• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 7/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai 10 /12/2018

Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I-MỤC TIÊU:

A- Tập đọc:

a) Kiến thức:

- Hiểu các từ mới: Ông ké, tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu ND bài: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm.

b) Kĩ năng: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

c) Thái độ:

- Giáo dục tình cảm yêu mến và khâm phục tài trí thông minh của anh Kim Đồng.

* GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với anh Kim Đồng. Quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước.

* ANQP: Kể các tấm gương dũng cảm, yêu nước của TN Việt Nam mà hs biết B - Kể chuyện:

- Biết dựa vào trí nhớ và tranh mimh hoạ kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ảnh trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*TIẾT 1: TẬP ĐỌC A- KTBC: 5’

- Gọi 1 em đọc bài cũ :

- Kể lại 1 đoạn trong truyện đó?

1- Giới thiệu bài: GT chủ điểm mới.

2- Luyện đọc:20’

a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh. GT hoàn cảnh xảy ra truyện.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Luyện đọc câu:

- GV HD phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trưng.

(+) Luyện đọc đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp nhau 4 đoạn GV nhắc hs đọc đúng lời ông Ké thân mật, vui vẻ..

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Ông ké, Tây đồn, thầy mo, thong manh..

(+) Luyện đọc đoạn theo nhóm - Cho hs thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

+ Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1

- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh theo dõi.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).

- hs luyện đọc theo nhóm 4

(2)

- Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng?

- Giải nghĩa: Nùng

- Cách đi đường của 2 bác cháu ntn?

+ YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4

- Tìm chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ?

- Sự nhanh trí đó có lợi gì?

- Em học tập được điều gì ở anh KĐ?

- Liên hệ cho H thấy sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng và QTE…

TIẾT 2

4) Luyện đọc lại:15’

- Gv đọc diễn cảm Đ3

- HD hs đọc phân vai đoạn 3( giọng KĐ tự nhiên, bình thản. Giọng bọn lính hống hách) - Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai Đ3.

- 1 hs đọc cả bài.

- lớp đọc thầm theo

+ Bảo vệ, dẫn đường đưa cán bộ...

+ Để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch.

+ KĐ đi trước, ông Ké đi sau…

+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối rợ rệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi trả lời thản nhiên rồi đi tiếp.

+ khiến bọn giặc không hề nghi ngờ

+ Cần phải bình tĩnh, dũng cảm…

- Hs luyện đọc phân vai Đ3 theo nhóm 3.

(3)

KỂ CHUYỆN: 20’

1- GV nêu nhiệm vụ:

2- Hướng dẫn hs kể chuyện .

- Cho hs quan sát 4 tranh? từng tranh vẽ gì?

- Gọi 1 em kể mẫu đoạn 1theo tranh

- Từng nhóm hs tập kể mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện theo tranh

- Cho hs thi kể trước lớp.

5) Củng cố - dặn dò:2’

- Qua câu chuyện em thấy: Anh KĐ là 1 thiếu niên ntn?

- Từng nhóm hs luyện kể . - Hs thi kể...

- Rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cách so sánh khối lượng. Quan hệ giữa gam và kg - Thực hiện các phép tính về ĐV đo .

- Vận dụng vào thực tế có liên quan sử dụng cân đồng hồ.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết đơn vị đo gam, mối quan hệ giữa đơn vị gam và ki- lô- gam

c) Thái độ:

- Giáo dục lòng say mê học tập toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: cân đồng hồ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

* Hoạt động 1: KTBC.

- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học? mối quan hệ giữa kg và g?

* HĐ 2: Thực hành

Bài 1: 585g > 558g 526g < 625g 305g < 300g + 50g

1kg > 850g + 150g - Gọi hs nêu yc.

- GV làm mẫu phép tính đầu.

- YC hs nêu: muốn so sánh được ta phải làm gì?

- Hs nêu: kg, g - Theo dõi.

- 1 H nêu - Theo dõi

+ chuyển đổi về cùng ĐV đo để so sánh

> < =

(4)

- Gọi hs lờn chữa bài.

Bài 2: Giải toỏn.

Bài giải

4 gúi bỏnh cõn nặng là:

150 x 4 = 600 (g)

Bỏc Toàn mua tất cả số gam bỏnh và kẹo là:

600 + 166 = 766 (g) Đỏp số: 766g - Gọi hs đọc bài toỏn.

- BT cho biết gỡ? hỏi gỡ?

- Muốn biết bỏc Toàn mua tất cả bn gam kẹo và bỏnh ta cần biết gỡ?

- Tớnh số gam bỏnh ở 4 gúi bằng cỏch nào?

- YC giải vào vở.

Bài 3: HD tương tự B2

Bài giải Đổi 1kg = 1000g

10 quả búng nhỏ cõn nặng là:

60 x 10 = 600 (g) Quả búng to cõn nặng là:

1000 – 600 = 400 (g) Đỏp số: 400g Bài 4: ( khụng tổ chức trũ chơi ở bài tập 4)

-Tổ chức cho hs thực hành cõn hộp bỳt, bộ đồ dựng toỏn 3, sgk toỏn 3.

*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dũ:2’

- Nờu tờn đơn vị đo khối lượng mới học? MQH giữa gam với kg?

- H làm bài - 2 H lờn bảng làm.

- 1 em đọc.

+ Cần biết 4 gúi bỏnh nặng bao nhiờu

+ lấy 130 x 4

- 1 H lờn bảng làm bài.

- lần lượt từng em lờn cõn rồi bỏo cỏo kết quả

==============================

Buổi chiều Đạo đức

Tiết 14: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XểM LÁNG GIỀNG( T1)

I. MỤC TIấU.

+ HS hiểu được thế nào là quan tõm, giỳp đỡ hàng xúm lỏng giềng, thấy được sự cần thiết đú.

+ HS biết quan tõm, giỳp đỡ hàng xúm lỏng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

+ HS cú thỏi độ tụn trọng, quan tõm tới hàng xúm lỏng giềng.

*) CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- KN lắng nghe ý kiến của hàng xúm; thể hiện sự cảm thụng với hàng xúm - KN đảm nhận trỏch nhiệm quan tõm đỡ hàng xúm trong những viờc vừa sức

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:phụng chiếu, mỏy tớnh.

- HS: Vở bài tập đạo đức, thẻ mầu. Tục ngữ về tỡnh bạn.

*)UDPHTM: phần kiểm tra bài cũ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(5)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

A- Kiểm tra bài cũ:(5')

*)UDPHTM: Gv gửi bài cho hs

Câu 1; Hãy bày tỏ sự đánh giá của em về các ý kiến sau bằng cách tích vào ô trống

- Tham gia việc trường lớp mang lại cho em niềm vui.

- Chỉ nên làm những việc được phân công, còn những việc khác không cần biết.

- Trẻ em có quyền tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình.

- Tích cực tham gia việc lớp việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường

- GV gọi hs trình bày và giải thích lí do Câu 2: Yêu cầu hs điền từ còn thiếu vào câu sau:

" Tham gia việc lớp, việc trường vừa là ...., vừa là.... của mỗi học sinh B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(2') 2- Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Giảm tải

* Hoạt động 2:(10')Đánh giá hành vi - GV cho HS thảo luận và giơ thẻ đỏ, xanh, nhất trí và không nhất trí.

+ GV kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc tốt nên làm.

* HĐ 3:(10')Xử lý tình huống và đ vai - GV giao phiếu học tập để HS làm việc cá nhân.

- GV ghi các tình huống chọn HS có cùng tình huống là 1 nhóm và các nhóm tìm cách giải quyết.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV kết luận lại:

Người xưa đã nói chớ quên, Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.

Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.

C- Dặn dò 3p

- Về biết thực hành bài học trong cuộc sống.

- HS làm việc trên máy tính, bày tỏ sự đánh giá của em về các ý kiến sau bằng cách tích vào ô trống

- HS báo kết quả, HS khác nhận xét.

- HS nghe.

- HS sử dụng máy tính điền từ.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ để quyết định giơ thẻ hay không giơ thẻ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc phiếu và trả lời.

- HS đại diện trình bày.

- 1 HS đọc lại

(6)

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I- MỤC TIÊU: a) Kiến thức:

- Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài “Người liên lạc nhỏ”.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ ây và n/ l . c) Thái độ:

- Gd học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

A-KTBC: 5’ GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : huýt sáo, hít thở, suýt ngã.

- Gv nhận xét

B- Bài mới: 1- Gtb

2- Hướng dẫn nghe - viết:25’

a) Chuẩn bị :

+ GV đọc bài chính tả

- Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Câu nào là lời của nhân vật? lời đó được viết tn?

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó: chống gậy trúc, lững thững.

- Phân biệt: chống trống

- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) GV đọc bài cho HS viết bài c) Chấm 1 số bài , nhận xét.

3- Hướng dẫn làm bài tập:8’

BT2: treo bảng phụ: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 em lên điền

- Gvnhận xét .

Bài 3a: YC điền vào VBT. 1 em lên điền - NX chốt lời giải đúng.

- Gọi đọc lại đoạn thơ đã điền.

C. Củng cố, dặn dò:2’

- Dặn HS về nhà luyện viết chữ khó

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK..

+ chữ đầu câu, tên riêng.

+ Nào bác cháu ta lên đường!

Viết sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.

chống gậy tiếng trống

- viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

- Điền vào VBT

cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy…

- trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần.

––––––––––––––––––––––––––––––

HĐNGLL

Hoạt động tập thể do NT và đội tổ chức

(7)

======================================

Ngày soạn: 8/12/2018 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ ba 11/12/2018

Toán BẢNG CHIA 9

I- MỤC TIÊU: a) Kiến thức:

- HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập và học thuộc bảng chia 9

- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải bài toán bằng phép chia b) Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng làm đúng các phép chia cho 9

c) Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, hứng thú trong học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:

KTBC:5’

Học sinh đọc bảng nhân 9

* Hoạt động 1:15’ Lập bảng chia 9 - Y/c hs lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV ghi: 9 x 1 = 9

- GV: lấy 9 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 9 chia 9 được mấy?

- GV ghi 9 : 9 =1

- chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc

- yc hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn - 9 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?

- GV viết 9 x 2 = 18

- Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Vậy 18: 9 được mấy?

- GV ghi 18 : 9 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 9

* Hoạt động 2:18’ Luyện đọc thuộc bảng chia 9

* Hoạt động3 : Luyện tập Bài 1:

SBC 9 18 27 36 45 54 63 72 8 1

SC 9 9 9 9 9 9 9 9 9

Thương 1 2 3 4 5 6 7 8 9

- 9 chấm tròn - 1nhóm - được1 - hs đọc

- 18 chấm tròn - 2 nhóm - được 2 - hs tự lập

- lần lượt từng em lên bảng viết phép chia

- hs đọc thuộc

- 1 hs nêu

- H làm bài, chữa bài.

- H làm bài cá nhân, đổi chéo vở KT.

+ 2 phép chia.

(8)

- Gọi hs nêu yc

- yc H làm bài cá nhân, 2 H lên bảng làm.

Bài 2: Tính nhẩm

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 45 : 5 = 9 72 : 8 = 9 - yc hs nhẩm và nêu miệng kết quả.

- Từ phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Mỗi can có số lít dầu là:

27 : 9 = 3 (l)

Đáp số: 3 lít dầu - Gọi hs nêu yc.

? BT cho biết gì? hỏi gì?

? Muốn biết mỗi can có bn lít dầu ta ltn?

- yc giải vào vở, H lên bảng làm.

Bài 4: hd tương tự bài 3

- yc 2 hs lên bảng chữa bài 3 và 4 - Bài 3 và 4 có gì khác nhau?

*Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò: Gọi đọc bảng chia 9

- Nhận xét giờ học.

+ lấy 27 : 9

- Giải vào vở - 1 H lên bảng.

- B3 chia thành phần bằng nhau.

- B4 chia theo nhóm.

====================================

Buổi chiều Luyện từ và câu

ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I- MỤC TIÊU.

a) Kiến thức:

- Ôn về từ chỉ đặc điểm và mẫu câu Ai thế nào?

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nào?

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng xác định hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c) Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức trau dồi vốn Tiếng Việt.

II - ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(9)

A- Kiểm tra bài cũ.(5)

- Tìm những cặp từ cùng nghĩa với nhau: Từ dùng ở miền Bắc, miền Nam.

B- Bài mới.

1- Giới thiệu bài.(1) 2- Luyện tập.(30’)

Bài 1: + Tre và lúa ở câu thơ 2 có đặc điểm gì?

+ Sông máng ở câu thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo.

Kết luận: Đây là những từ chỉ đặc điểm của sự vật.

Bài 2:

- Yêu cầu chính của bài 2 là gì?

+ Câu a tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào?

+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt phần b, c, d.

Bài 3:

+ Nêu yêu cầu của bài?

+ 3 câu văn đều thuộc mẫu câu nào?

- Hướng dẫn học sinh làm miệng câu a.

- Yêu cầu học sinh làm vở bài 3 câu b, c

- Đọc nội dùng bài 1.

-...xanh.

-...xanh mát.

- Bát ngát, xanh ngắt.

- Tiếng suối - Tiếng hát.

- Đặc điểm: trong.

- Học sinh làm bài.

- Đọc 3 câu văn.

- Ai (con gì, cái gì) thế nào?

Ai Thế nào

Anh Kim Đồng rất ...dũng cảm

- Học sinh làm bài => nêu miệng bài làm.

C- Củng cố - Dặn dò.(1)

+ Tìm các câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật với sự vật.

- Nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 9/12/2018 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ tư 12/12/2018

Toán

LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Củng cố lại bảng chia 9.

- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 9 c) Thái độ: Giáo dục .

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A - Kiểm tra bài cũ.(4)

(10)

- Đọc thuộc bảng chia 9.

B - Bài mới.(30) HD luyện tập.

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Nhận xét gì về từng cặp 2 phép tính.

Bài 2:

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột

=> tìm hiểu nội dung đề toán => làm bài.

Bài 3:

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán

Bài 4:

- Yêu cầu học sinh tô mầu 1/9 số ô vuông của mỗi hình.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

* Lấy tích chia cho thừa số này =>

được kết quả là thừa số kia.

* Số bị chia chia thương bằng số chia.

- Điền số vào

- Học sinh làm lần lượt từng cột.

- Học sinh đọc đề toán.

- Phân tích đề toán.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Học sinh làm bài.

C- Củng cố - Dặn dò.(1) - Nhận xét giờ học.

Tập đọc

Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

b) Kĩ năng:

- Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

c) Thái độ:

- Ghi nhớ công ơn của người dân Việt Bắc trong cuộc đấu tranh giành độc lập

* GDTTHCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A - Kiểm tra bài cũ: (5’)

Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài "Người liên lạc nhỏ tuổi".

B - Bài mới.

1 - Giới thiệu bài.(1’) 2 - Luyện đọc.(12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.

(11)

phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.

- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ mới: đèo, dang, phách, thuỷ chung,..

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

3- Tìm hiểu bài.(10’)

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+ Tìm những câu thơ cho thấy.

- Việt Bắc rất đẹp.

- Việt Bắc đánh giặc giỏi.

+ Tìm các câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Nội dung chính của bài thơ là gì?

4- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.(7’) - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.

- Học sinh đặt câu với từ: thuỷ chung.

- Cả lớp đọc bài.

-...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi.

Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu trăng dọi hoà bình.

- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Đèo cao...lưng. Nhớ người...dang. Nhớ cô...mình. Nhớ ai...thuỷ chung.

-...cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Học thuộc lòng bài thơ C - Củng cố - Dặn dò: (1’)

- Nhận xét giờ học.

Tự nhiên và xã hội

TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG ( T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh

*GDTNMTBĐ: HS phải biết yêu quý, giữ gìn các danh lam thắng cảnh nơi mình đang sinh sống

*)GDKNS:

- Rèn các KN: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin

về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

(12)

2. Học sinh: tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

Hát

2 em thực hiện

a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (8 phút)

Làm việc theo nhóm

- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầâu các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.

- GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.

+ KL: Ở mỗi tỉnh ( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế…

để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.

b. HĐ2: Nói về Thành phố HCM (12 phút) GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (10 phút)

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá…

khuyến khích trí tưởng tượng của HS.

- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ).

Nếu có điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

*GDTNMTBĐ: Các con phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương của mình?

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- HS làm việc theo nhóm

- - HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- HS khác bổ sung

- HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.

- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình.

- HS tiến hành vẽ.

- HSTL: biết yêu quý, giữ gìn các danh lam thắng cảnh nơi mình đang sinh sống

––––––––––––––––––––––––––––––––

Buổi chiều

Chính tả(nghe - viết)

(13)

NHỚ VIỆT BẮC

I-MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nghe viết đúng 10 dòng thơ đầu trong bài “ Nhớ Việt Bắc”.

- HS làm đúng các BT phân biệt au/ âu và l/ n b) Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng trình bày đúng thể thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và tự hào về

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: phấn màu

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A-KTBC: 5’ GV gọi 2 HS viết bảng lớp giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.

- GV nhận xét B - Bài mới:

1 - GTB:

2- Hướng dẫn HS nghe - viết: 25’

a) Chuẩn bị: GV đọc đoạn viết - gọi 1 em đọc lại

- Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: nắng, thắt lưng, đan nón, sợi dang, thuỷ chung.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó:

b) Đọc bài cho hs viết vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . c) Chấm, chữa bài , NX

3- Hướng dẫn làm bài tập:8’

+BT2: Điền vào chỗ trống au hay âu - YC hs điền vào VBT.

- gọi 1 em lên chữa bài.

+ BT 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - YC điền vào vở BT

- Gọi 1 em lên điền - NX, chốt lời giải đúng

- Gọi 1 em đọc lại câu tục ngữ đã điền.

- GV giảng ND câu tục ngữ.

4- Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét về chính tả.

- HS khác viết bảng con : - HS theo dõi .

- HS theo dõi .

- 5 câu thơ( 10 dòng) - Thơ lục bát

- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng

- Viết bảng con.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi .

- Đọc yc BT - Làm VBT

- Làm VBT tay làm, no lâu

Ngày soạn: 10/12/2018 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ năm 13/12/2018

Toán

TIẾT 68: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ

I) MỤC TIÊU :

(14)

a) Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (chia hết và chia có dư).

Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ thực hiện đúng phép chia nhanh, đúng.

c) Thái độ:

- GD lòng say mê học toán và tính cẩn thận.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi bài tập 3, phấn màu

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU :

*Hoạt động 1:5’ KTBC.

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

36 : 6 84 : 4 93 : 3 - Dưới lớp làm vào bảng con.

- H nx.

- Gv nx, củng cố

*Hoạt động 2: HD thực hiện phép chia a, 72 : 3 = ? - GV viết phép chia lên bảng

- NX: SBC là số có mấy chữ số?

SC là số có mấy chữ số?

- GV hd cách đặt tính 72 3 - HD cách thực hiện phép chia 6 24 - gọi hs nhắc lại cách chia 12 12 b, 65 : 2 = ? 0 - Gọi 1 em lên đặt tính và chia.

? VD a và VD b có gì khác nhau?

- Gv nx và nêu lại cho H cách chia.

*Hoạt động 2: Luyện tập( 18’) Bài 1: Tính

a) 54 3 68 4 b) 98 3 89 2 3 18 4 17 9 32 8 44 24 28 08 09 24 28 6 8 0 0 2 1 - gọi hs nêu yc

- GV chép các phép tính lên bảng

- YC hs tính ra bảng con - 3 em lên chữa bài - YC hs nêu cách chia

Bài 2: Giải toán.

Bài giải

Bạn Hiền đã đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang)

Đáp số: 15 trang - BT cho biết gì? hỏi gì?

- H thực hiện.

- theo dõi - có 2 cs - có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại

- hs làm bảng con

- VD a là phép chia hết, VD b là phép chia có dư.

- 1 hs nêu

- H làm bảng con.

- H lên bảng làm.

- hs nêu

- 1 H đọc bài toán.

+ lấy 75 : 5

- H làm bài cá nhân, 1 H lên bảng giải.

(15)

- Muốn biết bạn Hiền đã đọc được bn trang ta làm tn?

- YC hs giải vào vở Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Ta có: 58 : 5 = 11 (dư 3)

Vậy có 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất vào 11 can và còn thừa 3l nước mắm.

Đáp số : 11 can và 3l - Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD H cách giải, y/c H làm bài cá nhân.

- Nx và củng cố

*Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò: 2’

? Nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

- H đọc bài toán.

- H làm bài cá nhân.

––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU THTV

LUYỆN ĐỌC BÀI ĐÔI BẠN. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc hiểu nội dung bài viết Đôi bạn và trả lời câu hỏi bài tập 2, ôn lại kiểu câu:

Ai thế nào?

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG

- VTH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc lại bài Hạt muối.

B. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Luyện đọc: Đôi bạn.

- GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: hiềm khích, khụng khiệng, toan chạy.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi HS thi đọc nối tiếp đoạn

- Lớp đọc nối tiếp cả bài, GV nhận xét

- 3- 4 HS đọc lại

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét sửa sai - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp đọc nối tiếp bài

(16)

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập a. Bay qua cây bứa, sang làng người Dao.

b. Vì sợ người bên đó đánh.

c. Quát, giậm chân, doạ: Nếu bắt chim, sẽ chém.

d. Tao không sợ. Tao có dao, mày không có dao.

e. Trả lại con chim, nhắc lại lời cán bộ Cụ Hồ khuyên phải đoàn kết.

g. Tiếng hót của chim mồi lôi cuốn các loài chim.

GV nhận xét ý đúng - Bài viết nói lên điều gì?

- GV nhận xét GV chốt ý đúng.

- Hãy đặt câu theo kiểu câu: Ai thế nào?

- Nận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- HS hoàn thành BT

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Người cùng một nước phải biết đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau…

- Hs nêu miệng câu mình đặt.

- HS viết câu vào vở.

- Lắng nghe.

_________________________________________

Ngày soạn: 11/12/2018 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ sáu 14/12/2018

Toán

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (Tiết 2)

I) MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs (có dư ở các lượt chia).

Giải toán có liên quan đến phép chia.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện đúng phép chia.

c) Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học tập bộ môn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phấn màu, bảng con.

III) CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*Hoạt động 1:5’ KTBC.

- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

84 : 3 68 : 6 89 : 2 - Nx

*Hoạt động 2:15’ HD thực hiện phép chia: 78 : 4 = ? - GV viết phép chia lên bảng

- NX: SBC là số có mấy chữ số?

SC là số có mấy chữ số?

- theo dõi - có 2 cs

(17)

- GV hd cách đặt tính 78 4 - HD cách thực hiện phép chia

- gọi hs nhắc lại cách chia

- VD này so với các phép chia tiết trước có gì khác nhau?

* Hoạt động 2: 18’ luyện tập Bài 1: Tính.

97 2 88 3 93 6 87 7 8 48 6 29 6 15 7 12 17 28 33 17 16 27 30 14 1 1 3 3 - gọi hs nêu yc - GV chép các phép tính lên bảng - YC hs tính ra bảng con - 4 em lên chữa bài - YC hs nêu cách chia

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

85 : 2 99 : 4 87 : 5 77 : 3 85 2 99 4 87 5 77 3 8 42 8 24 5 17 6 25 05 19 37 17 4 16 35 15 1 3 2 2 - Bài y/c gì?

- Y/c H làm bài cá nhân, gọi 4 H lên bảng làm.

- Nx

Bài 3: Giải toán.

Bài giải

Ta có phép tính: 34 : 6 = 5 (dư 4)

Vì mỗi tổ không quá 6 Hs nên còn 4 Hs nữa thì sẽ tạo thành 1 tổ.

Vậy sô tổ ít nhất sẽ là 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ - Gọi H đọc bài toán nêu tóm tắt.

? Muốn biết có ít nhất bao nhiêu tổ, ta làm ntn ? ? 34 có chia hết cho 6 không ? còn dư bao nhiêu ? -> 34 H chia được vào 5 tổ, mỗi tổ có 6 H, còn dư 4 H, vậy 4 H này sẽ tạo thành 1 tổ.

*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:2’ nêu các bước thực hiện phép chia số có 2 cs cho số có 1 cs?

- Nx tiết học, HDVN.

- có 1 cs - theo dõi - 2 em nhắc lại

- VD này là phép chia có dư ở các lượt chia.

- hs nêu

- làm bảng con.

- 2 hs nêu

+ Đặt tính rồi tính.

- H làm bài cá nhân, chữa bài.

- 1 H đọc bài toán.

+ lấy 34 : 6

+ không chia hết, 34 : 6

= 5 (dư 4)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NGHE - KỂ; TÔI CŨNG NHƯ BÁC

(18)

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp .

* Giảm tải bài 1

b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói và viết.

c) Thái độ: - GD h/s có tình cảm yêu mến các bạn trong lớp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ chép B1

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

A- KTBC:5’

- Gọi 2 hs đọc bức thư gửi cho bạn để làm quen.

- Gv nhận xét B- Bài mới : 1) GTB

2) Hướng dẫn làm bài tập:30’

- Bài tập 2: gọi hs nêu yc

- Em sẽ tưởng tượng đang GT với 1 đoàn khách đến thăm tổ mình GT theo gợi ý sau:

+ Tổ em gồm những bạn nào ? DT nào?

+ Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

+ Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt?

- Y/c HS dựa vào gợi ý tập GT trước lớp.

- GV, lớp nhận xét bổ sung.

- YC cả lớp bình chọn bạn GT hay nhất.

3- Củng cố- dặn dò: 2’

- Nx tiết học, HD H học ở nhà.

- Hs theo dõi . - H nêu.

- 1 hs đọc gợi ý

- Bạn Hoa, Hiển, Hiếu…DT Kinh - Hoa hát hay, Hiếu có tài biểu diễn hài. Hiển vẽ đẹp…

- Thi tìm hiểu luật ATGT, thi văn nghệ, thi GVS- VCĐ…

- Tập GT theo nhóm 4 - Nói trước lớp.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên - Xã hội

TỈNH, THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, GD, y tế...ở địa phương.

2. Kĩ năng: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

*GDTNMTBĐ: HS phải biết yêu quý, giữ gìn các danh lam thắng cảnh nơi mình đang sinh sống

*)GDKNS:

- Rèn các kĩ năng: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

- Các phương pháp: Quan sát thực tế. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành phố.

(19)

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

- Kiểm tra bài cũ : gọi hs lên làm bài tập.

Nhận xét

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15 phút) - GV yêu cầu HS ghi lên bảng tên các cơ quan, địa chỉ.

- Nêu nhiệm vụ chính của từng cơ quan vừa được viết.

- GV nhận xét – Tuyên dương các nhóm b. Hoạt động 2: Trình bày cá nhân (15 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu.Yêu cầu các nhóm chọn một nơi đã tham quan và ghi vào phiếu điều tra thực tế.

- Sau đó giới thiệu về nơi đó là ở đâu? Làm nhiệm vụ gi? Ở đó có hoạt động gì?

- GV nhận xét. Chọn nhóm báo cáo hay, nội dung phong phú.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

*GDTNMTBĐ: Sau khi tham quan .... Các em có thái độ thế nào đối với quê hương?

- Nhận xét: Tuyên dương HS Chuẩn bị bài tới: Vở bài tập, sách giáo khoa.

- HS lần lượt lên bảng ghi.

- Đại diện các nhóm nêu.

-Các nhóm thảo luận nội dung báo cáo.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT LỚP( 20P) Tuần 14 - Phương hướng tuần 15 A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

1. Ưu điểm:

………

………

………

2. Nhược điểm:

………....

………

………

Tuyên dương:

………...

………

(20)

Phê bình:

………...

………

B. Phương hướng tuần tới

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, các HĐ như tuần 14.

+ Thi đua thực hiện tốt các hoạt động giáo dục để chào mừng ngày 22/12.

+ Ôn tập học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.

+ Tiếp tục tham gia giải Toán và Tiếng Anh trên mạng.

+ Tiếp tục luyện viết ở nhà.

+ Xếp hàng TTD nhanh, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn.

+ Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

+ Giữ VS lớp học, cá nhân, trường sạch sẽ.

+ Cần thực hiện tốt an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Học và hát các bài hát về Anh bộ đội.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kĩ năng sống (20P)

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp Hs tự nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn, thương tích cho bản thân.

2. Kĩ năng

- Qua bài rèn cho Hs kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ - HS có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG

- Vở bài tập KNS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu những mặt mạnh của bản thân mình?

Và những điều mình còn phải cố gắng?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 15’

a) Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- Gv cho Hs đọc nội dung tình huống bài tập 1trong sgk

+ Nhà Nam nuôi con vật gì?

+Tình cảm giữa Nam và chú chó ra sao?

+ Chuyện gì xảy ra khi Nam nhặt miếng xương rơi ra ngoài vào bát?

- 2 Hs trả lời

- Lắng nghe

- 3Hs đọc

- Nhà Nam nuôi chú chó Bốp-bi.

- Thường ngày cứ khi nào học xong bài là Nam lại chơi đùa với Bốp-bi.

- Con chó nổi giận đớp vào tay Nam.

(21)

? Khi bị chó cắn , bạn Nam đã phải làm gì?

- Gọi Hs đọc các câu hỏi

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:

? Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm?

? Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người?

? Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích?

- Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời

- Gv nhận xét và chốt: Những con vật nuôi thân thiết cũng có thể gây ra tai nạn thương tích cho con người. ...

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2 trang 16 sgk.

- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs quan sát từng tranh và đi tìm hiểu nội dung từng tranh

VD: Tranh1 + Tranh1 vẽ gì?

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Hành động đó có nguy hiểm không, vì sao?

+ Việc làm của bạn nhỏ có thể gây ra hậu quả gì?

- Cho Hs thảo luận nhóm 4 đánh dấu + vào ô trống dưới tranh vẽ hành động có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và người khác.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Gv chốt: các tranh cần đánh dấu + là: tranh 1,3,4,5,6.

* Kết luận chung:

C. Củng cố- dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau

- Nam đã phải đi tiêm phòng.

- Hs đọc 3 câu hỏi trong sách.

- Hs thảo luận nhóm bàn theo từng câu hỏi.

- Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 2 Hs đọc

- Hs quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh theo sự hướng dẫn của Gv

- Tranh vẽ một bạn nhỏvà một tổ ong.

- Bạn nhỏ cầm que chọc vào tổ ong.

- Hs trả lời

- Bạn nhỏ có thể sẽ bị ong đốt.

- Hs thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung

- Hs nhắc lại kết luận

===============================

BUỔI CHIỀU Tập viết

ÔN CHỮ HOA: K

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Khi đói cùng chung một dạ

(22)

Khi rét cùng chung một lòng.

b) Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

A. KTBC:5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: Ông Ích Khiêm

GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.10’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ K - HD viết chữ :

- Chữ K cao mấy ô? Chữ K gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho q s chữ Y và nhắc lại cách viết . - GV viết mẫu

- YC viết bảng con

- HS tìm K, Y

- cao 5 ô, gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: K

- Viết bảng con Y

b) HD viết từ ứng dụng: Yết Kiêu - treo chữ mẫu

- GT: Yết Kiêu là 1 vị tướng tài của Trần Hưng Đạo…

- Từ Yết Kiêu gồm mấy tiếng?

- có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- 2 tiếng

- Chữ cái Y và K - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bcon: Khi đói, khi rét - Hs viết bài.

(23)

3. Học sinh viết vào vở:17’

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX: 5’

C- Củng cố - dặn dò:2’

- GV nhận xét tiết học - Hd H học ở nhà.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài - Học sinh yêu thích các hoạt động trong mùa hè.. Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui

GV: - Sưu tầm tranh, ảnh về các hình dáng khác nhau của con người.. Xếp loại

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường... - Các hình

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.?. - Các hình

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.a. - Các hình

Đường tròn (J ) ngoại tiếp tam giác AEF cắt (O) tại điểm thứ hai là K.. Áp dụng điều trong chứng minh định lí Brocard ta có: M P, F Q, HE đồng quy do đó: M, P, J

II.NV HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh, thành