọng người dẫn chuyện với giọng của nhân vật; Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến.

3. Thái độ: Yêu thích môn TV B. Kể chuyện:

1. Kiến thức

Dựa vào trí nhớ, nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của1 nhân vật.

2. Kĩ năng: HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung ndung và kể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu thích môn TV

* Các KNS được GD

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Thể hiện sự cảm thông.

- Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin

Giảm: ko luyện đọc lại, ko kể tùng đoạn câu chuyện

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh phóng to (SGK).

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 3 HS đọc bài: Tin thể thao.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn lđ kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (lần 1) - HS đọc chú giải SGK.

Buổi học thể dục

- Lắng nghe, đọc thầm theo GV.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 Từ khó

- Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuỷu tay , ...

(28)

H. Em hãy đặt câu với từ chật vật.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Nhiệm vụ của bài thể dục là gì?

H. Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?

- HS trao đổi tóm tắt ý (1)

- 1 HS đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm.

H. Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục?

H. Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như các bạn?

- HS đọc thầm đoạn 3.

H. Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li?

H. Em tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện?

* Các KNS được GD

- Với những người có sức khỏe không tốt em cần làm gì để giúp đỡ họ?

Kể chuyện: 20’

I. Nhiệm vụ:

- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật.

- Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem đá bóng.

- HS đọc bài ( nhóm 4).

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

1. Các bạn học sinh thực hiện nhiệm vụ của giờ thể dục

- Mỗi em HS phải leo lên đến trên cùng của 1 cây cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.

- Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như 2 con khỉ. Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây, Ga - rô - nê leo dễ như không, tưởng như vác thêm một người nữa trên vai.

2. Sự quyết tâm của Nen - li.

- Vì cậu bị tật gù từ nhỏ

- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn đã làm được.

- Nen -li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, nhưng cậu vẫn cố sức leo, cậu rướn người lên thế là nắm chặt được cái xà.

- HS tự nêu ý kiến của mình.

VD: Tôi là Ga - rô - nê. Tôi muốn kể về một buổi học thể dục đã để lại cho tôi những ấn tượng tốt đẹp. Hôm ấy thầy giáo dẫn chúng tôi ...

- 1 HS kể mẫu.

- Luyện kể trong nhóm.

- Thi kể trước lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông; ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình